• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Ngày soạn : 12/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian).

2. Kĩ năng:

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La mã).

- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. Làm được bài 1,2,3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu quý thời gian.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát và làm bài theo cặp. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.

- Chữa bài.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

- 1 giờ 25phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?

- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?

- Y/c HS làm bài tương tự.

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát và làm bài theo cặp.

- 6h10phút An tập thể dục buổi sáng.

- 7h12phút An đến trường.

- 10h24phút An đang học trên lớp.

- 6hkém 15phút chiều An ăn cơm.

- 8h7phút tối An xem truyền hình.

- 10hkém 5phút đêm An đang ngủ.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.

- Gọi là 13 giờ 25phút.

- Nối với đồng hồ I.

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

- Các cặp đồng hồ chỉ cùng giờ:

(2)

- Sửa bài.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất và thứ hai.

- Y/c HS làm bài.

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.

- Nhận xét tiết học.

- H - B, I- A, K- C, L-G, M -D, N- E.

- Đọc đề toán.

- Lắng nghe

- Quan sát đồng hồ, nêu kết quả.

- Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.

- Từ 7h kém 5 phút đến 7h là 5 phút.

- Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.

- Lắng nghe và thực hiện.

_____________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 49 - 25: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật(một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

2. Kĩ năng:

-Trả lời được các câu hỏi trong SGK

- Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

- Nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.( Củng cố) II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Sử dụng tranh có trong SGK.

- Viết sẵn câu hỏi gợi ý của câu chuyện lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi

2/ Bài mới: ( 50 phút )

(3)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu.

- Gv hướng dẫn HS phát âm từ khó.

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv hướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ mới.

* Đọc trong nhóm.

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

- Y/c HS đọc đồng thanh bài văn.

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh bài

Tiết 2

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo vật như thế nào?

- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?

- Theo em, vì sao ông cản Ngũ thắng?

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.

- Đọc thầm đoạn 2.

- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.

- Đọc thầm đoạn 3.

- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.

- Đọc đoạn 4, 5.

- Quắm Đen gò lưng cũng không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lau ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bỏng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.

- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông

(4)

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 2,3.

- Gọi HS thi đọc

- Tuyên dương HS đọc tốt.

đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi.

- 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 1HS đọc cả bài

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con thường tổ chức các hoạt động thể thao vào thời gian nào?

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp kể một đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- 5HS thi kể tiếp nối. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Hs kể

_________________________________________________

Ngày soạn : 13/03/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2 3. Thái độ:

- GD tinh thần tự học tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: SGK.

- HS: SGK,VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

(5)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 1 số HS trả lời miệng bài 2 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD giải bài toán 1 ( bài toán đơn):

( 6 phút )

- GV viết bài toán trên bảng - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số l mật ong trong mỗi can ta phải thực hiện phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài

- Muốn tính số l mật ong trong một can ta phải lấy 35 chia cho 7

c. HD giải bài toán 2 ( bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân): ( 6 phút )

Tóm tắt 7can có: 35l 1can có:…….l - Tìm số mật ong trong mỗi can

- Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?

- Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài

* GV: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước:

Bước1: Tìm giá trị 1 phần ( thực hiện phép chia)

Bước2:Tìm giá trị nhiều phần ( thực hiện phép nhân)

- 2 HS trả lời - Hs lắng nghe - HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại bài toán - HS phân tích bài toán - HS trả lời.

- 1HS ghi bài giải lên bảng, lớp làm vào vở nháp.

Bài giải

Số l mật ong mỗi can là:

35:7= 5(l)

Đáp số: 5l mật ong - HS nhắc lại

- 2 HS đọc lại bài toán - 1 can chứa …l

- Phép chia: 35 : 7 = 5 (l) - Phép nhân: 5 x 2 = 10 (l)

- 1 HS lên bảng làm Bài giải

Số l mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Số l mật ong trong 2 can là:

5 x 2 = 10 (l)

Đáp số: 10 l mật ong - HS nghe và nhắc lại

(6)

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt 7 bao có: 28kg 5 bao có:…..kg?

