• Không có kết quả nào được tìm thấy

Question 50: According to the passage, what is perhaps THE LEAST supported by the writer about giving a charitable gift?

D. Donors have a chance to affect the world around them

---THE END----

6 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

1 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. break-in (n): cuộc tấn công vào ngân hàng B. outbreak (n): sự bùng nổ

C. breakdown (n): sự suy sụp, sự thất bại D. breakthrough (n): bước đột phá

Artificial Intelligence (AI) in Viet Nam is developing rapidly and gradually affirming that it is a pillar and (1) breakthrough technology in the fourth industrial revolution.

Tạm dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) tại Việt Nam đang phát triển nhanh chóng và từng bước khẳng định là công nghệ trụ cột, đột phá trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Chọn D.

2 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. gain – gaining: đạt được, thu được B. accelerate – accelerating: làm nhanh thêm C. widen – widening: nới rộng ra, mở rộng D. diminish – diminishing: giảm, hạ bớt

"Technological powers have long built their own AI development strategies, taking this technology as the core for (2) accelerating economic development.”

Tạm dịch: “Các cường quốc công nghệ từ lâu đã xây dựng chiến lược phát triển AI của riêng mình, lấy công nghệ này làm cốt lõi để tăng tốc phát triển kinh tế”.

Chọn B.

3 (TH)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. others: những cái khác B. another: một cái khác

C. other + N(số nhiều): những cái khác D. the other: cái còn lại Trong ngữ cảnh câu này” others = other fields.

Over the last few years, more organizations have started developing and applying AI in various fields including education, telecommunications, retail, healthcare and (3) others which have not only gradually dominated the market but also earned huge profits.

Tạm dịch: Trong vài năm qua, nhiều tổ chức đã bắt đầu phát triển và ứng dụng AI trong các lĩnh vực khác nhau bao gồm giáo dục, viễn thông, bán lẻ, chăm sóc sức khỏe và những lĩnh vực khác, không chỉ dần chiếm lĩnh thị trường mà còn thu về lợi nhuận khổng lồ.

Chọn A.

4 (NB)

Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích:

1. D 2. B 3. A 4. B 5. A 6. A 7. A 8. C 9. C 10. C

11. B 12. B 13. B 14. D 15. C 16. B 17. A 18. C 19. B 20. B 21. B 22. B 23. A 24. D 25. B 26. C 27. A 28. C 29. D 30. B 31. A 32. D 33. D 34. D 35. B 36. C 37. C 38. D 39. B 40. C 41. A 42. A 43. C 44. D 45. A 46. B 47. C 48. C 49. A 50. A

7 Trong mệnh đề quan hệ:

- what: cái gì = the thing(s) that

- that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định - who: thay thế cho danh từ chỉ người đòng vai trò làm chủ ngữ

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đòng vai trò làm tân ngữ

Dấu hiệu: “Large domestic technology corporations” (Các tập đoàn công nghệ lớn trong nước) là danh từ chỉ vật => loại C, D.

Large domestic technology corporations (4) that are interested in investing in and building AI sources implement AI projects

Tạm dịch: Các tập đoàn công nghệ lớn trong nước quan tâm đầu tư và xây dựng nguồn AI đều thực hiện các dự án AI.

Chọn B.

5 (TH)

Kiến thức: Liên từ/Trạng từ liên kết Giải thích:

A. However, S + V: tuy nhiên B. Moreover S + V: hơn nữa C. Although S + V: mặc dù D. In addition, S + V: ngoài ra

(5) However, like many countries that prioritize AI investment, Viet Nam lacks large databases, infrastructure, resources, and a solid foundation from AI businesses.

Tạm dịch: Tuy nhiên, giống như nhiều quốc gia ưu tiên đầu tư vào AI, Việt Nam thiếu cơ sở dữ liệu lớn, cơ sở hạ tầng, nguồn lực và nền tảng vững chắc từ các doanh nghiệp AI.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Trí tuệ nhân tạo (AI) tại Việt Nam đang phát triển nhanh chóng và từng bước khẳng định là công nghệ trụ cột, đột phá trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. “Các cường quốc công nghệ từ lâu đã xây dựng chiến lược phát triển AI của riêng mình, lấy công nghệ này làm cốt lõi để tăng tốc phát triển kinh tế”, OpenGov báo cáo.

