• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải phỏp cụng nghệ

CHƯƠNG II. THI CễNG

V. CễNG NGHỆ THI CễNG PHẦN THÂN

1. Giải phỏp cụng nghệ

1.1.1. Yờu cầu chung a) Cốp pha

- Cốp pha phải được chế tạo đỳng hỡnh dỏng,kớch thước của cỏc bộ phậ kết cấu cụng trỡnh. Cụp pha phải đủ khả năng chịu lực theo yờu cầu.

- Cốp pha phải đảm bảo yờu cầu thỏo lắp dễ dàng.

- Cốp pha phải kớn khớt khụng làm mất nước xi măng.

- Cốp pha phải phự hợp với khả năng vận chuyển,lăp đặt trờn cụng trường.

- Cốp pha phải cú khả năng sử dụng lại nhiều lần (cốp pha bằng gỗ từ 3-7 lần,cốp pha gỗ dỏn và ộp khoảng 10 lần,cốp pha nhựa 50 lần,cốp pha thộp khoảng 200 lần)

b) Cõy chống

- Cõy chống phải đủ khả năng mang tải trọng của cốp pha ,bờ tụng cốt thộp và cỏc tải trọng thi cụng trờn nú.

- Đảm bảo độ bền và độ ổn định khụng gian.

- Dễ thỏo lắp,dễ xếp đặt và chuyờn chở thủ cụng và cỏc phương tiện cơ giới.

- Cú khả năng sử dụng ở nhiều loại cụng trỡnh và nhiều loại kết cấu khỏc,dễ dàng tăng và giảm chiều cao thi cụng.

- Sử dụng lại được nhiều lần.

1.1.2. Lựa chọn loại cốp pha

- Hiện nay ở nước ta cú thể phõn thành nhiều loại cốp pha khỏc nhau,tuy nhiờn phổ biến nhất là theo loại vật liệu chế tạo và theo cỏch sử dụng chỳng.

- Theo cỏch sử dụng ta phõn ra hai loại : Loại cố định và loại vận chuyển.

- Loại chế tạo gồm:

+Cốp pha làm từ gỗ xẻ.

+Cốp pha gỗ dỏn, gỗ vỏn ộp.

+Cốp pha kim loại.

+Cốp pha bờ tụng cốt thộp.

+Cốp pha gỗ thộp kết hợp.

+Cốp pha nhựa.

a) Cốp pha làm từ gỗ xẻ

- Cốp pha được sản xuất từ cỏc tấm vỏn gỗ cú chiều dày từ 2,5 -4 (cm).

Gỗ sản xuất cốp pha là loại gỗ nhúm VII,VIII.Cỏc tấm gỗ này được liờn kết với nhau thành từng mảng theo kớch thước yờu cầu,mảng cốp pha được tạo từ cỏc tấm vỏn khuụn gỗ và đinh liờn kết.

- Ưu điểm:

+Dễ tạo hỡnh theo kớch thước yờu cầu của kết cấu.

+Cụng nghệ gia cụng sản xuất khụng phức tạp.

- Nhược điểm:

+Cốp pha gỗ dễ bị hư hỏng nờn số lần sử dụng lại ớt vỡ vậy giỏ thành cao.Mặt khỏc hiện nay do yờu cầu bảo vệ mụi trường nờn nú chỉ được sử dụng ở cỏc cụng trỡnh nhỏ.

b) Cốp pha gỗ dỏn, gỗ vỏn ộp

- Gỗ dỏn và vỏn ộp được chế tạo trong nhà mỏy cú kớch thước 1,2x2,4 (m) cú chiều dày từ 1-2,5 (cm),trường hợp cần thiết cú thể đặt hàng theo kớch thước yờu cầu.

- Gỗ dỏn hoặc vỏn ộp kết hợp với cỏc sườn kim loại tạo thành mảng gỗ cốp pha cú độ cứng lớn

- Ưu điểm:

+làm giảm chi phớ gia cụng trờn cụng trường,bề mặt phẳng - Nhược điểm:

+Sử dụng khụng được nhiều lần,hay cong vờnh khi sử dụng lại nờn ta khụng chọn cốp pha này.

c) Cốp pha nhựa - Ưu điểm:

+ Cú tớnh vạn năng được lắp ghộp cho cỏc đối tượng kết cấu khỏc nhau như múng khối lớn,dầm,sàn….

+ Làm tăng khả năng bỏm dớnh của bờ tụng và cỏc lớp chỏt.

+ Bền,nhẹ thuận tiện cho việc lắp dựng và chuyờn chở bằng thủ cụng.

- Nhược điểm:

+ giỏ thành cao.

+ Tấm vỏn khuụn đó được định hỡnh nờn khú khăn trong việc ghộp nối cỏc kớch thước nhỏ.

+ Khú bảo quản cỏc phụ kiện kốm theo.

+ Khụng chịu được nhiệt độ cao.

d) Cốp pha thộp - Ưu điểm:

+ Cú tớnh vạn năng,được lắp ghộp cho cỏc đối tượng kết cấu khỏc nhau như: múng khối lớn, sàn, dầm, cột…

+ Trọng lượng cỏc cốp pha nhỏ,tấm nặng nhất khoảng 16 kh,thớch hợp cho việc vận chuyển thỏo lắp bằng thủ cụng.

+ Hệ số luõn chuyển lớn do đú sẽ giảm được chi phớ cốp pha sau 1 thời gian sử dụng

+ Cỏc đặc tớnh kỹ thuật của tấm cốp pha được nờu trong bảng sau.