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là:

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số: 18 viên thuốc - Hs lắng nghe

- 1 HS dọc yêu cầu của bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở bài tập

Bài giải

Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:

28 : 7 = 4(kg)

Số kg gạo đựng trong 5bao là:

4 x 5 = 20(kg)

Đáp số: 20kg gạo

- Hs lắng nghe

________________________________________

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 49: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập phân biệt ch/tr.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: KHGD, viết sẵn bài 2a - HS: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động GV Hoạt động HS

(7)

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: sáng kiến, xúng xính, nhún nhảy, sặc sỡ

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn

- Tìm những chữ viết hoa trong bài

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

* GV đọc cho HS viết bài

* Chấm, chữa bài - GV thu 5 vở nhận xét

3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2a:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng thi làm bài

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài : “Hội đua voi ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS tìm và trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: Cản Ngũ,Quắn Đen, giục giã,loay hoay,nghiêng mình,……

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS soát bài và sửa lỗi sai

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- HS lên bảng thi đua làm bài và đọc kết quả

- Cả lớp nhận xét - 5 HS đọc lại kết quả

- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:

a. trăng trắng – chăm chỉ - chong chóng.

- HS nghe

_____________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng :

(8)

- Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ :

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của các dân tộc; giữ gìn bản sắc của các dân tộc ( Củng cố)

* GDQPAN : - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên.( Củng cố)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, máy tính bảng 2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại câu chuyện “Hội vật” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- GV sử dụng màn hình quảng bá cho HS xem 1 đoạn phim về hội đua voi.

b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài văn: giọng vui, sôi nổi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng đãn HS ngắt, nghỉ câu dài - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét.

* Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.

- 2 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát trên máy tính - HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS ngắt, nghỉ và đọc lại.

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc bài theo cặp.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời:

- Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn

(9)

- Cuộc đua diễn ra như thế nào?

- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi HS đọc lại

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ - GV nhận xét.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con có những lễ hội gì?Trẻ em có được tham gia không?

* Theo con, voi có lợi ích gì đối với đời sống con người?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử”

mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.

- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

- HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại

- 3 tổ cử đại diện thi đọc đoạn văn - Nhận xét

- 2 HS đọc cả bài - HS kể

- Hs lắng nghe

- Nhận xét tiết học

_____________________________________

Ngày soạn : 14/03/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 123: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 2,3,4.

3. Thái độ:

- HS có tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: SGK

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- 2 HS lên bảng làm - Hs lắng nghe - HS lắng nghe

(10)

b.Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét . Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS giải theo hai bước:

- Tính chiều rộng hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Về làm bài 1 và chuẩn bị bài :“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán

-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vào vở.

Bài giải

Số quyển vở trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305(quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là:

305 x 5 = 1525(quyển) Đáp số: 1525 quyển

- 1 HS đọc bài toán

- HS phân tích bài toán và làm bài - 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số viên gạch trong mỗi xe là 8520 : 4 = 2130 ( viên) Số viên gạch trong 3 xe là 2130 x 3 = 6390 ( viên)

ĐS: 6390 viên gạch.

- 1HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

25 - 8 = 17(m) Chu vi hình chữ nhật là:

( 25+17 ) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 m - Lắng nghe

___________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 15: NHÂN HOÁ.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT 1)

(11)

2. Kĩ năng:

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2) - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT 3.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn BT1, BT2, BT3 lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật?

- Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 5 phút )

b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ ?

- Các sự vật, côn vật được tả bằng những từ ngữ nào?

- Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?

- Chữa bài.

- 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào vở

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên bảng làm

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3 :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

- Đọc bài đã hoàn chỉnh:

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.

b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người - Đọc yêu cầu.

- Đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi:

a. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ./…

(12)

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Mở rộng vốn từ: Lễ hội. Dấu phẩy.”

- Nhận xét tiết học

b. Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp vì chống đỡ./………

c. Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt./……

d. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông./……

- Lắng nghe

_________________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA S I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết được chữ hoa S ( 1 dòng), C,T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy….rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng), C,T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy….rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- 2 HS lên bảng viết: Phan Rang, rủ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.HD viết trên bảng con: ( 10 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- GV viết mẫu từng chữ và nhắc lại cách viết.

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- 2 HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước

- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con

- Hs lắng nghe

- Có các chữ hoa S, C, T.

- HS quan sát và nhắc lại

- 2HS lên bảng viết các chữ viết hoa S.

Cả lớp viết trên bảng con.

(13)

- Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoỏ, là một trong những nơi nghỉ mỏt nổi tiếng của nước ta.