Trong vài năm qua, nhiều tổ chức đã bắt đầu phát triển và ứng dụng AI trong các lĩnh vực khác nhau bao gồm giáo dục, viễn thông, bán lẻ, chăm sóc sức khỏe và những lĩnh vực khác, không chỉ dần chiếm lĩnh thị trường mà còn thu về lợi nhuận khổng lồ.

Hiện nay, AI đang là tâm điểm của giới công nghệ toàn cầu và các chính phủ trên thế giới. Nhiều quốc gia đã chi hàng tỷ đô la Mỹ cho các chiến lược phát triển AI với tham vọng trở thành những người đi đầu trong lĩnh vực AI.

Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển này. Thông cáo cho biết, trong những năm gần đây, ngành công nghiệp AI của Việt Nam đã có những bước tiến rõ rệt với việc gia tăng việc sử dụng AI trong các sản phẩm khác nhau. Các tập đoàn công nghệ lớn trong nước quan tâm đầu tư và xây dựng nguồn AI đều thực hiện các dự án AI. Nhiều công ty trong nước cũng như các công ty khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cũng có xu hướng đầu tư vào AI và thực hiện nhiều ứng dụng mới trong các mô hình kinh doanh mới. Tuy nhiên, giống như nhiều quốc gia ưu tiên đầu tư vào AI, Việt Nam thiếu cơ sở dữ liệu lớn, cơ sở hạ tầng, nguồn lực và nền tảng vững chắc từ các doanh nghiệp AI.

6 (NB)

Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-i”

Giải thích:

A. habitat /ˈhæbɪtæt/ B. campfire /ˈkæmpfaɪə(r)/

C. survive /səˈvaɪv/ D. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.

8 Chọn A.

7 (NB)

Kiến thức: Phát âm đuôi “-s”

Giải thích:

A. problems /prɒbləmz/ B. beliefs /bɪˈliːfs/

C. prohibits /prəˈhɪbɪts/ D. looks /lʊks/

Quy tắc:

Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:

- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/

- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)

- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /z/, còn lại là /s/.

Chọn A.

8 (NB)

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích:

A. evolution /evəˈluːʃn/ B. academic /ækəˈdemɪk/

C. agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/ D. influential /ɪnfluˈenʃl/

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-ic”, “-ial” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

Trọng âm đáp án C rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm thứ 3.

Chọn C.

9 (NB)

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:

A. hacker /ˈhækə(r)/ B. marvel /ˈmɑːvl/

C. evolve /ɪˈvɒlv/ D. software /ˈsɒftweə(r)/

Quy tắc:

- Đa số danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2.

Trọng âm đáp án C rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ 1.

Chọn C.

10 (TH)

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích:

Mary và Nhung đang nói về dự án của Nhung.

Mary: "Dự án của bạn đang diễn ra thế nào rồi?"

Nhung: “_____________”

A. Tôi đang làm việc với John và Anne. B. Cái gì? Nó sẽ kết thúc sớm hơn à?

C. Tuyệt vời! Không thể tốt hơn được nữa. D. Bạn có thực sự muốn đi không?

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn C.

11 (TH)

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích:

9 Lucy đang nói chuyện với Hương, một người bạn Việt Nam của cô ấy, về tình trạng ô nhiễm không khí ở Hà Nội.

Lucy: "Chúng ta có thể làm gì trước tình trạng ô nhiễm không khí độc hại ở Hà Nội gần đây không?"

Hương: "____________, nhưng điều duy nhất chúng ta có thể làm là tránh ra ngoài trời và đeo khẩu trang."

A. Bạn đang nói với tôi B. Tôi không nghĩ rằng tôi biết câu trả lời

C. Tôi sẽ nói có D. Điều đó thật dễ dàng

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B.

12 (VD)

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích:

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động

- having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính - Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

Câu đầy đủ: The book which/that was published last week is her first novel about a World Heritage Site in Viet Nam.

Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản tuần trước là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy về một di sản thế giới ở Việt Nam.

Chọn B.

13 (TH)

Kiến thức: to V/Ving

Giải thích: expect sb (not) to do sth: mong đợi ai (không) làm gì

Tạm dịch: Tôi mong Linh không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút tới.

Chọn B.

14 (TH)

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Giải thích: Khi động từ của mệnh đề chính ở thì hiện tại (hoặc tương lai) => động từ của mệnh đề chỉ thời gian sẽ ở thì hiện tại. => loại A, B, C.

