• Không có kết quả nào được tìm thấy

The guest of honors, along with his wife and children, were sitting at the first table when we had a party yesterday

A. his wife B. were C. when D. at

(ID: 478885): Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.

Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (46) _____ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. (47) _____ 1985, she wrote the "Rules of the Game” for a writing workshop, which laid the early foundation for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (48) _____ between Chinese women and their Chinese-American daughters, and became the longest-running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (49) _____ Tan co-wrote the screenplay. Tan's (50) _____ works have also been adapted into several different forms of media.

Question 46: A. however B. moreover C. so D. but

Question 47: A. Until B. Before C. Since D. In

Question 48: A. association B. correspondence C. relationship D. solidarity

Question 49: A. whom B. that C. what D. which

Question 50: A. another B. other C. the other D. others

---THE END---

6 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

1 (NB)

Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”

Giải thích:

A. agreed /əˈɡriːd/ B. intended /ɪnˈtendɪd/

C. managed /ˈmænɪdʒd/ D. revealed /rɪˈviːld/

Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.

- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- /d/: với những trường hợp còn lại

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.

Chọn B.

2 (NB)

Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-e”

Giải thích:

A. prepare /prɪˈpeə(r)/ B. expert /ˈekspɜːt/

C. select /sɪˈlekt/ D. effect /ɪˈfekt/

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.

Chọn A.

3 (NB)

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:

A. prefer /prɪˈfɜː(r)/ B. produce /prəˈdjuːs/

C. practice /ˈpræktɪs/ D. provide /prəˈvaɪd/

Quy tắc:

- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.

Chọn C.

4 (NB)

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết Giải thích:

A. sufficient /səˈfɪʃnt/ B. approachable /əˈprəʊtʃəbl/

C. educate /ˈedʒukeɪt/ D. production /prəˈdʌkʃn/

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.

Chọn C.

5 (NB)

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

1. B 2. A 3. C 4. C 5. B 6. C 7. C 8. D 9. A 10. A

11. C 12. B 13. D 14. C 15. D 16. A 17. B 18. A 19. A 20. D 21. A 22. A 23. D 24. B 25. B 26. A 27. C 28. A 29. C 30. B 31. C 32. D 33. D 34. B 35. C 36. A 37. B 38. C 39. D 40. C 41. D 42. A 43. D 44. D 45. B 46. D 47. D 48. C 49. D 50. B

7 Giải thích:

Động từ ở mệnh đề chính dạng phủ định, thì quá khứ đơn “didn’t” => động từ ở câu hỏi đuôi: did Chủ ngữ ở mệnh đề chính “she” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she

She didn’t => did she?

Tạm dịch: Cô ấy không đáng bị sa thải sau khi làm việc rất chăm chỉ, đúng không?

Chọn B.

6 (TH)

Kiến thức: Câu bị động Giải thích:

Dấu hiệu: “On 5th April, 2021” (Ngày 5 tháng 4 năm 2021) là mốc thời gian cụ thể trong quá khứ => động từ chia ở quá khứ đơn.

Do chủ ngữ “Mr. Pham Minh Chinh” (ông Phạm Minh Chính) không thể thực hiện hành động “elect” (bầu cử) để trở thành thủ tướng (mà phải do người khác bầu cử) => động từ ở dạng bị động.

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3.

elect (bầu cử) => elected

Tạm dịch: Ngày 5 tháng 4 năm 2021, ông Phạm Minh Chính được bầu làm Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 8 của Việt Nam.

Chọn C.

7 (VD)

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: to be under threat of: dưới sự đe dọa của cái gì

Tạm dịch: Nhiều loài động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.

Chọn C.

8 (TH)

Kiến thức: So sánh Giải thích:

Dấu hiệu: “the more time” (càng nhiều thời gian) => so sánh kép

Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng … Dạng so sánh hơn của “happy” trong cấu trúc so sánh kép: the happier

Tạm dịch: Càng dành nhiều thời gian cho con, ông ấy càng hạnh phúc.

Chọn D.

9 (TH)

Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích:

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)

delicious (adj): ngon (ý kiến)

traditional (adj): truyền thống (tuổi tác) Vietnamese (adj): của Việt Nam (nguồn gốc)

Tạm dịch: Họ nấu một bữa ăn ngon theo kiểu truyền thống của Việt Nam cho con cái của họ.

Chọn A.