- Y/c HS viết vào bảng con: Sầm Sơn - Theo dừi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết cõu ứng dụng - Gọi HS đọc cõu ứng dụng

+ GV: Cõu thơ trờn của Nguyễn Trói ca ngợi cảnh đẹp yờn tĩnh thơ mộng của Cụn Sơn (thắng cảnh gồm nỳi, khe, suối, chựa… ở huyện Chớ Linh tỉnh Hải Dương)

- Y/c HS viết bảng con: Cụn Sơn, Ta.

- Theo dừi, sửa lỗi cho HS.

c. HD viết vào vở: (15 phỳt ) - GV nờu y/c: + 1 dũng chữ S, C, T + 1 dũng: tờn riờng + 1 lần: cõu ứng dụng d. Chấm, chữa bài: ( 5 phỳt ) - Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xột để cả lớp rỳt kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dũ: ( 5 phỳt ) - Tuyờn dương những em viết tốt.

- Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khớch HS học thuộc cõu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài

“ễn chữ hoa T”

- Nhận xột tiết học

- 2 HS đọc - Lắng nghe

- 2 HS lờn bảng viết,dưới lớp viết trờn bảng con: Sầm Sơn

- 2 HS đọc cõu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- 2 HS lờn bảng viết, dưới lớp viết bảng con

- HS nghe và viết bài vào vở

- HS nộp vở - Lắng nghe

- Lắng nghe

____________________________________

Buổi Chiều:

Luyện Tiếng việt ễN TẬP NHÂN HOÁ.

ễN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Vè SAO ? I.Mục tiờu

-Củng cố cho hs biết cỏch nhõn húa cửa cỏc con vật.

-Gd hs có hứng thú học tốt.

II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs.

2.Dạy bài mới (20’)

(14)

Bài 1

-Yêu cầu hs cho biết các con vật trong bài thơ Ao làng hội xuân được nhân hóa bằng cách nào?.

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2

-Yêu cầu hs đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi:.

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét

3.Cñng cè dÆn dß (3') -VÒ nhµ xem l¹i bµi -ChuÈn bÞ bµi sau.

-hs viết.

-Hs làm bài

Cá trê anh gõ trống tùng tùng Cá chuối anh gõ trồng tùng tùng Cá trôi cô thoa phấn, mối hồng Cá chép ông vuốt đôi râu quằm Bọ gậy loăng quăng ….

Cá trắm cuồn cuộn bắp cơ Cá diếc le te

Cá chày lướt khướt, mắt ngầu

-hs làm bài

a, thùng thư được gọi và tả bằng những từ ngữ như thế nào?

+ bác thùng thư vuông vức, rét buốt hay nóng bức,ăn toàn thư, bụng căng tâm sự, mặt đầy tư lự..

b, Cách gọi và cách tả thùng thư như thế có gì hay?

+ cach gọi và tả thùng thư rất giống như tả con người.

-hs làm bài

--- HĐNGLL - VHGT

BÀI 8: KHI NGƯỜI THÂN VỪA NGHE ĐIỆN THOẠI VỪA ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- HS biết được sự nguy hiểm khi vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

2. Kĩ năng

- Biết cách xử lý khi phát hiện người thân vừa nghe điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết ngăn cản người thân khi vừa sử dụng điện thoại vừa điều khiển phương tiện giao thông.

- Biết đánh giá hành vi đúng-sai của người khác về việc sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông.

(15)

3.Thái độ: Biết nhắc nhở mọi người không sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện giao thông.

II-CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Tranh ảnh về người vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại để chiếu minh họa( nếu là giáo án điện tử)

- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị tranh ảnh về người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng điện thoại trong đồ dùng học tập của nhà trường.

- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông lớp 3

2. Học sinh: Sách văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:

Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học như: trải nghiệm, thảo luận nhóm, đóng vai , trò chơi…….

1. Tổ chức trong lớp a) Trải nghiệm

Gv đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài:

- Em đã từng đi những loại phương tiện giao thông đường bộ nào?

- Khi đi ô tô/xe máy ai chở em ?

- Có khi nào trên đường đi ba/ mẹ...vừa chở em vừa nghe điện thoại không?

- Em thấy khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại có nguy hiểm không?

- Vậy khi thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại em cần làm gì?

b) Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Ba ơi! Dừng xe rồi nghe điện thoại”

- GV cho Hs đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho Hs thảo luận nhóm đôi hoặc thảo luận cả lớp theo các câu hỏi:

+ Khi đang đi trên đường, điện thoại reo, ba Thanh đã làm gì?

