• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giá trị chẩn đo n chửa ngoài tử cung khi kết hợp các dấu ấn sinh học và triệu chứng lâm sàng

Trong tài liệu ĐOÁN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG (Trang 84-90)

3.3. Giá trị của các dấu ấn sinh học trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung 1. Giá trị chẩn đo n chửa ngoài tử cung của β-hCG huyết thanh

3.3.4. Giá trị chẩn đo n chửa ngoài tử cung khi kết hợp các dấu ấn sinh học và triệu chứng lâm sàng

- Nồng độ β-hCG + Activin-A: là kết hợp nồng độ β-hCG dưới ngưỡng cut-off với nồng độ Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off lúc vào viện thể hiện trong bảng 3.27.

Bảng 3.27: Kết hợp β-hCG, Activin-A trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung

Triệu chứng Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

β-hCG và Activin-A dưới ngưỡng 154 (79,4%) 27 (17,2%) 181(51,6%) β-hCG hoặc/và Activin-A trên

ngưỡng 40 (20,6%) 130 (82,8%) 170(48,4%)

Tổng 194 (100%) 157 (100%) 351(100%) OR = 18,5 (95%CIOR: 10,4 - 33,1), p* < 0,001

Se = 79,4%; Sp = 82,8%; PPV = 85,1%; NPV= 76,5%; LK(+) = 4,6 LK(-) = 0,2 Độ chính xác 80,9%

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi kết hợp xét nghiệm nồng độ β-hCG huyết thanh và Activin-A huyết thanh lúc vào viện dưới ngưỡng cut-off, chẩn đoán CNTC có:

Độ nhạy: 79,4%. Độ đặc hiệu: 82,8%.

Giá trị tiên đoán dương: 85,1%. Giá trị tiên đoán âm: 76,5%.

Khi nồng độ β-hCG huyết thanh và nồng độ Activin-A huyết thanh lúc vào viện dưới ngưỡng cut-off thì nguy cơ CNTC tăng 18,5 lần so với nồng độ β-hCG huyết thanh và nồng độ Activin-A huyết thanh lúc vào viện trên ngưỡng cut-off, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Nồng độ β-hCG + 3 triệu chứng lâm sàng: là kết hợp β-hCG huyết thanh dưới ngưỡng cut-off với có đủ 3 triệu chứng lâm sàng của CNTC (chậm

kinh, đau bụng hạ vị, ra máu âm đạo bất thường) lúc vào viện thể hiện trong bảng 3.28.

Bảng 3.28: Kết hợp β-hCG huyết thanh + 3 triệu chứng lâm sàng trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung

Triệu chứng Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

β-hCG dưới ngưỡng + đủ 3

triệu chứng lâm sàng 52 (26,8%) 6 (3,8%) 58 (16,5%) β-hCG trên ngưỡng 142 (73,2%) 151 (96,2%) 293 (83,5%)

Tổng 194 (100%) 157 (100%) 351 (100,0%) OR = 9,2 (95%CIOR: 3,8 - 26,9); p* < 0,001

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi xét nghiệm nồng độ β-hCG huyết thanh lúc vào viện dưới ngưỡng cut-off và có đủ 3 triệu chứng lâm sàng thì nguy cơ CNTC tăng gấp 9,2 lần so với các trường hợp nồng độ β-hCG trên ngưỡng cut-off và không đủ 3 triệu chứng lâm sàng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Kết hợp hCG + 2/3 triệu chứng lâm sàng: là kết hợp nồng độ β-hCG huyết thanh dưới ngưỡng cut-off với có 2 trong 3 triệu chứng lâm sàng (chậm kinh, đau bụng hạ vị, ra máu âm đạo bất thường) lúc vào viện thể hiện trong bảng 3.29.