10 (TH)

Kiến thức: Liên từ Giải thích:

A. In spite of + N/Ving: mặc dù B. Even though S + V: mặc dù C. Because of + N/Ving: bởi vì D. Because S + V: bởi vì

Dấu hiệu: do “his poor English” (sự kém tiếng Anh của anh ấy) là cụm danh từ => loại B, D

8 Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh ấy vẫn có thể truyền đạt vấn đề của mình một cách rõ ràng.

Chọn A.

11 (TH)

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, phối hợp thì Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (quá khứ đơn).

Công thức: S + was/were Ving.

Tạm dịch: Anh ấy đến khi tôi đang xem phim “Vì sao đưa anh tới”.

Chọn C.

12 (TH)

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích:

Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. => loại C

Động từ ở mệnh đề chính ở thì tương lai hoàn thành => động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì hiện tại => loại A, D

Tạm dịch: Anh ấy sẽ chuyển đến Anh vào thời điểm chúng tôi hoàn thành dự án.

Chọn B.

13 (VD)

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích:

* Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3

* Chủ ngữ “students” có thể tự thực hiện hành động “major” (học chuyên ngành) => MĐQH mang nghĩa chủ động, rút gọn đưa về dạng V-ing.

- Câu đầy đủ: University students who/that major in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.

- Câu rút gọn: University students majoring in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.

Tạm dịch: Sinh viên đại học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể tham gia các khóa học bao gồm ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng.

Chọn D.

14 (TH)

Kiến thức: Từ loại Giải thích:

Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) Dấu hiệu: trước “and” là danh từ “stamina” (sức chịu đựng) => vị trí cần điền: danh từ A. flexible (adj): linh động, linh hoạt, dẻo dai

B. flexile (adj): linh động, linh hoạt (cách viết khác của “flexible”) C. flexibility (n): tính linh hoạt, tính linh động, tính dẻo dai

D. flextime => từ không có nghĩa

Tạm dịch: Thể thao có thể là một cách hiệu quả để thúc đẩy lưu thông máu, đốt cháy mỡ thừa cũng như cải thiện sức chịu đựng và sự dẻo dai của chúng ta.

Chọn C.

9 15 (TH)

Kiến thức: Cụm động từ Giải thích:

A. look after: chăm sóc B. clean up: dọn dẹp

C. make out: giả vờ, bịa ra D. participate in: tham gia

Tạm dịch: Một vài học sinh phổ thông thường tham gia vào giúp những trẻ em thiệt thòi hoặc là trẻ em khuyết tật.

Chọn D.

16 (TH)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. broadcast (v): phát sóng B. refresh (v): làm mới

C. connect (v): kết nối D. publish (v): xuất bản

Tạm dịch: Các công ty truyền hình phát sóng các chương trình của họ trên toàn quốc hoặc thậm chí trên toàn thế giới.

Chọn A.

17 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

A. Light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư lự

B. Like-minded (adj): có ý kiến và sở thích giống nhau C. Even-handed (adj): công bằng

D. Open-minded (adj): phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới

Tạm dịch: Những người cùng chí hướng là những người có cùng sở thích, hoặc quan điểm.

Chọn B.

18 (VD)

Kiến thức: Cụm động từ Giải thích:

A. rise – rose: đứng dậy, đứng lên B. raise – raised: nâng lên

C. fall – fell: ngã D. face – faced: đối mặt

=> rise to: tỏ ra có khả năng đối phó, giải quyết…

Tạm dịch: Anh họ tôi lo lắng về việc phỏng vấn trên TV, nhưng anh ấy đã ứng phó rất tốt.

Chọn A.

19 (VDC)

Kiến thức: Thành ngữ Giải thích:

A. pull up her socks: khuyến khích ai đó cần cố gắng hơn nữa để đạt đến những thành công; phải cải thiện cách cư xử hay cách làm một việc gì đó

B. work miracles: đạt được kết quả rất tốt, tạo kết quả kỳ diệu

C. take the trouble: chịu khó làm việc gì/không ngại khó khăn để làm việc gì D. keep her hand in: luyện tập một kĩ năng đủ để bạn không mất kĩ năng đó Tạm dịch: Cô ấy sẽ phải cố gắng nhiều nếu cô ấy muốn vượt qua kì thi.

Chọn A.

20 (TH)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

devote - devoted: tận tụy, tận tâm, cống hiến

10 A. spend – spent: dành, trải qua B. contribute – contributed: đóng góp

C. give up - gave up: từ bỏ D. dedicate – dedicated: cống hiến

=> devoted = dedicated: cống hiến

Tạm dịch: Mẹ Teresa tận tụy chăm sóc người bệnh và người nghèo.