+ Thanh cảm thấy thế nào khi ba vừa lái xe vừa nghe điện thoại?

+ Vì sao ba và Thanh bị ngã?

+ Theo em, nếu Thanh dứt khoát nhắc ba dừng xe để nghe điện thoại thì tai nạn có thể tránh được không?

+ Nếu em thấy người thân vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì?

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh trong khổ giấy A0 về hậu quả của việc vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại.

c) Hoạt động thực hành

GV nêu câu hỏi 1 bài tập thực hành:

1/Em hãy nêu những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi sau đó gọi đại diện các nhóm phát biểu - GV chốt:

Những nguy hiểm có thể gặp khi vừa lái xe vừa nghe điện thoại:

+ Va vào xe người khác.

(16)

+ Bị xe người khác va vào mình

+ Không xử lý kịp các những nguy hiểm xảy ra trên đường.

- GV yêu cầu Hs đọc câu lệnh bài tập 2: Em hãy ghi Đ vào ô □ ở hình ảnh thể hiện điều nên làm, ghi S vào □ ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- Gv chiếu lần lượt từng tranh và hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh?

+ Em thấy việc làm trong tranh đúng hay sai? Vì sao?

- Nếu trong thực tế, em gặp những hành động chưa đúng như trong các hình ảnh,em sẽ làm gì?

- GV chốt

d) Hoạt động ứng dụng

- Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.

- Chiếu tranh, hỏi:

+ Em thấy gì qua bức tranh?( tranh 1)( Mẹ Ngân dừng lại nghe điện thoại) + Theo em việc làm này đúng hay sai?

+ Tương tự với tranh 2

+ Nếu em là Ngân em sẽ làm thế nào?

Hs cần nêu được: Khi điều khiển giao thông nghe điện thoại reo phải dừng lại bên đường để nghe. Không được vừa lái xe vừa nghe điện thoại như vậy sẽ gây nguy hiểm cho mình và người khác.

2. Tổ chức lớp học ởs sân trường hoặc nơi khác: Thảo luận nhóm, Đóng vai - Tổ chức trò chơi “ Đóng vai”: Yêu cầu các tổ dựa vào nội dung truyện , thảo luận đóng vai dựng lại tình huống

- Gọi đại diện các tổ trình bày

- Sau trò chơi đóng vai, GV nhận xét, chốt ý

--- Ngày soạn : 15/03/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 124: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Viết và tính được giá trị của biểu thức. Làm được bài tập 1,2,3; bài 4(a,b) - Giáo dục HS tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe

- HS đọc.

(17)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét Bài 4: ( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài

“Tiền Việt Nam.”

- Nhận xét tiết học

- HS phân tích bài toán

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải

Giá tiền mỗi quả trứng là:

4500 : 5 = 900(đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là:

900  3 = 2700(đồng)

Đáp số: 2700 đồng - 2 HS đọc y/c.

- HS phân tích bài toán

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:

2550 : 6 = 425(viên)

Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:

425  7 = 2975(viên)

Đáp số: 2975 viên gạch.

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

4  2 = 8 (km) 4  4 = 16 (km)

4  3 = 12(km) 20 : 5 = 4(giờ) - Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

a. 32 : 8  3 = 4  3 = 12 b. 45  2  5 = 90  5 = 450 -HS sửa bài

- Lắng nghe

______________________________________

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(18)

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài

? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

? Tìm những từ dễ viết sai trong bài

* GV đọc cho HS viết

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS

* Chấm, chữa bài

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 5 phút ) Bài 2a

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS tự làm bài.

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả - CB bài “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời

- HS nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài,sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu của đề.

- Cả lớp làm vào nháp. Sau thời gian quy định, vài HS nêu kết quả.

- Đọc kết quả đúng, ghi vào vở:

+ … Chiều chiều em đứng nơi này em trông.

+… Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.

- HS nghe

- Lắng nghe

_________________

(19)

Ngày soạn : 16/03/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng.

- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

2. Kĩ năng:

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Làm được bài tập 1(a,b); bài 2 (a,b,c) bài 3 3. Thái độ:

- Giáo dục HS quý trọng đồng tiền.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Các loại tờ giấy bạc đã học và các tờ giấy bạc 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước của HS - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu các tờ giấy bạc:

2000đồng, 5000đồng, 10 000 đồng - Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

- Đưa cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: màu sắc, dòng chữ

“Hai nghìn đồng” và số 2000; dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000;

dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1: (a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe

- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

- Nghe, ghi nhận.