Bảng 3.29: Kết hợp β-hCG huyết thanh dướ n ưỡng + 2/3 triệu chứng lâm sàng trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung

Triệu chứng Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

β-hCG dưới ngưỡng và

có 2/3 triệu chứng lâm sàng 79 (40,7%) 17 (10,8%) 96 (27,4%) β-hCG trên ngưỡng 115 (59,3%) 140 (89,2%) 255 (72,6%)

Tổng 194 (100%) 157 (100%) 351 (100,0%) OR = 5,7 (95%CIOR: 3,1 - 10,7); p* < 0,001

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi xét nghiệm nồng độ β-hCG huyết thanh lúc vào viện dưới ngưỡng cut-off và có 2/3 triệu chứng lâm sàng của chửa ngoài tử cung thì nguy cơ chửa ngoài tử cung tăng gấp 5,7 lần so với các trường hợp nồng độ β-hCG trên ngưỡng cut-off và không có 2/3 triệu chứng lâm sàng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Nồng độ Activin-A + 3 triệu chứng lâm sàng: là kết hợp nồng độ Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off với có đủ 3 triệu chứng lâm sàng (chậm kinh, đau bụng hạ vị, ra máu âm đạo bất thường) lúc vào viện thể hiện trong bảng 3.30.

Bảng 3.30: Kết hợp nồn độ Activin-A huyết thanh dướ n ưỡng + 3 triệu chứng lâm sàng trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung

Triệu chứng

Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

Activin-A dưới ngưỡng + đủ

3 triệu chứng lâm sàng 50 (25,8%) 8 (5,1%) 58 (16,5%) Activin-A trên ngưỡng 144 (74,2%) 149 (94,9%) 293 (83,5%)

Tổng 194 (100%) 157 (100%) 351 (100,0%) OR = 6,5 (95%CIOR: 2,9 - 16,3), p* < 0,001

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi nồng độ Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off và có đủ 3 triệu chứng lâm sàng của CNTC thì nguy cơ CNTC tăng 6,5 lần so với các trường hợp nồng độ Activin-A trên ngưỡng cut-off và không đủ 3 triệu chứng lâm sàng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Nồng độ Activin-A + 2/3 triệu chứng lâm sàng: là kết hợp nồng độ Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off với có 2/3 triệu chứng lâm sàng (chậm kinh, đau bụng hạ vị, ra máu âm đạo bất thường) lúc vào viện thể hiện trong bảng 3.31.

Bảng 3.31: Kết hợp nồn độ Activin-A huyết thanh dướ n ưỡng + 2/3 triệu chứng lâm sàng trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung

Triệu chứng Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

Activin-A dưới ngưỡng + 2/3

triệu chứng lâm sàng 72 (37,1%) 25 (15,9%) 97 (27,6%) Activin-A trên ngưỡng 122 (62,9%) 132 (84,1%) 254 (72,4%)

Tổng 194 (100%) 157 (100%) 351 (100,0%) OR = 3,1 (95%CIOR: 1,8 - 5,5); p* < 0,001

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi xét nghiệm nồng độ Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off và có 2/3 triệu chứng lâm sàng thì nguy cơ CNTC tăng 3,1 lần so với các trường hợp nồng độ Activin-A trên ngưỡng cut-off và không đủ 2/3 triệu chứng lâm sàng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Nồng độ β-hCG + Activin-A + 3 triệu chứng lâm sàng: là kết hợp nồng độ β-hCG, Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off với có đủ 3 triệu chứng lâm sàng (chậm kinh, đau bụng hạ vị, ra máu âm đạo bất thường) lúc vào viện thể hiện trong bảng 3.32.

Bảng 3.32: Kết hợp nồn độ β-hCG, Activin-A huyết thanh dướ n ưỡng + đủ 3 triệu chứng lâm sàng trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung

Triệu chứng Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

β-hCG + Activin-A dưới ngưỡng + đủ 3 triệu chứng lâm sàng

45 (23,2%) 2 (1,3%) 47 (13,4%) β-hCG + Activin-A trên ngưỡng 149(76,8%) 155(98,7%) 304 (86,6%)

Tổng 194(100%) 157(100%) 351 (100,0%) OR = 23,4 (95%CIOR: 6,0 - 201,4); p* < 0,001

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi xét nghiệm nồng độ β-hCG, Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off và có đủ 3 triệu chứng lâm sàng thì nguy cơ CNTC tăng 23,4 lần so với các trường hợp β-hCG, Activin-A trên ngưỡng cut-off và không đủ 3 triệu chứng lâm sàng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Nồng độ β-hCG, Activin-A và 2/3 triệu chứng lâm sàng: là kết hợp nồng độ β-hCG huyết thanh và Activin-A huyết thanh dưới ngương cut-of với có 2/3 triệu chứng lâm sàng (chậm kinh, đau bụng hạ vị, ra máu âm đạo bất thường) lúc vào viện thể hiện trong bảng 3.33.