Chọn D.

21 (VD)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

falsify – falsified: làm giả

A. forge – forged: rèn, giả mạo B. innovate – innovated: đổi mới, cách tân C. reveal – revealed: bày tỏ, bộc lộ D. improvise – improvised: ứng khẩu, ứng biến

=> falsified = forged: làm giả, giả mạo

Tạm dịch: Mọi người đều đồng ý với quan điểm của Janice rằng các tài khoản có thể đã bị làm giả.

Chọn A.

22 (TH)

Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

explosion (n): sự bùng nổ; sự gia tăng lớn, đột ngột hoặc nhanh chóng

A. disappearance (n): sự biến mất B. destruction (n): sự hủy diệt, phá hủy C. exploitation (n): sự khai thác D. exploration (n): sự thăm dò

=> explosion (n): sự bùng nổ >< disappearance (n): sự biến mất

Tạm dịch: Đầu thế kỷ XXI, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin di động, điện thoại di động đã nổi lên như một điều mới lạ và độc đáo.

Chọn A.

23 (VDC)

Kiến thức: Thành ngữ Giải thích:

grind to a halt: chầm chậm dừng lại, ngừng phát triển (grind => ground => ground) A. stopped suddenly: dừng đột ngột B. was interrupted: bị gián đoạn

C. made her tired: khiến cô ấy mệt mỏi D. developed quickly: phát triển nhanh chóng

=> ground to a halt: chầm chậm dừng lại, ngừng phát triển >< developed quickly: phát triển nhanh chóng Tạm dịch: Sự nghiệp của cô dừng lại khi cặp song sinh chào đời.

Chọn D.

24 (TH)

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích:

Ella đang hỏi Eric về việc tự học.

- Ella: “Bạn có nghĩ ngày nay, những người có khả năng tự học có thể thành công không?”

- Eric: “________ bởi vì họ có xu hướng rất độc lập và có kỷ luật.”

A. Tôi không chắc lắm về điều đó B. Đó cũng là những gì tôi đã nghĩ

C. Điều đó bất khả thi D. Tôi không nghĩ nó đúng

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B.

25 (TH)

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích:

Huy đang hỏi Mai (bạn cùng lớp của anh) về cuốn sách mà anh đã cho cô mượn.

11 - Huy: “Bạn nghĩ gì về cuốn sách?”

- Mai: “____________________”

A. Vâng, chúng ta hãy đọc nó cùng nhau. B. Cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc!

C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. D. Tôi ước tôi có thể mua một cuốn.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B.

26 (VD)

Kiến thức: Liên từ Giải thích:

Adj + though S + V: mặc dù, tuy là

= However adj S + V: mặc dù, tuy là but S + V: nhưng

However, S + V: tuy nhiên

too adj + to V: quá như thế nào để làm gì

Tạm dịch: Tuy có vẻ thân thiện nhưng cô ấy không đáng tin cậy.

= A. Mặc dù trông cô ấy có vẻ thân thiện, nhưng cô ấy không đáng tin cậy.

B. Cô ấy quá thân thiện để được tin tưởng. => sai về nghĩa

C. Tuy nhiên cô ấy có vẻ thân thiện, cô ấy không đáng tin cậy. => sai về nghĩa, sai cấu trúc câu D. Cô ấy có thể có bạn bè, nhưng cô ấy không đáng tin cậy. => sai về nghĩa

Chọn A.

27 (VDC)

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích:

Một số cấu trúc đặc biệt:

suggest that S + V: gợi ý ai làm gì

manage to V: thành công trong việc làm gì try to V: cố gắng làm gì

oppose (v): phản đối

Tạm dịch: "Tin em đi. Đọc cuốn sách đó cũng chẳng ích gì", Janet nói với bạn trai.

= C. Janet cố gắng thuyết phục bạn trai rằng cuốn sách không đáng đọc.

A. Janet gợi ý cho bạn trai của cô ấy rằng việc đọc cuốn sách là hữu ích. => sai về nghĩa

B. Janet đã thuyết phục được bạn trai của cô ấy rằng việc đọc cuốn sách là điều hữu ích. => sai về nghĩa D. Janet phản đối ý kiến của bạn trai rằng việc đọc cuốn sách không hữu ích. => sai về nghĩa

Chọn C.

28 (TH)

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3.

Cấu trúc chuyển đổi tương đương:

The last time + S + V-quá khứ đơn: lần cuối ai đó làm gì là khi

= S + have not + P2 + since/for…: ai đó không làm gì kể từ khi …

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy David là khi tôi đi dự tiệc sinh nhật của bạn mình.