Tạm dịch: Bất cứ khi nào trời mưa, Joe lại nằm trên giường và đọc tạp chí.

Chọn D.

15 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. best-seller (n): bán chạy (một cuốn sách/một sản phẩm mới mà bản được nhiều) B. attraction (n): sự hấp dẫn, lôi cuốn

C. blockbuster (n): bộ phim bom tấn

D. debut (n): sự xuất hiện đầu tiên trước công chúng

Tạm dịch: Mọi người cho rằng tiểu thuyết của anh ấy có thể sẽ chuyển thể thành phim và sẽ trở thành một phim bom tấn Hollywood.

Chọn C.

16 (NB)

Kiến thức: Từ loại Giải thích:

A. supportive (adj): khuyến khích, thông cảm B. support (v, n): ủng hộ C. supporter (n): người ủng hộ D. support - supporting: ủng hộ

10 Dấu hiệu: “thanks to N/Ving” (nhờ vào việc gì/ làm gì) vì vậy vị trí cần điền là danh từ (và vì có mạo từ

“the” ở trước).

Tạm dịch: Anh ấy có được thành công trong sự nghiệp nhờ sự ủng hộ hết mình từ gia đình và bạn bè.

Chọn B.

17 (VD)

Kiến thức: Cụm động từ Giải thích:

A. sum up - summed up: tóm tắt, tổng kết

B. make up - made up: trang điểm, bịa đặt, cấu thành C. show up - showed up: hiện lên, chỉ ra

D. take up - took up: bắt đầu việc gì

Tạm dịch: Ngay trước khi buổi học kết thúc, cô giáo đã tổng kết lại tất cả những gì cô đã dạy.

Chọn A.

18 (TH)

Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:

Chủ ngữ ở mệnh đề chính “nobody” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: they

Động từ ở mệnh đề chính “comes” mang nghĩa phủ định vì có chủ ngữ “nobody” => động từ câu hỏi đuôi:

do

Tạm dịch: Không ai đến đó đúng giờ, phải không?

Chọn C.

19 (TH)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. Extinct (adj): tuyệt chủng B. Endangered (adj): gặp nguy hiểm C. Dead (adj): chết, tắt ngấm D. Risky (adj): rủi ro

=> endangered species: các loài có nguy cơ tuyệt chủng

Tạm dịch: Các loài có nguy cơ tuyệt chủng phải được cứu để duy trì sự cân bằng trong hệ sinh thái.

Chọn B.

20 (TH)

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: apply for sth: ứng tuyển vào (vị trí nào)

Tạm dịch: Bạn không nghĩ mình nên ứng tuyển vào vị trí lính cứu hỏa sao?

Chọn B.

21 (VD)

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 Giải thích:

Dấu hiệu: trạng từ chỉ thời gian “now” và động từ ở dạng “would V” ở mệnh đề chính.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một giả định trong quá khứ nhưng lại mang đến kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc: If S + had Ved/V3, S + would/could/might + V(nguyên thể) (now).

Đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would/could/might + V(nguyên thể) (now).

Tạm dịch: Nếu anh ấy đã nghe theo lời khuyên của tôi thì bây giờ anh ấy sẽ không thất nghiệp rồi.

Chọn B.

22 (NB)

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: the + first/second/…/last/only

11 Tạm dịch: Kamala Harris hiện nay 49 tuổi và đang là phó tổng thống đương thời của Hoa Kỳ. Bà là người da đen, gốc Nam Á đầu tiên và cũng là nhân vật nữ đầu tiên làm việc tại chính phủ.

Chọn B.

23 (TH)

Kiến thức: Liên từ Giải thích:

A. because of + N/Ving: bởi vì B. although S + V: mặc dù

C. because S + V: bởi vì D. despite + N/Ving: mặc dù

Vì “the Covid 19 pandemic” (đại dịch Covid 19) là danh từ => loại B, C.

Tạm dịch: Nền kinh tế toàn cầu bị suy thoái vào năm 2020 và ghi nhận tốc độ tăng trưởng âm gần 4% vì đại dịch Covid-19.

Chọn A.

24 (TH)

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Giải thích:

Dấu hiệu: “By the end of today” (Đến cuối ngày hôm nay)

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức: S + will have Ved/V3.

Tạm dịch: Đến cuối ngày hôm nay, Kim sẽ đã đến thăm tất cả các trung tâm cứu hộ động vật trong thành phố.

Chọn D.

25 (VD)

Kiến thức: Cụm từ Giải thích:

A. show (n): sự bày tỏ, sự trưng bày B. deed (n): việc làm, hành động C. display (n): sự phô bày, sự trưng bày D. feat (n): kỳ công, chiến công

=> good deed: hành động đẹp

Tạm dịch: Cậu bé đã làm một việc tốt khi giúp người mù qua đường.

Chọn B.

26 (VDC)

Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích:

A. make – made: chế tạo, sản xuất B. give – gave: đưa cho

C. pay – paid: trả D. return – returned: trở lại, trở về

=> pay tribute: bày tỏ lòng biết ơn

Tạm dịch: Chủ tịch đã bày tỏ lòng biết ơn với tất cả những người đã ủng hộ ông.

Chọn C.

27 (VD)

Kiến thức: So sánh, mệnh đề thời gian Giải thích:

Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2.: càng … càng … After + Ving: sau khi làm gì

As soon as S + V: ngay khi

Though/ Even though S + V: mặc dù

Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú về nó.

= A. Sau khi biết thêm về công việc, anh ấy mất hứng thú với nó.

12 B. Mặc dù biết rằng công việc không thú vị nhưng anh ấy đã nhận nó. => sai về nghĩa

C. Ngay sau khi anh ấy biết về công việc thú vị, anh ấy đã nhận nó. => sai về nghĩa D. Mặc dù công việc không thú vị nhưng anh ấy đã học về nó. => sai về nghĩa Chọn A.

28 (VDC)

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích:

Một số cấu trúc đặc biệt:

- remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì - deny + Ving: phủ nhận làm gì - promise + to V: hứa làm gì

- object + to Ving: phản đối việc làm gì

Tạm dịch: “Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay”, cậu ấy nói với tôi.

= C. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.

A. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai về nghĩa B. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai về nghĩa D. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai về nghĩa Chọn C.

29 (VDC)

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích:

Dạng chủ động: S + think/believe that S + Ved. (có sự lệch thì) Dạng bị động: S + is thought/believed + to have Ved/V3.

Tạm dịch: Mọi người cho rằng anh sinh ra trong một gia đình giàu có.

= D. Anh ta được cho là sinh ra trong một gia đình giàu có.

A. Mọi người cho rằng gia đình anh giàu có nên mới sinh ra anh. => sai về nghĩa B. sau ở “to be born”

C. Đó là suy nghĩ anh ta được sinh ra trong một gia đình giàu có. => sai về nghĩa Chọn D.

30 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

delegates (n): người đại biểu, người đại diện

A. attendants (n): người tham dự B. representatives (n): người đại diện C. participants (n): người tham gia D. audiences (n): khán giả

=> delegates (n) = representatives (n): người đại biểu, người đại diện

Tạm dịch: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 13 của Đảng Cộng sản Việt Nam có 1.587 đại biểu trong cả nước tham dự, đông nhất trong các kỳ đại hội từ trước đến nay.

Chọn B.

31 (TH)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

abide by: tuân theo

A. obey (v): vâng lời, tuân lệnh B. memorize (v): ghi nhớ C. review (v): đánh giá, nhận xét D. compose (v): sáng tác

=> abide by = obey (v): tuân theo, tuân lệnh

Tạm dịch: Độc giả được yêu cầu tuân thủ các quy tắc của thư viện và lưu ý cách cư xử của họ.

13 Chọn A.

32 (VDC)

Kiến thức: Thành ngữ Giải thích:

step/move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn

A. to go upstairs to bed: lên tầng đi ngủ B. to revise lessons: ôn tập bài học

C. to change his mind: thay đổi suy nghĩ D. to reduce the rate of study: giảm tần suất học

=> move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn >< to reduce the rate of study:

giảm tần suất học

Tạm dịch: Khi kỳ thi đến gần, Mạnh biết đã đến lúc phải chăm chỉ hơn và bắt đầu học đến tối muộn.

Chọn D.

33 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

treacherous (adj): nguy hiểm

A. dangerous (adj): nguy hiểm B. serious (adj): nghiêm trọng C. poor (adj): nghèo nàn D. favorable (adj): thuận lợi, tốt

=> treacherous (adj): nguy hiểm >< favorable (adj): thuận lợi, tốt

Tạm dịch: Sự kết hợp của mưa và các bề mặt trơn trượt đã làm cho điều kiện lái xe trở nên nguy hiểm.

Chọn D.

34 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?

A. Nguyên nhân khiến nhiều người thích cá ngừ B. Nguyên nhân khiến mật độ cá ngừ giảm C. Các loại cá ngừ khác nhau

D. Nguồn cung cá ngừ giảm và hành động của chúng ta

Thông tin: Unfortunately, humans are now eating too much tuna, and some species are becoming rare…

Everyone needs to work together to help the wild tuna survive.

Tạm dịch: Thật không may, con người hiện đang ăn quá nhiều cá ngừ, và một số loài đang trở nên hiếm…

Mọi người cần làm việc cùng nhau để giúp cá ngừ hoang dã tồn tại.

Chọn D.

35 (NB)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Theo đoạn văn, loài cá ngừ nào hiện nay có nguy cơ bị biến mất?

A. tất cả các loài B. vây xanh C. vây vàng D. mắt to

Thông tin: In particular, bluefin tuna stocks are now at risk of collapse.

Tạm dịch: Đặc biệt, trữ lượng cá ngừ vây xanh hiện có nguy cơ biến mất.

Chọn B.

36 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ "This" trong đoạn 5 đề cập đến _________.

A. giảm trữ lượng cá ngừ B. cố gắng lai tạo cá ngừ

C. nuôi cá ngừ vây xanh D. nuôi cá ngừ con

14 Thông tin: In 2009, an Austrian company succeeded in breeding southern bluefin tuna in land-based tanks.

This is an important development because tuna farming currently relies on raising juvenile tuna that are caught in the wild.

Tạm dịch: Năm 2009, một công ty của Áo đã thành công trong việc lai tạo cá ngừ vây xanh phương nam trong các bể nuôi trên cạn. Đây là một bước phát triển quan trọng vì nghề nuôi cá ngừ hiện nay chủ yếu dựa vào việc nuôi cá ngừ giống được đánh bắt trong tự nhiên.

Chọn C.

37 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Đoạn văn nói rằng nhiều nhà hàng sashimi đã đóng cửa vì _________.

A. sashimi cá ngừ vây xanh không phổ biến lắm B. cá ngừ vây xanh đã tuyệt chủng

C. cá ngừ vây xanh đã trở nên đắt và hiếm

D. mọi người thích cá ngừ đóng hộp hoặc nấu chín hơn

Thông tin: Recently, the sashimi-tuna species have become so rare, and their price is so high that many sashimi restaurants have had to close.

Tạm dịch: Gần đây, sashimi cá ngừ trở nên quá hiếm và giá của chúng cao đến mức nhiều nhà hàng sashimi đã phải đóng cửa.

Chọn C.

38 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Theo đoạn văn, câu nào nói về cá ngừ là KHÔNG ĐÚNG?

A. Có thể nuôi cá ngừ trong các bể trên cạn B. Nguồn cung cá ngừ trên toàn thế giới đã giảm C. Cá ngừ đóng hộp chủ yếu được làm từ cá ngừ vằn D. Chỉ có một số loài cá ngừ trên thế giới thôi Thông tin: The name “tuna” refers to over 48 species of carnivorous fish that live in Pacific, Atlantic, Indian, and Mediterranean oceans.

Tạm dịch: Tên "cá ngừ" dùng để chỉ hơn 48 loài cá ăn thịt sống ở các đại dương Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải.

Chọn D.

39 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ "juvenile" (nhỏ tuổi, vị thành niên) trong đoạn văn thứ 5 gần nghĩa nhất với _________.

A. old (adj): già B. young (adj): trẻ

C. fresh (adj): tươi D. strong (adj): khỏe

Thông tin: Catching these juvenile tuna makes overfishing even worse.

Tạm dịch: Việc đánh bắt những con cá ngừ non này khiến việc đánh bắt quá mức thậm chí còn tồi tệ hơn.

Chọn B.

40 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng _________.

A. Việc đánh bắt quá mức cá ngừ đã ngừng do các cảnh báo lặp đi lặp lại.

B. Không thể làm gì để giúp cá ngừ đại dương sống sót.

C. Để phục hồi số lượng cá ngừ, chúng ta nên biết chúng ta đang ăn loài cá ngừ nào.