Bảng 3.33: Kết hợp nồn độ β-hCG, Activin-A huyết thanh + 2/3 triệu chứng lâm sàng trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung

Triệu chứng Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

β-hCG + Activin-A dưới ngưỡng

+ 2/3 triệu chứng lâm sàng 67 (34,5%) 11 (7,0%) 78 (22,2%) β-hCG + Activin-A trên ngưỡng 127 (65,5%) 146 (93,0%) 273 (77,8%)

Tổng 194 (100%) 157 (100%) 351(100,0%) OR = 7,0 (95%CIOR: 3,5 - 15,3); p* < 0,001

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi xét nghiệm nồng độ β-hCG, Activin-A huyết thanh lúc vào viện dưới ngưỡng cut-off và có 2/3 triệu chứng lâm sàng của CNTC thì nguy cơ CNTC tăng 7,0 lần so với các đối tượng khác, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

- Nồng độ β-hCG, Activin-A và siêu âm khối cạnh tử cung: là kết hợp nồng độ β-hCG, Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off với siêu âm khối cạnh tử cung lúc vào viện trong chẩn đoán chửa ngoài tử cung được thể hiện trong bảng 3.34.

Bảng 3.34: Kết hợp nồn độ β-hCG, Activin-A huyết thanh dướ n ưỡng cut-off và siêu âm có khối cạnh tử cung

Triệu chứng Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

β-hCG, Activin-A dưới ngưỡng

+ siêu âm có khối cạnh tử cung 149(76,8%) 3 (1,9% 152 (43,3%) β-hCG, Activin-A trên ngưỡng 45 (23,2% 154 (98,1%) 199 (56,7%) Tổng 194 (100%) 157 (100%) 351 (100%)

OR = 173 (95%CIOR: 53 – 872,5); p* < 0,001

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi xét nghiệm nồng độ β-hCG, Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off và siêu âm (khối cạnh tử cung) lúc vào viện thì nguy cơ CNTC tăng gấp 173 lần so với các trường hợp nồng độ β-hCG, Activin-A trên ngưỡng cut-off và siêu âm không có khối cạnh tử cung, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).

- Nồng độ β-hCG, Activin-A, lâm sàng và siêu âm có khối cạnh tử cung: là kết hợp nồng độ β-hCG, Activin-A dưới ngưỡng cut-off, lâm sàng (chậm kinh, đau bụng hạ vị, ra máu âm đạo bất thường) và siêu âm có khối cạnh tử cung lúc vào viện được thể hiện trong bảng 3.35.

Bảng 3.35: Kết hợp nồn độ β-hCG, Activin-A, lâm sàng và siêu âm có khối cạnh tử cung trong chẩn đo n chửa ngoài tử cung

Triệu chứng Vị trí thai

Tổng

CNTC CTTC

β-hCG, Activin-A dưới ngưỡng + đủ 3 triệu chứng lâm sàng + siêu âm có khối cạnh tử cung

42 (21,7%) 1 (0,6%) 43(12,3%) β-hCG, Activin-A trên ngưỡng 152(78,3%) 156 (99,4%) 308 (87,7%)

Tổng 194(100%) 157(100%) 351 (100%) OR = 43,1 (95%CIOR: 7,1 - 1753,2), p* < 0,001

* Kiểm định Chi bình phương (χ2)

Khi nồng độ β-hCG, Activin-A huyết thanh dưới ngưỡng cut-off, có đủ 3 triệu chứng lâm sàng và siêu âm có khối cạnh tử cung thì nguy cơ CNTC tăng gấp 43,1 lần so với các trường hợp β-hCG, Activin-A trên ngưỡng cut-off, không đủ 3 triệu chứng lâm sàng, siêu âm không có khối cạnh tử cung, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

3.3.5. So sánh giá trị trung bình của diện tích dướ đường cong ROC (AUC)

Trong tài liệu ĐOÁN CHỬA NGOÀI TỬ CUNG (Trang 84-90)