= A. Tôi đã không gặp David kể từ bữa tiệc sinh nhật của bạn tôi.

B. Lần cuối cùng tôi đi dự tiệc sinh nhật của bạn tôi, tôi đã gặp David. => sai về nghĩa C. sai cấu trúc

12 D. sai ở “was going to my friend's birthday party”

Chọn A.

29 (VD)

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích:

needn’t + V(nguyên thể): không cần làm gì

shouldn’t have Ved/V3: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm might have Ved/V3: chắc, có thể là đã

must have Ved/V3: chắc chắn là

Tạm dịch: Hôm qua Mary không có ở đây. Có lẽ cô ấy bị ốm.

= C. Hôm qua, Mary chắc là đã bị ốm, vì vậy cô ấy không có ở đây.

A. Mary không cần ở đây ngày hôm qua bởi vì cô ấy bị ốm. => sai về nghĩa B. Vì bị ốm, Mary đáng lẽ ra không nên ở đây. => sai về nghĩa

D. Chắc chắn là hôm qua Mary bị ốm, vì vậy cô ấy không ở đây. => sai về nghĩa Chọn C.

30 (TH)

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

Tạm dịch: Tôi không biết rằng bạn đang ở nhà. Tôi đã không đến thăm bạn.

= B. Nếu tôi biết rằng bạn đang ở nhà, thì tôi đã đến thăm bạn.

A. sai vì câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với thực tại C. sai ở “knew”

D. sai thì Chọn B.

31 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này có thể là ________.

A. Tuổi thọ ở Vương quốc Anh so với các nước khác B. Nguyên nhân của những cái chết sớm ở Anh

C. Tuổi thọ ở Vương quốc Anh và những nỗ lực của nó để giải quyết các vấn đề sức khỏe D. Năm kẻ giết người lớn ở Anh

Thông tin: People in the UK enjoy fewer years of good health before they die than the citizens of most comparable European countries as well as Australia and Canada, a major report shows… Hunt said the UK was a long way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases.

Tạm dịch: Một báo cáo chính thức gần đây cho thấy, khi còn sống, thời gian người dân ở Vương quốc có sức khỏe tốt ngắn hơn so với công dân của hầu hết các nước châu Âu, cũng như Úc hoặc Canada… Ông Hunt cho biết Vương quốc Anh đã đi sau một chặng đường dài so với các nước khác trên thế giới và ông kêu gọi các ủy viên hội đồng y tế địa phương hành động để giải quyết 5 “kẻ giết người” lớn - ung thư, bệnh tim, đột quỵ, bệnh hô hấp và gan.

Chọn C.

32 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

13 Từ “cardiovascular” (tim mạch) trong đoạn 2 có thể thay thế bằng _________.

A. respiratory (adj): thuộc hô hấp B. digestive (adj): thuộc tiêu hóa C. skeletal (adj): thuộc xương D. cardiac (adj): thuộc tim

Thông tin: Hunt will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year.

Tạm dịch: Hôm thứ Ba, ông Hunt sẽ công bố một chiến lược để giải quyết bệnh tim mạch, mà theo ông có thể cứu sống 30.000 người mỗi năm.

Chọn D.

33 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Theo đoạn văn, điều gì KHÔNG PHẢI là nguyên nhân cái chết ở Anh?

A. ma túy B. đồ có cồn C. đồ uống D. thức ăn

Thông tin: Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK's ranking in early deaths among adults aged 20-54.

Tạm dịch: Uống rượu và sử dụng ma túy là những vấn đề chính khiến xếp hạng của Vương quốc Anh trở nên tồi tệ hơn về tỷ lệ tử vong sớm ở người trưởng thành trong độ tuổi 20-54.

Chọn D.

34 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Theo đoạn văn, ông Hunt đang nỗ lực để ________.

A. tỷ lệ tử vong thấp hơn B. làm cho hệ thống y tế tốt hơn ở Anh C. tiếp nhận nhiều thử thách hơn D. thay đổi chế độ ăn uống của mọi người

Thông tin: “For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.”

Tạm dịch: “Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”

Chọn B.

35 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến ________.

A. thử thách B. chế độ ăn uống C. vấn đề D. bệnh tật

Thông tin: However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live.