Rộng (mm)

Dài (mm)

Cao (mm)

Mụmen quỏn tớnh (cm4)

Mụmen khỏng uốn (cm3) 300

300 220 200 150 150 100

1800 1500 1200 1200 900 750 600

55 55 55 55 55 55 55

28,46 28,46 22,58 20,02 17,63 17,63 15,68

6,55 6,55 4,57 4,42 4,3 4,3 4,08 - Nhược điểm:

+ Vỡ cốp pha thộp được sản xuất đồng loạt theo kớch thước đặc trưng nờn khi gặp cỏc kết cấu kiến trỳc phức tạp thỡ khụng thể thi cụng được.

+ Cốp pha kim loại giỏ thành cao do vậy ta phải tăng số lần luõn chuyển để giảm đi giỏ thành chung. Do vậy chỉ cú thể cú lợi khi thi cụng nhưng cụng trỡnh lớn, hay cụng trỡnh ở gần trung tõm để giảm chi phớ chung, cũn cỏc cụng trỡnh gồm nhiều hạng mục ,cụng trỡnh ở gần trung tõm để giảm chi phớ chung , cũn cỏc cụng trỡnh nhỏ,đơn lẻ, xa trung tõm thỡ khụng nờn sử dụng vỡ hiệu quả khụng cao.

Đối với cụng trỡnh nay ta sử dụng cốp pha thộp là hiệu quả nhất 1.1.3. Cõy chống

- Hiện nay ở nước ta trong cỏc cụn g trỡnh xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp thường sử dụng cỏc loại cõy chống sau

+Cõy chống gỗ

+Cõy chống thộp đơn

+Giỏo chống tổ hợp (giỏo Pal) a) Cõy chống gỗ

Là loại cõy chống thụng dụng dựng từ xưa đến nay - Ưu điểm:

+ Giỏ thành rẻ, được sử dụng nhiều lần.

- Nhược điểm:

+ Cõy chống cú khả năng chịu lực khụng tốt vỡ khú xỏc định cường độ,cõy chống chịu lực khụng đồng đều.Hơn nữa,cõy chống cũng hiện nay ớt được sử dụng do bảo vệ mụi trường và gỗ ngày càng khan hiếm.

b)Cõy chống cụng cụ - Cột chống đơn

Cột chống đơn dựng trong xõy dựng thường được sản xuất từ ống thộp ệ60, gồm 2 đoạn trờn và dưới,cơ cấu điều chỉnh chiều cao, bản đế trờn và bản đế dưới

Đặc trưng kỹ thuật của một số loại cõy chống đơn Loại

Quy cỏch

V1 V2 V3 V4

Dài nhất 3300 3500 3900 4200

Ngắn nhất 1800 2000 2400 2700

Chiều dài ống trờn

1800 2000 2400 2700

Chiều dài đoạn đ/c

120 120 120 120

- Cõy chống tam giỏc tiờu chuẩn (giỏoPal) Ưu điểm:

+ Giỏo Pal là 1 chõn chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế

+ Giỏo Pal cú thể sử dụng thớch hợp cho mọi cụng trỡnh xõy dựng với những kết cấu nặng đặt ở độ cao lớn.

+ Giỏo Pal làm bằng thộp nhẹ,đơn giản,thuận tiện cho việc lắp dựng ,thỏo dỡ, vận chuyển nờn giảm giỏ thành cụng trỡnh.

- Cấu tạo giỏo Pal

Giỏo Pal được thiết kế trờn cơ sơ một khung tam giỏc được lắp dựng theo kiểu tam giỏc hoặc tứ giỏc cựng cỏc phụ kiện kốm theo như sau:

+Phần khung tam giỏc tiờu chuẩn.

+Thanh giằng chộo và giằng ngang.

+Kớch chõn cột và đầu cột.

+Khớp nối chung.

+Chốt giữ khớp nối.

- Trỡnh tự lắp dựng

+Đặt bộ kớch (gồm đế và kớch), liờn kết cỏc bộ kớch với nhau bằng giằng nằm ngang và giằng chộo.

+Lắp khung tam giỏc vào từng bộ kớch, điều chỉnh cỏc bộ phận cuối của khung tam giỏc tiếp xỳc với đai ốc cỏnh.

+Lắp tiếp cỏc thanh giằng nằm ngang và nằm chộ o.

+Lồng khớp nối và làm chặt chỳng bằng ống giữ. Sau đú chống thờm 1 khung phụ lờn trờn.

+Lắp cỏc kớch đỡ phớa trờn.

+Toàn bộ hệ thống của giỏ đỡ khung tam giỏc sau khi lắp dựng xong cú thể điều chỉnh chiều cao nhờ hệ kớch dưới trong khoang từ 0 -750 mm.

Chỳ ý:

- Lắp cỏc thanh giằng ngang theo 2 phương vuụng gúc và chống chuyển vị bằng giằng chộo.Trong khi lắp dựng khụng được thay thế cỏc phụ kiện và bộ phận của giỏo bằng cỏc bộ phận khỏc.

- Toàn bộ hệ chõn chống phải được liờn kết vững chắc và điều chỉnh cao thấp bằng cỏc đai ốc cỏnh của cỏc bộ kớch.

- Phải điều chỉnh khớp nối đỳng vị trớ để lắp được chốt giữ khớp nối.

c) Chọn cõy chống cột

- Sử dụng cõy chống đơn kim loại LENEX.Dựa vào chieuf dài và sức chịu tải ta lựa chọn cõy chống V1 của LENEX cú cỏc thụng số sau:

+Chiều dài lớn nhất: 3300mm +chiều dài nhỏ nhất: 1800mm +Chiều dài ống trờn: 1800mm +Chiều dài đoạn điều chỉnh: 120mm

+Sức chịu tải lớn nhất khi Lm in: 2200 kG +Sức chịu tải nhỏ nhất khi Lm ax: 1700 kG +TRọng lượng: 12,3 kG