- Quan sát và trả lời theo yêu cầu.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân. Nêu kết quả, HS khác nhận xét.

- Hs lắng nghe

(20)

Bài 2: ( a,b,c)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quán sát chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng với cột bên phải.

- Y/c HS làm bài theo cặp và trả lời.

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập.

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Quan sát câu mẫu, tiến hành thực hiện đổi trong nhóm. Nêu kết quả trước lớp.

- Cả lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 3 HS làm bài, dưới lớp làm vở.

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay. Đồ vật nhiều tiền nhất là lọ hoa.

b. Mua một quả bóng bay+bút chì hết 2500 đồng.

c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.

- Hs lắng nghe - Lắng nghe

_______________________________________

TẬP LÀM VĂN TIẾT 25: KỂ VỀ LỄ HỘI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh

2. Kĩ năng:

- Kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh

3. Thái độ:

- GDHS ý thức tự học tự rèn.

* QTE : Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ ý kiến ( tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội). ( Củng cố)

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Sử dụng tranh có sẵn trong SGK.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện

“ Người bán quạt may mắn”.Trả lời câu

- 2 HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

(21)

hỏi

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút )

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quan sát 2 bức ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?

- Những người tham gia lễ hội đang làm gì?

- Y/c HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở gia đình con được bố mẹ đưa đi xem những lễ hội gì?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Kể về một ngày hội”

- Nhận xét chung giờ học.

- Hs lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hai tấm ảnh và làm theo hướng dẫn.

- Ví dụ:

+ Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới treo trước cửa đình.

Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng.

+ Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.

Những chiếc thuyền lao đi vun vút…

- Hs lắng nghe

- HS kể

____________________________________

Buổi chiều:

LUYỆN TOÁN

(22)

ễN TẬP THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs biết cỏch đọc số La Mó.

-Hs biết đếm số La Mó.

- hs biết viết số La Mó theo thứ tự từ bộ đến lớn.

-Gd hs yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dựng học tập(sỏch thực hành).

Gv nhận xét 2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs nối sụ viết bằng chữ số với số La Mó.

-Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

Bài 2

-Yờu cầu hs đọc bài

-Yờu cầu hs viết số La Mó -Yờu cầu hs làm bài

-Gv nhận xột Bài 3

-Yờu cầu hs nhỡn đồng hồ rồi viết vào ụ trống.

-Yờu cầu hs làm bài - Gv nhận xột

Bài 4

-Yờu cầu hs viết cỏc số La Mó theo thứ tự từ bộ đến lớn và ngược lại.

-Yờu cầu hs làm bài -Gv nhận xột

3.Củng cố-dăn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bi giờ sau.

-hs nối -hs làm bài

-hs đọc - hs viết

-hs viết - hs làm bài

- hs viết - hs làm bài

--- SINH HOẠT TUẦN 25

A- THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG ( 20’)

(23)

BÀI 5: TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP ( TIẾT 2) I. Mục tiêu:

- Hiểu tầm quan trọng của việc tạo cảm hứng trong lớp học.

- Thực hành các cách tạo sự hào hứng trong lớp cùng các bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa.

III.Các hoạt động dạy học:

Tiết 2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài mới: GTB: Tạo cảm hứng.

Thực hành:

HĐ 4:

- Yêu cầu HS nêu:

+ Những hoạt động tạo cảm hứng trong học tập.

+ Những việc không tạo cảm hứng trong học tập.

- Yêu cầu HS hát.

4. Cũng cố:

- Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Giải quyết vấn đề hiệu quả.

- HS hát.

- HS nêu:

+...

+...

- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.

- HS tự đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

--- B- SINH HOẠT TUẦN 25 ( 20’) I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 25 - Có phương hướng phấn đấu trong tuần 26

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 26 II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 25 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 25 Ưu điểm

* Nền nếp:

(24)

...

...

...

...

...

* Học tập:

...

...

...

...

...

* TD-LĐ-VS:

...

...

...

...

...

Tồn tạị:

...

...

...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 26

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 26/3 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến

- Tiếp tục thực hiện lịch lao động theo phân công - Tích cực rèn chữ cho HS

D. Sinh hoạt theo chủ đề:

Hát theo chủ đề

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

- Để Hs hiểu rõ hơn về hậu quả khi vừa điều khiển phương tiện giao thông vừa nghe điện thoại, Gv còn có thể trình chiếu video, clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị