• Không có kết quả nào được tìm thấy

The substance is too toxic to wear protective clothing at all times

Question 48: The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times

D. The substance is too toxic to wear protective clothing at all times

(ID: 476018): Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose

underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions from 49 to 50.

Question 49: A. developed B. searched C. described D. cooked Question 50: A. enter B. reduce C. result D. event

---THE END---

7 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

1. C 2. A 3. B 4. B 5. A 6. C 7. A 8. D 9. A 10. B

11. A 12. C 13. C 14. D 15. C 16. D 17. C 18. D 19. D 20. A 21. A 22. D 23. B 24. B 25. B 26. A 27. D 28. D 29. D 30. C 31. C 32. D 33. A 34. B 35. B 36. A 37. D 38. B 39. B 40. C 41. C 42. C 43. A 44. B 45. B 46. D 47. C 48. B 49. C 50. A

1 (TH)

Kiến thức: Từ loại Giải thích:

A. alternation (n): sự xen kẽ, sự thay phiên B. alternate (v): để xen nhau, xen kẽ, xen nhau C. alternative (adj): xen nhau, thay đổi nhau D. alternatively (adv): như một sự lựa chọn, ngoài ra Dấu hiệu: trước danh từ “route” (tuyến đường) cần một tính từ

Tạm dịch: Có rất nhiều phương tiện giao thông nên chúng tôi đang cố gắng tìm một tuyến đường thay thế.

Chọn C.

2 (NB)

Kiến thức: Mạo từ Giải thích:

a/an + N(số ít, không xác định, được nhắc đến lần đầu)

Vì danh từ “prison” (nhà tù) là danh từ số ít, bắt đầu bằng phụ âm => dùng mạo từ “a”

Tạm dịch: Cô Florida cảm thấy rằng cuộc hôn nhân của cô đã trở thành một nhà tù.

Chọn A.

3 (TH)

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích:

Dấu hiệu: “while” (trong khi)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, nếu có hành động xen vào thì hành động đó được chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: S + was/were Ving.

Tạm dịch: Trong khi Peter đang tưới nước cho bụi hoa hồng ở sân sau thì điện thoại đổ chuông.

Chọn B.

4 (NB)

Kiến thức: to V/Ving

Giải thích: allow sb to V: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: E-mail cho phép mọi người giữ liên lạc, bất kể khoảng cách.

Chọn B.

5 (NB)

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích:

Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “would V”: would you do

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động, giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: If S + V-quá khứ đơn, S + would/could V(nguyên thể).

find (nguyên thể) => found (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một chiếc ví trên đường phố, bạn sẽ làm gì với nó?

Chọn A.

8 6 (NB)

Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích:

Động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì quá khứ đơn “stayed” => động từ ở câu hỏi đuôi: didn’t Chủ ngữ mệnh đề chính: you => chủ ngữ câu hỏi đuôi: you

Tạm dịch: Bạn đã ở nhà đêm qua, phải không?

Chọn C.

7 (NB)

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: agree with sb: đồng ý với ai

Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc nuôi dạy con cái nhưng họ đã sớm tìm ra cách giải quyết.

Chọn A.

8 (VD)

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích:

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

Chủ ngữ “song” (bài hát) không thể tự thực hiện hành động “choose” (chọn) => MĐ mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: The song which is chosen by our listeners as their favorite of the week is “Goodbye Baby” by Tunesmiths.

Tạm dịch: Bài hát được người nghe của chúng tôi chọn làm bài hát yêu thích nhất trong tuần là "Goodbye Baby" của Tunesmiths.

Chọn D.

9 (VD)

Kiến thức: Cụm động từ Giải thích:

A. work off: bài tập giảm cân, loại bỏ (bằng nỗ lực về thể chất) B. work on: phát triển, cải thiện

C. work out: kết thúc đẹp đẽ, tìm ra câu trả lời, biện pháp D. work at: làm việc tại

Tạm dịch: Cô ấy giải tỏa cơn giận bằng cách đi dạo.

Chọn A.

10 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. propensity (n): xu hướng

B. proportion (n): tỷ lệ (khi so sánh với toàn bộ, hoặc so với cái khác) C. majority (n): phần lớn, đa số

D. percentage (n): tỷ lệ phần trăm (so với 100%)

Tạm dịch: Bạn phải trộn xà phòng và nước theo đúng tỷ lệ % nếu muốn thổi bong bóng được lâu hơn.

Chọn B.

11 (VD)

Kiến thức: Từ vựng

9 Giải thích:

A. virtually (adv): thực tế, gần như B. barely (adv): hiếm khi C. scarcely (adv): hiếm khi D. entirely (adv): toàn bộ

Tạm dịch: Khi đến Ai Cập, anh gần như không biết tiếng Ả Rập, nhưng trong vòng 6 tháng, anh đã trở nên cực kỳ thông thạo (tiếng Ả Rập).

Chọn A.

12 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. focus (v): tập trung, chú tâm B. judge (v): đánh giá C. impose (v): áp đặt, gây ấn tượng D. break (v): phá vỡ

Tạm dịch: Điều đáng chú ý là cách một số người cố gắng để áp đặt suy nghĩ của họ lên những người khác.

Chọn C.

13 (VDC)

Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích:

A. take (v): cầm, nắm, giữ B. have (v): có

C. do (v): làm, hành động D. make (v): chế tạo, sản xuất

=> do military service: đi nghĩa vụ

Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả nam giới đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian trong cuộc đời của họ.

Chọn C.

14 (VDC)

Kiến thức: Thành ngữ Giải thích:

A. horses (n): ngựa B. cats (n): mèo C. ducks (n): vịt D. dogs (n): chó

=> go to the dogs: sa cơ lỡ vận

Tạm dịch: Công ty này sa sút kể từ khi ban quản lý mới nắm quyền.

Chọn D.

15 (TH)

Kiến thức: Mệnh đề danh từ Giải thích:

Cấu trúc mệnh đề danh từ:

That + S + V + V-chính, chia số ít + O: Việc mà ... thì ...

What + V (chia theo what) + V-chính, chia số ít + O: Cái mà ... thì ...

Vì sau chỗ trống là động từ => không dùng được “that”.

Tạm dịch: Cây được xếp hạng là cây trồng quan trọng nhất ở Hawaii là cây mía.

Chọn C.

16 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

circumvent (v): tránh, chống lại

A. treat (v): đối xử B. defeat (v): đánh bại

C. nourish (v): nuôi dưỡng, ấp ủ D. help (v): giúp đỡ

=> circumvent (v): tránh, chống lại >< help (v): giúp đỡ

Tạm dịch: Các nhà dinh dưỡng học tin rằng vitamin giúp tránh bệnh tật.

Chọn D.

10 17 (VDC)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

carried the day: thành công mặc dù gặp phải phản đối, bất trắc

A. was a big hit: là một thành công lớn B. was a success: là một thành công C. was a failure: là một thất bại D. was a break: là một sự phá vỡ

=> carried the day: thành công mặc dù gặp phải phản đối, bất trắc >< was a failure: là một thất bại Tạm dịch: Lời bình luận cuối cùng của bạn đã chiến thắng bởi vì không ai có thể phản bác bạn sau đó.

Chọn C.

18 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. unique (adj): độc nhất vô nhị B. scarce (adj): hiếm, ít khi tìm thấy

C. lonely (adj): vắng vẻ, hiu quạnh, cô đơn, cô độc D. single (adj): đơn, chỉ một (không phải kép) You have to do a (18) single task which usually lasts about 3 minutes.

Tạm dịch: Bạn phải thực hiện một nhiệm vụ đơn nhất thường kéo dài khoảng 3 phút Chọn D.

19 (TH)

Kiến thức: Lượng từ Giải thích:

A. another + N: cái khác B. other + N (số nhiều): những cái khác C. each + N (số ít): mỗi, mọi D. some + N: một vài

Vì danh từ “information” (thông tin) = danh từ không đếm được, xét đến phù hợp với nghĩa câu thì chỉ có thể dùng với “some”.

One possible task is “problem solving”, which means you have to look at (19) some visual information and then discuss the problem with your partner.

Tạm dịch: Một nhiệm vụ có thể thực hiện là “giải quyết vấn đề”, nghĩa là bạn phải xem một số thông tin trực quan và sau đó thảo luận vấn đề với cộng sự của mình.

Chọn D.

20 (TH)

Kiến thức: Liên từ Giải thích:

A. While S + V: trong khi B. Since S + V: từ khi

C. Although S + V: mặc dù D. Because S + V: bởi vì

(20) While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions

Tạm dịch: Trong khi bạn đang thực hiện nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên hỏi cộng sự của mình

Chọn A.

21 (VD)

Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích:

A. suggestions (n): gợi ý B. statements (n): tuyên bố C. speeches (n): bài phát biểu D. ideas (n): ý tưởng

=> make suggestions: gợi ý

While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (21) suggestions if he or she is not saying much.

11 Tạm dịch: Trong khi bạn đang thực hiện nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên hỏi cộng sự của mình và đưa ra gợi ý nếu người đó không nói nhiều.

Chọn A.

22 (NB)

Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ

- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định (không đứng sau dấu ,) - which: thay thế cho danh từ chỉ vật, thay thế cho cả sự việc trước “,”

this: này (this + V => đứng đầu câu, không đứng sau dấu ,)

This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, (22) which includes taking turns in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.

Tạm dịch: Điểm đó còn phụ thuộc vào sự thành công của bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ bằng cách cạnh tranh với đối tác của bạn, bao gồm thay phiên nhau đưa ra ý kiến và trả lời một cách thích hợp, mặc dù cuối cùng có thể “đồng ý không đồng ý”.

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

LỜI KHUYÊN VỀ BÀI THI

Trong Phần 3 của Phần thi Nói, bạn làm việc cùng với một cộng sự. Bạn phải thực hiện một nhiệm vụ đơn nhất thường kéo dài khoảng 3 phút. Một nhiệm vụ có thể thực hiện là “giải quyết vấn đề”, nghĩa là bạn phải xem một số thông tin trực quan và sau đó thảo luận vấn đề với cộng sự của mình.

Bạn có thể được cho xem ảnh, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ, kế hoạch, quảng cáo hoặc đồ họa máy tính và điều cần thiết là bạn phải nghiên cứu chúng một cách cẩn thận. Nếu cần, hãy kiểm tra xem bạn có biết chính xác những gì cần làm hay không bằng cách lịch sự yêu cầu giám khảo lặp lại hướng dẫn hoặc làm cho chúng rõ ràng hơn.

Trong khi bạn đang thực hiện nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên hỏi cộng sự của mình và đưa ra gợi ý nếu người đó không nói nhiều. Nếu một trong hai bạn thực sự gặp bất kỳ khó khăn nào, giám khảo có thể quyết định can thiệp và giúp đỡ. Tuy nhiên, thông thường, bạn sẽ thấy có nhiều điều để nói, điều này giúp người đánh giá chấm điểm công bằng cho bạn. Điểm đó còn phụ thuộc vào sự thành công của bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ bằng cách cạnh tranh với đối tác của bạn, bao gồm thay phiên nhau đưa ra ý kiến và trả lời một cách thích hợp, mặc dù cuối cùng thì ý kiến đó có thể “đồng ý không đồng ý”.

(Nguồn: Phỏng theo http://www.grid.unep.tech) 23 (TH)

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích:

John và Mary đang ăn tối tại nhà cô ấy.

- John: "Món này rất ngon!"

- Mary: “_______. Nó có tên là Yakitori, và nó được làm từ gan gà."

A. Niềm vinh dự của tôi thôi => đáp lại lời cảm ơn B. Tôi rất vui vì bạn thích nó

C. Tôi đoán bạn đúng D. Chắc chắn, tôi sẽ rất vui

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B.

24 (TH)

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

12 Giải thích:

Christina và John đang học lớp tiếng Anh buổi tối.

- Christina: "Bạn nghĩ tại sao đa số mọi người lại học tiếng Anh?" - John: "_______"

A. Tất cả đều như vậy. B. Thường thì là để có được một công việc tốt hơn.

C. Vì tôi thích nó. D. Tôi nghe nói nó rất tốt.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B.

25 (NB)

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:

A. culture /ˈkʌltʃə(r)/ B. success /səkˈses/

C. problem /ˈprɒbləm/ D. balance /ˈbæləns/

Quy tắc:

- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.

Chọn B.

26 (NB)

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích:

A. powerful/ˈpaʊəfl/ B. decisive /dɪˈsaɪsɪv/

C. commercial /kəˈmɜːʃl/ D. electric /ɪˈlektrɪk/

Quy tắc:

- Hậu tố “-ful” không làm thay đổi trọng âm từ gốc.

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ic”, “-ial” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.

Chọn A.

27 (VDC)

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích:

make + O + (not) V: bắt/yêu cầu ai làm gì complain about V-ing/ N: phàn nàn về việc gì realize that: nhận ra rằng

Tạm dịch: Giáo viên nói “Các em lúc nào cũng mắc lỗi tệ hại”.

= D. Giáo viên phàn nàn về việc những học sinh lúc nào cũng mắc lỗi tệ hại.

A. Giáo viên bắt những học sinh của mình không được mắc những lỗi tệ hại. => sai về nghĩa B. Giáo viên hỏi những học sinh của mình tại sao chúng luôn mắc lỗi tệ hại. => sai về nghĩa C. Giáo viên nhận ra rằng những học sinh của mình lúc nào cũng mắc lỗi tệ hại. => sai về nghĩa Chọn D.

28 (VD)

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích:

shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không nên làm, nhưng đã làm needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không cần làm, nhưng đã làm may not have Ved/ V3: chắc là đã không làm gì

can’t have Ved/ V3: chắc đã không làm gì

Tạm dịch: Joey đã đặt tất cả tiền của mình vào xổ số, đó là sai lầm lớn của anh ấy.

13

= D. Joey đáng lẽ không nên đặt tất cả tiền của mình vào xổ số.

A. Joey chắc là đã không Joe đặt tất cả tiền của mình vào xổ số. => sai về nghĩa B. Joey đáng lẽ không cần đặt tất cả tiền của mình vào xổ số. => sai về nghĩa C. Joey không thể nào đã đặt tất cả tiền của mình vào xổ số. => sai về nghĩa Chọn D.

29 (TH)

Kiến thức: So sánh Giải thích:

Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the adj-est/ most adj + N.

Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/ more adj than + N/Pronoun.

Tạm dịch: Fansipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương.

= D. Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan.

A. Bán đảo Đông Dương bao gồm một trong những ngọn núi cao nhất trên trái đất. => sai về nghĩa B. Ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương ngoại trừ Fansipan. => sai về nghĩa

C. Có một số ngọn núi ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan. => sai về nghĩa Chọn D.

30 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Tiêu đề phù hợp cho đoạn văn là gì?

A. Sự trải rộng của đô thị mang lại nhiều thách thức.

B. Động lực thúc đẩy quá trình đô thị hóa.

C. Đô thị hóa thực sự có thể mang lại một số lợi ích.

D. Năm việc cần làm trong thời đại đô thị hóa.

Thông tin: There are a number of reasons urbanization can be good for the environment, if managed properly.

Tạm dịch: Có một số lý do khiến đô thị hóa có thể tốt cho môi trường, nếu nó được quản lý đúng cách.

Chọn C.

31 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ “benign” (tốt, không hại ai) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. harmful (adj): có hại, gây hại B. considerate (adj): ân cần C. gentle (adj): hiền lành, tử tế D. overwhelming (adj): áp đảo

Thông tin: Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment.

Tạm dịch: Thứ hai, đối với bất kỳ dân số nhất định nào, mật độ đô thị cao là điều tốt cho môi trường.

Chọn C.

32 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Theo đoạn 3, thông qua điều nào có thể đạt được tối ưu hóa công suất?

A. Phương tiện giao thông công cộng công suất lớn B. Mối quan hệ gắn bó của người dân thị trấn C. Nhận thức của người đi lại

D. Sự gần gũi của các địa điểm trong một thành phố

Thông tin: Second, for any given population, the high urban density is benign for the environment. The urban economics literature shows that compactness is a key determinant of energy use.

14 Tạm dịch: Thứ hai, đối với bất kỳ dân số nhất định nào, mật độ đô thị cao là điều tốt cho môi trường. Các tài liệu kinh tế đô thị cho thấy rằng sự nhỏ gọn là yếu tố quyết định chính của việc sử dụng năng lượng.

Chọn D.

33 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Theo đoạn 4, tại sao việc khuyến khích thái độ “thân thiện với môi trường” (không gây hại cho môi trường) là điều cần thiết?

A. Có lợi cho sự can thiệp của các quy phạm pháp luật sau này.

B. Đô thị hóa không thể tiến xa hơn nếu không có sự cân nhắc về tự nhiên.

C. Đó là do lương tâm của kẻ giàu có.

D. Chính phủ sẽ không cần các biện pháp điều tiết mạnh mẽ.

Thông tin: Urbanization fosters a pro-environment stance among property owners and the middle class, which is crucial for the introduction and enforcement of environmental laws and regulations.

Tạm dịch: Đô thị hóa thúc đẩy lập trường ủng hộ môi trường giữa các chủ sở hữu bất động sản và tầng lớp trung lưu, điều này rất quan trọng đối với việc ban hành và thực thi các luật và quy định về môi trường.

Chọn A.

34 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG?

A. Ngành dịch vụ gây hại nhiều hơn lợi.

B. Các công nghệ có tầm nhìn xa có thể đảm bảo sự phát triển bền vững về môi trường.

C. Thuật ngữ đô thị hóa đề cập đến khi lối sống phổ biến ở một thành phố trở nên phổ biến.

D. Không thể đảo ngược những tác động có hại của quá trình đô thị hóa đối với môi trường.

Thông tin: Fourth, urbanization drives innovation, including green technologies. In the long term, environment-friendly equipment, machines, vehicles, and utilities will determine the future of the green economy.

Tạm dịch: Thứ tư, đô thị hóa thúc đẩy sự đổi mới, bao gồm cả các công nghệ xanh. Về lâu dài, thiết bị, máy móc, phương tiện và tiện ích thân thiện với môi trường sẽ quyết định tương lai của nền kinh tế xanh.

Chọn B.

35 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ “them” trong đoạn 5 đề cập đến _______.

A. Các thành phố châu Á B. người di cư C. chi phí D. khách hàng

Thông tin: Millions of people are migrating to Asian cities and companies are locating there to employ them.

Tạm dịch: Hàng triệu người đang di cư đến các thành phố châu Á và các công ty đang đặt trụ sở tại đó để tuyển dụng họ.

Chọn B.

36 (VDC)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Đô thị hóa không phát triển tự nhiên (= có người quản lý) sẽ tốt hơn.

B. Mọi người đều lầm tưởng về quá trình đô thị hóa.