• Không có kết quả nào được tìm thấy

HỢP TÁC VỚI NGƯỜI XUNG QUANH

Tiết 88: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.

- Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Máy tính,Power Point - HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

1. Hoạt động mở đầu:( 3 phút)

+ Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật?

+ Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật?

+ Công thức tính diện tích hình lập phương?

+ Hình lập phương có phải là hình hộp chữ nhật không? Vì sao?..

- HS nêu

- GV đánh giá HS, giới thiệu bài: Khi học về các hình học các em luôn được tìm cách tính diện tích của hình. Vậy hình hộp chữ nhật có diện tích không?

Nó có những loại diện tích nào? Cách tình ra sao? Trong tiết học này chúng ta cùng đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi đó.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới :( 15 phút)

Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật - GV đưa ra hình hộp chữ nhật vừa chỉ các mặt xung quanh của hình vừa giới thiệu: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là tổng diện tích bốn mặt của hình hộp chữ nhật.

- Yêu cầu HS chỉ lại các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật.

- GV nêu bài toán: Hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.

+ Em hãy tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật trên.

- GV triển khai, yêu cầu HS quan sát và hỏi:

+ Khi triển khai hình, 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật tạo thành hình như thế nào?

+ Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật đó.

+ Hãy tính và so sánh diện tích của hình chữ nhật đó với tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật.

+ Em có nhận xét gì về chiều dài của hình chữ nhật triển khai ?

+ Em có nhận xét gì về chiều rộng của hình chữ nhật triển khai ?

- GV kết luận: Vậy để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có

- Nghe và xác định nhiệm vụ bài học.

.

- HS chú ý lắng nghe và quan sát theo giáo viên.

- 1 HS chỉ các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật và nêu lại: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là tổng diện tích của 4 mặt bên.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS nêu

- Tạo thành hình chữ nhật

- Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

5 + 8 + 5 + 8 = 26 ( cm )

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4 cm.

- Diện tích của hình chữ nhật này bằng tổng diện tích của các mặt bên.

( S = 26 × 4 = 104 cm )

- Bằng chu vi đáy của hình hộp chữ nhật.

- Bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật.

- HS nghe và nhắc lại quy tắc.

thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo.

- Dựa vào quy tắc, em hãy trình bày lại bài giải bài toán trên.

- GV nhận xét và chữa bài cho HS.

Hoạt động 2: Giới thiệu diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- GV giới thiệu: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy.

+ Diện tích 2 đáy được tính như thế nào?

- GV nhận xét, chốt công thức tính diện tích toàn phần

+ Hãy tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên?

- GV nhận xét bài làm của HS.

- GV chốt, chuyển ý:Vừa rồi chúng ta đã được tìm hiểu về 2 công thức tính của hình hộp chữ nhật, Để cả lớp mình nắm chắc bài hơn, vận dụng được công thức vào giải toán chúng ta cùng chuyển tiếp sang phần luyện tập

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (8 phút)

Bài 1: Bài toán

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, một bạn làm trên bảng phụ.

- 1-2 HS trình bày bài làm của mình - Lớp nhận xét bài

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Bài giải

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là ( 8 + 5 ) × 2 = 26 ( cm )

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

26 × 4 = 104 ( cm2) - HS nghe và nhắc lại.

- Diện tích 2 đáy bằng chiều dài x chiều rộng rồi nhân 2.

- HS chú ý quan sát, viết lại công thức vào vở.

- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp:

Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật trên là:

8 × 5 = 40 ( cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên là:

104 + 40 × 2 = 184 ( cm2) - HS chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- 1HS nêu

-HS: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

- 1 HS lên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập

- HS trình bày.

- Lớp nhận xét,đối chiếu kết quả của

- GVYC: hãy nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

- GV: Chốt cách tính Sxq và Stp và chuyển ý:Chúng ta đã vận dụng công thức tính vào phần luyện tập ở bài tập 1rất tốt .Trong cuộc sống hàng ngày các em nhìn thấy có rất nhiều các đồ vật dạng hình hộp chữ nhật. Vậy khi gặp các đồ vật ấy chúng ta tính diện tích như thế nào cả lớp mình sẽ chuyển tiếp sang phần vận dụng.

4 Hoạt động vận dụng:( 5phút) Bài 2: Bài toán

- GV mời 1 HS đọc đề toán.

+ Bài toán cho em biết gì? Bài toán yêu cầu em tính gì?

+ Làm thế nào để tính được diện tích tôn cần dùng để gò thùng?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài theo cặp đôi.

- Đại diện 1 số HS trình bày bài làm.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

mình - Kết quả.

Bài giải

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là ( 5 + 4 ) 2 = 18 ( dm )

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

18 3 = 54 ( dm2)

Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật:

5 4 = 20 ( dm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

54 + 20 ¿ 2 = 94 ( dm2) - HS nêu.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu

+ Diện tích tôn cần gò thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật có kích thước bằng thùng tôn.

- HS thảo luận cặp đôi làm bài. 1 cặp làm bẳng phụ.

- 2 HS trình bày.

- HS nhận xét.

- Kết quả.

Bài giải

Chu vi đáy của mặt đáy thùng tôn là

- GV: Chốt cách tính Sxq và Stp.

- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính...

+Trong gia đình em, có những đồ vật nào dạng hình hộp chữ nhật

+ Vậy các em sẽ về nhà và lấy thước đo các kích thước của một đồ vật dạng hình hộp chữ nhật, vận dụng công thức để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của đồ vật đó nhé.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

( 6 + 4 ) ¿ 2 = 20 (dm) Diện tích xung quanh của chiếc thùng tôn là:

20 ¿ 9 =180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là.

6 ¿ 4 = 24 (dm2)

Thùng tôn không có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là

180 + 24 = 204 (dm2)

Đáp số: 204 dm2 - HS lắng nghe

- HS nêu

- 2 HS kể tên: cái khung ảnh, mặt bàn, đông hồ…

- HS lắng nghe nhiệm vụ.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

... LỊCH SỬ