• Không có kết quả nào được tìm thấy

Quy trỡnh thi cụng cọc khoan nhồi

CHƯƠNG II. THI CễNG

II. BIỆN PHÁP THI CễNG CỌC KHOAN NHỒI

3. Quy trỡnh thi cụng cọc khoan nhồi

10. Mỏy nộn khớ.

11. Mỏy trộn dung dịch bentonite.

12. Mỏy bơm hỳt dung dịch bentonite.

13. ống đổ bờ tụng.

14. Mỏy hàn.

15. Mỏy bơm bờ tụng.

16. Mỏy kinh vĩ.

17. Mỏy thuỷ bỡnh.

18. Thước đo sõu > 50m.

Quy trỡnh thi cụng cọc khoan nhồi được biểu diễn bằng sơ đồ : Cung

cấp nước

Trộn vữa Bentonite

Bể chứa dung

dịch Bentonite

Chuẩn bị mặt bằng, định vị tim cọc

Xử Bentonite

thu hồi

Đưa mỏy khoan vào đỳng vị trớ

Thu hồi Bentonite

Khoan một chỳt để, chuẩn bị hạ ống vỏch

Bờ tụng thương phẩm

Hạ ống vỏch

Đặt lồng thộp , treo và hàn định vị lồng thộp vào ống vỏch.

Khoan tới độ sõu thiết kế

Đặt ống bơm vữa bờ tụng và đặt bơm thu hồi vữa sột Bentonite Thổi rửa, làm sạch đỏy lỗ khoan

Làm sạch lần 2

Kiểm tra vị trớ cọc bằng mỏy toàn đạc

Đổ bờ tụng

Kiểm tra độ thẳng cần khoan (Kely) bằng mỏy toàn đạc

Cắt cốt thộp, rỳt ống vỏch

Theo dừi độ thẳng Kely

Kiểm tra vị trớ cọc, độ lệch tõm của cọc

Kiểm tra chiều dài ống Tremie, cỏch đỏy cọc 25 cm Lấy mẫu đất, so sỏnh với tài

liệu thiết kế

Kiểm tra lần cuối chiều sõu lỗ khoan.

Kiểm tra đất cỏt trong gầu làm sạch, Đo chiều sõu bằng thước

và quả dọi.

Kiểm tra độ sụt bờ tụng (172cm). Kiểm tra độ dõng

bờ tụng để thỏo ống Treme (đầu ống cỏch mặt bờ tụng

1,53m)

Kiểm tra cao độ bờ tụng

Kiểm tra chất lượng cọc

QUY TRèNH THI CễNG CỌC NHỒI

7 5 9 107 86

910 3 41 2

GHI CHú :

quy trình thi công cc khoan nhi 1234568

3.1. Định vị vị trớ tim cọc - Định vịđài cọc

Trải lưới ụ trờn bản vẽ thành lưới ụ trờn mặt hiện trường và toạ độ của gúc nhà để giỏc múng. Chỳ ý đến sự mở rộng do đào dốc mỏi đất.

Căng dõy thộp (d=1mm) nối

cỏc đường mộp đào. Lấy vụi bột rắc lờn dõy thộp căng mộp múng này làm cữ đào.

Phần đào bằng mỏy cũng lấy vụi bột đỏnh dấu luụn vị trớ.

-Định vị cọc trờn múng

Dựng mỏy toàn đạc để xỏc định vị trớ tim cọc :

Tim cọc được định vị trờn mặt bằng bằng mỏy toàn đạc điện tử, dựa vào cỏc mốc chuẩn cú trờn cụng trường (cỏc mốc chuẩn này được xỏc định trước đú dựa trờn cỏc mốc giới do sở địa chớnh cung cấp).

Sau khi định vị tim cọc, đúng 1 cọc gỗ vào để đỏnh dấu vị trớ tim cọc.

3.2. Hạ ống vỏch (ống casine)

Sau khi định vị xong vị trớ tim cọc, quỏ trỡnh hạ ống vỏch được thực hiện bằng thiết bị rung. Đường kớnh ống D = 1300mmđược đặt ở phần trờn miệng hố khoan nhụ lờn khỏi mặt đất một khoảng 0,6 m.ống vỏch cú nhiệm vụ:

- Định vị, dẫn hướng cho mỏy khoan.

- Giữ ổn định cho bề mặt hố khoan đảm bảo khụng bị sập thành phớa trờn của lỗ khoan.

- Ngoài ra ống vỏch cũn làm sàn đỡ tạm thời và thao tỏc buộc, nối, lắp dựng và thỏo dỡ ống đổ bờ tụng.

-Sử dụng chớnh mỏy khoan để hạ ống vỏch: Đõy là phương phỏp phổ biến hiện nay. Người ta lắp vào gầu khoan thờm một đai sắt để mở rộng hố đào khoan đến hết độ sõu của ống vỏch thỡ dựng cần cẩu hoặc mỏy đào đưa ống vỏch vào vị trớ và hạ xuống cao trỡnh cần thiết, dựng cần gừ nhẹ lờn ống vỏch để điều chỉnh độ thẳng đứng. Sau khi đặt ống vỏch xong phải chốn chặt bằng đất sột và nờm để ống vỏch khụng dịch chuyển được trong quỏ trỡnh khoan.

3.3.Cụng tỏc khoan tạo lỗ

Quỏ trỡnh khoan được tiến hành như sau:

Cụng tỏc khoan được thực hiện bằng mỏy khoan xoay.

Dựng thựng khoan để lấy đất trong hố khoan đối với khu vực địa chất khụng phức tạp. Nếu tại vị trớ khoan gặp dị vật hoặc khi xuống lớp cuội sỏi thỡ thay đổi mũi khoan cho phự hợp.

- Hạ mũi khoan vào đỳng tõm cọc, kiểm tra và cho mỏy hoạt động.

3.4. Xỏc định độ sõu hố khoan, nạo vột đỏy hố lần 1 a) Xỏc đinh độ sõu hố khoan

Do cỏc lớp địa chất cú thể khụng đồng đều do đú khụng phải nhất thiết phải khoan sõu đến độ sõu thiết kế mà chỉ cần khoan thoó món điều kiện mũi cọc đặt sõu vào lớp cuội sỏi 3 m.

b) Xử lý cặn lắng đỏy hố khoan Cỏc bước xử lý cặn lắng:

- Bước 1: Xử lý cặn lắng thụ : Đối với phương phỏp khoan gầu sau khi lỗ đó đạt đến độ sõu dự định mà khụng đưa gầu lờn vội mà tiếp tục cho gầu xoay để vột bựn đất cho đến khi đỏy hố hết cặn lắng mới thụi.

- Bước 2: Xử kớ cặn lắng hạt mịn: bước này được thực hiện trước khi đổ bờ tụng. Cú nhiều phương phỏp xử lý cặn lắng hạt mịn

3.5. Hạ lồng cốt thộp a) Giai cụng cốt thộp

-Cốt thộp được gia cụng, buộc sẵn thành lồng dài 7 m .Cỏc lồng được nối với nhau bằng nối buộc.Đường kớnh trong của lồng thộp là 1060.

b) Hạ lồng cốt thộp

- Dựng cần cẩu hạ lồng cốt thộp theo phương thẳng đứng vào hố khoan.

Chiều dài nối chồng thộp chủ là 750 mm.

3.6. Đổ bờ tụng Đổ bờtụng :

Thiết bị sử dụng để đổ bờtụng gồm :

- Bờtụng chế trộn sẵn được chở đến bằng xe chuyờn dụng.

- Ống dẫn bờtụng xuống tận đỏy hố khoan.

- Phễu hứng bờtụng để chuyển xuống ống.

- Giỏ đỡ ống và phễu.

Quỏ trỡnh đổ :

- Bờtụng đưa vào phải cú độ sụt 1820cm.

- Để chất lượng bờ tụng ở mũi cọc được tốt khi đổ bờ tụng cho mẻ đầu người ta ỏp dụng biện phỏp cắt cầu: nắp đậy ống đổ bờ tụng được đúng kớn trong khi đú bờ tụng vẫn được tiếp tục đổ xuống, khi lượng bờ tụng trong ống đổ bờ tụng đủ lớn

44 - 12 m 4000

thỡ người ta mới mở van. Tấm xốp ngăn cỏch bờ tụng với dung dịch bentonite được ộp xuống dưới tỏc dụng của lượng bờ tụng bờn trờn sẽ ộp hết bentonite xuống và trào lờn phớa ngoài ống đổ bờ tụng và được thu hồi vào hố thu bentonite trờn mặt đất. - Khối lượng bờ tụng một cọc được tớnh toỏn cho sự hao hụt 1,05  1,1

%.

3.7.Rỳt ống vỏch

Sau khi kết thỳc đổ bờ tụng 1520 phỳt cần tiến hành rỳt ống vỏch.

- Thỏo dỡ toàn bộ giỏ đỡ của ống phần trờn.

- Cắt 12 thanh thộp treo 25 và 3 thanh thộp L120.

- Dựng mỏy rung để rỳt ống lờn từ từ.

3.8.Cụng tỏc kiểm tra chất lượng cọc và nghiệm thu a) Kiểm tra chất lượng cọc

- Kiểm tra dung dịchkhoan

- Kiểm tra dung dịch Bentụnite đảm bảo thành hố khoan khụng bị sập trong quỏ trỡnh khoan và đổ bờ tụng.

- Bề dày cặn lắng đỏy cọc ≤10 cm .

- Kiểm ta dung dịch khoan bằng cỏc thiết bị thớch hợp.

b) Kiểm tra cốt thộp

Sai số cho phộp về lồng thộp

Bảng 4: Sai số cho phộp chế tạo lồng thộp.

Hạng mục Sai số cho phộp,mm

1. Cự ly giữa cỏc cốt chủ 2. Cự ly cốt đai hoặc cốt lũ so 3. Đường kớnh lồng thộp 4. Độ dài lồng thộp

 10

 20

 10

 50 c) Kiểm tra bờtụngthõn cọc

Bờtụng trước khi đổ phải lấy mẫu,mỗi cọc lấy cho 3 tổ mẫu cho 3 phần:Đầu, giữa ,mũi cọc. Mỗi tổ 3 mẫu.Cốt liệu nước và xi măng được thử mẫu, kiểm tra theo quy định cho cụng tỏc bờ tụng. kết qủa ộp mẫu kẻm theo lý lịch cọc.

d) Kiểm tra chất lượng cọc sau khi thi cụng

Bằng phương siờu õm cú phỏp thể phỏt hiện được khuyết tật của bờ tụng và đồng thời cũng đỏnh giỏ được cường độ bờ tụng thụng qua tương quan giữa tốc độ truyền súng siờu õm với cường độ bờ tụng.

e) Nghiệm thu cụng tỏc thi cụng cọc tiến hành dựa trờn cơ sở cỏc hồ sơ sau - Hồ sơ thiết kế được duyệt.

- Biờn bản nghiệm thu trắc đạc định vị trục múng cọc.

- Kết quả kiểm định chất lượng vật liệu, chứng chỉ xuất xưởng của cốt thộp và cỏc loại vật liệu chế tạo trong nhà mỏy.

- Kết quả thớ nghiệm mẫu bờ tụng.

-Hồ sơ nghiệm thu từng cọc.

- Bản vẽ hoàn cụng cọc cú thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sõu cựng cỏc cọc bổ sung và cỏc thay đổi thiết kế đó được chấp thuận.

- Cỏc kết quả thớ nghiệm kiểm tra độ toàn khối của cõy cọc theo quy định của thiết kế

- Cỏc kết quả thớ nghiệm kiểm tra sức chịu tải của cọc.

3.9.Cỏc biện phỏp an toàn lao động

a)Cụng tỏc ATLĐ tuõn thủ theo TCVN 5308:1991 và cỏc quy định an toàn hiện hành cú liờn quan.

b) Tất cả cỏc mỏy múc thiết bị vận hành phải tuyệt đối tuõn theo quy định an toàn, đặc biệt là quy trỡnh an toàn cho xe cẩu và mỏy khoan.

c) Lặp dựng hệ thống biển bỏo khu vực nguy hiểm, khu vực cọc vừa mới đổ xong bờ tụng, cấm di chuyển qua cỏc khu vực này.

d) Khi bị tắc ống đổ bờ tụng, Nhà thầu phải cú phương ỏn xử lý được thiết kế chấp thuận và chỉ được xử lý theo lệnh của người chỉ huy.