Tạm dịch: Tuy nhiên, vấn đề chỉ nằm một phần nhỏ ở việc chăm sóc tại bệnh viện - mà phần lớn vấn đề là ở cách sinh hoạt hàng ngày của chúng ta.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Một báo cáo chính thức gần đây cho biết, khi còn sống, thời gian người dân ở Vương quốc có sức khỏe tốt ngắn hơn so với công dân của hầu hết các nước châu Âu, cũng như Úc hoặc Canada. Trong khi, ở Anh, trong hai thập kỷ qua, tuổi thọ trung bình đã tăng lên 4,2 năm, thì các quốc gia khác thậm chí còn cải thiện nhanh hơn. Năm 2010, Tây Ban Nha đứng đầu bảng xếp hạng. Người dân của nước đó có thể có được 70,9 năm sống khỏe mạnh - trước khi họ bị bệnh hoặc tàn tật. Đứng thứ hai là Ý, với 70,2 năm và thứ ba là Úc, với 70,1 năm. Ở Anh, chúng ta có thể có 68,6 năm sống khỏe mạnh. Ông Hunt cho biết Vương quốc Anh đã

14 đi sau một chặng đường dài so với các nước khác trên thế giới và ông kêu gọi các ủy viên hội đồng y tế địa phương hành động để giải quyết 5 “kẻ giết người” lớn - ung thư, bệnh tim, đột quỵ, bệnh hô hấp và gan.

Uống rượu và sử dụng ma túy là những vấn đề chính khiến xếp hạng của Vương quốc Anh trở nên tồi tệ hơn về tỷ lệ tử vong sớm ở người trưởng thành trong độ tuổi 20-54. Năm 2010, ma túy là nguyên nhân gây tử vong cao thứ sáu ở nhóm tuổi này và rượu đứng thứ 18 - tăng từ vị trí thứ 32 và 43 tương ứng so với 20 năm trước đó.

Hôm thứ Ba, ông Hunt sẽ công bố một chiến lược để giải quyết bệnh tim mạch, mà theo ông có thể cứu sống 30.000 người mỗi năm. Ông nói: “Bất chấp những tiến bộ đã đạt được trong việc giảm tỷ lệ tử vong, chúng ta vẫn là một nước “nghèo” so với những nước khác trên toàn cầu về nhiều khía cạnh trong vấn đề sức khỏe, điều mà tôi muốn thay đổi.” “Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”. Tuy nhiên, vấn đề chỉ nằm một phần nhỏ ở việc chăm sóc tại bệnh viện - mà phần lớn vấn đề là ở cách sinh hoạt hàng ngày của chúng ta. Chế độ ăn uống của chúng ta, thói quen uống rượu và hút thuốc lá của chúng ta đều đóng một vai trò quan trọng trong đó đảm nhận trách nhiệm của nó vào ngày 1 tháng 4.

36 (VD)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Ý nào sau đây có thể là ý chính của bài đọc?

A. Thế giới sẽ thay đổi như thế nào trong 500 năm tới?

B. Chúng ta sẽ làm gì trong 5 thế kỷ tới?

C. Những vấn đề gì sẽ xảy ra trong thế kỷ 26?

D. Công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống trong tương lai xa bằng cách nào?

Thông tin: But what if we could look 500 years into the future and glimpse the Earth of the 26th century?

Would the world seem as different to us as the 21st century would have seemed to residents of the 16th century?

Tạm dịch: Nhưng điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể nhìn vào tương lai của 500 năm sau và nhìn thoáng qua Trái đất của thế kỷ 26? Liệu thế giới có khác với chúng ta như thế kỷ 21 và có khác với những cư dân của thế kỷ 16?

Chọn A.

37 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ "infernally" (cực kỳ) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.

A. differently (adv): khác nhau B. extremely (adv): cực kỳ

C. permanently (adv): vĩnh viễn D. contemporaneously (adv): đồng thời

Thông tin: Depending on whom you ask, the 26th century will either be a little chilly or infernally hot.

Tạm dịch: Tùy vào người bạn hỏi mà thế kỷ 26 có thể sẽ lạnh lẽo hoặc cực kỳ nóng bức.

Chọn B.

38 (TH)

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:

Từ "harness" (khai thác) có thể thay thế bằng từ _________.

A. renew (v): đổi mới B. adjust (v): điều chỉnh

C. exploit (v): khai thác D. discover (v): khám phá

Thông tin: In other words, we'll become a species that can harness the entire sum of a planet's energy.

Tạm dịch: Nói cách khác, chúng ta sẽ trở thành một loài mà có thể khai thác toàn bộ năng lượng của một hành tinh.