xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải .Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo vòng chỉvà luôn kim qua vòng chỉ để nút chỉ .
+Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng.
-Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích.
-GV gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV tổ chức HS tập thêu móc xích.
*.Củng cố - dặn dò(5p)
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị tiết sau.
Hs lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
...
...
...
...
Ngày soạn: Ngày 30 tháng 11 năm 2021
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 03 tháng 12 năm 2021 TOÁN
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11.Hoạt động mở đầu (5p)
* Khởi động:
- Lớp hát
* Kết nối: GV dẫn vào bài mới
- TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới (15p) a. Phép chia 10 105: 43
- GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV theo dõi, giúp đỡ hs M1+M2, lưu ý hướng dẫn cách ước lượng thương và cách nhẩm số dư
Vậy 10105: 43 = 235
+ Phép chia 10105: 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
b. Phép chia 26 345: 35
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài.
Vậy 26345: 35 = 752 (dư 25)
+ Phép chia 26345: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư?
+ Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì
- HS đọc phép chia
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
10105 43 150 235 215
00
+ Là phép chia hết.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
26345 35 184 752 095
25
+ Là phép chia có số dư bằng 25.
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
3. Luyện tập thực hành (18p) Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Giúp đỡ HS M1, M2
- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a) 23576 56 31628 48 117 421 282 658 56 428
0 44 b) 18510 15
35 1234
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV nhắc nhở hs ghi nhớ cách tính.
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Vận dụng (5p)
BT PTNL: Một đội 18 xe ô tô như nhau chở được 360 tấn hàng. Hỏi một đội khác gồm 12 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng?
*Nhận xét giờ học, dặn dò HS
- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.
- Chuẩn bị bài sau.
51 60 0
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38 400 m
TB mối phút người đó đi được số mét là:
38 400 : 75 = 512 (m) Đ/s: 512 m - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương
- HS nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
...
...
...
...
CHÍNH TẢ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn. Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm tr/ch; Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* GD BVMT:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12.Hoạt động mở đầu (4p)
* Khởi động:
- HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng:
- HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết.
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV
- Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, sâu sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt mướt, …
* Kết nối: Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp vào bài mới.
- Nhóm nào viết nhanh và chính xác nhất thì thắng cuộc
2. Hình thành kiến thức mới (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Cánh diều đẹp như thế nào?
- Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ những nét đẹp của thiên nhiên và gìn giữ những kỉ niệm tuổi thơ
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- HS liên hệ
- HS nêu từ khó viết: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, ….
- Viết từ khó vào vở nháp 3. Luyện tập thực hành: (25p)
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
* Đánh giá và nhận xét bài
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe.
* Làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr
Bài 3a
- Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên
- HS chơi trò chơi Tiếp sức Ch
+ Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền …
+ Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền …
Tr
+ Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, ..
+ Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt, …
- HS nối tiếp miêu tả. VD:
+ Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy
4. Vận dụng (5p)
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
*Nhận xét giờ học, dặn dò HS
- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.
- Chuẩn bị bài sau.
ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường …
- Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa miêu tả
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)
...
...
...
...
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết không khí cần để duy trì sự cháy.Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... ; Làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
- Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá.
*KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình 70, 71 UDCNTT
- HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1.Hoạt động mở đầu (5p)
* Khởi động:
- Lớp hát
* Kết nối: GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hình thành kiến thức mới (25p)
HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự cháy:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn