• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Nêu giọng đọc toàn bài

- Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS theo dõi tìm cách đọc hay.

- Chiếu đoạn: “Già Rok… chữ cô giáo”.

Đọc mẫu

- Yêu cầu HS luyện đọc

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương học sinh đọc đúng và diễn cảm nhất.

4. Hoạt động vận dụng(2 phút)

+ Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ?

- Em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm với thầy cô giáo mình?

+ Bài đọc cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học + Ghi nội dung chính của bài.

* Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học.

- HS luyện đọc

- 2-3học sinh thi đọc đoạn

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng và diễn cảm nhất.

- Đức tính ham học, yêu quý con người,...

+ Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô,...

- Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và nguyện vọng muốn cho con em mình được học hành thoát khỏi mù chữ, lạc hậu, đói nghèo.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, cả lớp nghe và ghi vào vở.

- Lớp lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

ĐỊA LÍ

* BVMT: HS nắm được mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác tài nguyên môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Máy tính,Power Point - HS: SGK, vở BT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(2 phút) - GV yc HS trả lời câu hỏi sau:

? Nêu những hậu quả của việc gia tăng đân số?

- GV nhận xét, ĐG - Giới thiệu bài

- HS trả lời, HS khác nhận xét - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20 phút)

* Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam - Cho HS đọc SGK, sau đó trả lời câu

hỏi:

+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?

+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?

+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây Nguyên,...)

+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?

*Hoạt động 2: Mật độ dân số VN - Em hiểu thế nào là mật độ dân số?

- GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.

- GV treo bảng thống kê mật độ của một số nước châu Á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì?

+ So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á.

+ Nước ta có 54 dân tộc

+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.

+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,...

+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,...

+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...

+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.

- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.

- Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nước châu Á.

+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.

+ Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.

+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?

? Theo em mật độ dân số cao có ảnh hưởng gì tới việc khai thác tài nguyên môi trường

* GVKL về mật độ dân số ở Việt Nam.

* Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Chỉ trên lược đồ và nêu:

- Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người /km2

- Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000người/km2?

- Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người/km2?

- Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2?

? Qua phân tích trên, hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào?

Vùng nào dân số thưa thớt?

? Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì ?

* Theo em sự phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng tới môi trường như thế nào?

?Để khắc phục những ảnh hưởng xấu từ việc phân bố dân cư không đồng đều đến môi trường cần phải làm gì?

3. Hoạt động luyện tập: 5’

- Cho HS làm bài tập 1,2,4/VBT-16+17.

- Gọi HS đọc bài làm.

- 1 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp

+ Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn

- Hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.

+ Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung.

+ Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung.

+ Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

+ Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, các đô thị lớn.

+ Thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.

- Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.

- HS trả lời theo ý hiểu của mình.

- HS làm bài cá nhân.

- Đọc bài làm.

Đáp án:

*Kết luận: Nhận xét, kết luận đáp án đúng.

Bài 1:

a, Đáp án: 54 dân tộc;

b, Đáp án: Kinh Bài 2:

- Ô chữ không đúng: Ô chữ thứ nhất.

Bài 4: Từ còn thiếu: đông đúc, thưa thớt.

3. Hoạt động ứng dụng :( 2phút) - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động ?

* Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS.

- Ở đồng bằng đất chật người đông, ở vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức lao động cho nê đời sống kinh tế phát triển không đồng đều.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

KHOA HỌC