• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dệt May Huế

2.1.5. Giới thiệu về Nhà máy May số 1 của Công ty

Phó Giám đốc sản xuất chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, Giám đốc nhà máy vềcông tác tổ chức sản xuất, đảm bảo đúng tiến độ giao hàng, phòng chống cháy nổ, phòng chống thiên tai, an toàn lao động nhà máy. Trực tiếp chỉ đạo các tổNPL, tổ cắt, tổmay, tổhoàn thành, tổ đóng kiện.

Phó Giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, Giám đốc nhà máy về công tác chuẩn bị, hiệu chỉnh thiết bị, triển khai kĩ thuật đơn hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng. Trực tiếp chỉ đạo tổ bảo trì, tổkĩ thuật, tổQC, QA, tổcông nghệ- cải tiến.

Tổ NPL kiểm tra, giám sát chất lượng nguyên phụ liệu trong kho, giao nguyên, phụliệu kịp thời, đúng tiến độcho tổcắt.

Tổ cắt triển khai kếhoạch sản xuất công đoạn cắt - chuẩn bị phôi - kiểm tra chất lượng BTP in/thêu, đảm bảo đúng tiến độvà chất lượng sản phẩm.

Tổmay quản lí lao động thuộc phạm vi phân công, triển khai sản xuất công đoạn may thành phẩm theo kếhoạch giao đảm bảo chất lượng và tiến độgiao hàng.

Tổ hoàn thành quản lí lao động thuộc phạm vi phân công, triển khai sản xuất công đoạnủi thành phẩm, gấp xếp theo kếhoạch sản xuất đảm bảo chất lượng và tiến độgiao hàng.

Tổ đóng kiện quản lí lao động thuộc phạm vi phân công, tổchức đóng gói thành phẩm may.

Tổ bảo trì quản lí thiết bị, hệ thống điện, nước của nhà máy. Triển khai bảo dưỡng, sửa chữa khi thiết bịcó sự cốkịp thời phục vụsản xuất.

Tổ kĩ thuật chịu trách nhiệm triển khai kĩ thuật các đơn hàng, chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng bán thành phẩm cắt, may, thành phẩm sau may, sau ủi và sản phẩm sau wash trước khi chuyển qua đóng kiện.

Tổ QC, QA quản lý lao động thuộc phạm vi phân công, kiểm tra và kiểm soát chất lượng sản phẩm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tổ công nghệ - cải tiến chịu trách nhiệm thiết kế, chỉnh sửa chuyền may, mẫu may khi chuẩn bị sản xuất đơn hàng mới về. Sắp xếp, bố trí nhân công vào từng công đoạn phù hợp, cải tiến công đoạn, quy trình mayđểphục vụsản xuất.

Tổ văn phòng chịu trách nhiệm giám sát, nắm bắt thông tin ở tổ NPL, tổ cắt, tổ may, tổ đóng kiện cung cấp kịp thời cho phó Giám đốc và Giám đốc. Thực hiện đầy đủ các chính sách cho người lao động.

Điều độ cắt chịu trách nhiệm cân bằng và phân bổ nguyên vật liệu và năng lực sản xuất một cách phù hợp cho tổ cắt nhằm cân bằng nhu cầu và năng lực thực tế của tổcắt.

Điều độ may chịu trách nhiệm cân bằng và phân bổnguyên vật liệu và năng lực sản xuất một cách phù hợp cho tổ may nhằm cân bằng nhu cầu và năng lực thực tếcủa tổmay.

Điều độ hoàn thành chịu trách nhiệm cân bằng và phân bổ nguyên vật liệu và năng lực sản xuất một cách phù hợp cho tổhoàn thành nhằm cân bằng nhu cầu và năng lực thực tếcủa tổhoàn thành.

Hiện tại, người đứng đầu Nhà máy là Giám đốc - bà Trần Thị Thuấn cùng với bà Nguyễn Thị Thái Châu và ông Lương Hoàng Nhân lần lượt là Phó Giám đốc Kỹthuật và Phó Giám đốc Sản xuất của Nhà máy.

2.1.6. Những kết quả đạt được trong 6 tháng cuối năm 2020 của Nhà máy 2.1.6.1. Kết quả sản xuất kinh doanh

Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh 6 tháng cuối năm 2020

STT Chỉ tiêu ĐVT Thực hiện 6 tháng cuối

năm 2020

1 Sản phẩm thực hiện Cái 2.999.483

2 Doanh thu Đồng 58.333.654.000

3 Thu nhập bình quân Đồng/người/ngày 467.168

4 Năng suất lao động bình

quân Cái/người/ngày 24

(Nguồn:Văn phòng nhà máy)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.6.2. Tổ chức quản líđiều hành

Bộphận văn phòng

- Thực hiện tốt công tác sắp xếp, bố trí lao động phù hợp với trìnhđộ, tay nghề.

- Tổchức cán bộ, tổ trưởng, tổphó tham gia lớp đào tạo nghiệp vụquản lí tổ.

- Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho người lao động.

- Tổchức hướng dẫn nội quy, quy chế Nhà máy đềra.

Công tác điều hành sản xuất

- Tổchức việc quản lí điều hành sản xuất từng bước đi vào hệ thống.

- Thực hiện tốt công tác dự báo nên đã chủ động trong việc lên kếhoạch và bốtrí sản xuất phù hợp và linh hoạt 3 ngày, 1 tuần nên không ảnh hưởng lớn đến doanh thu và thời gian giao hàng.

- Hàng tháng đề ra mục tiêu cụ thể, kiểm soát hàng ngày, quyết tâm đạt và vượt kếhoạch trong ngày.

- Công tác kiểm soát chất lượng đã từng bước ổn định và đi vào hệ thống quản lí chất lượng.

- Cơ bản kiểm soát được các dạng lỗi phát sinh trên chuyền và thông tin kịp thời, xửlí nhanh, cụthểngay tại công đoạn phát sinh lỗi.

2.1.6.3. Tình hình laođộng

Bảng 2: Tình hình laođộng 6 tháng cuối năm 2020

Đơn vị: Người

Tháng Công nhân

Tháng 6 863

Tháng 7 865

Tháng 8 861

Tháng 9 860

Tháng 10 859

Tháng 11 862

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chất lượng lao động:

Tổng số lao động tính đến hết ngày 30/11/2020 là 862 lao động.

Bảng 3: Tổng hợp về lao động của nhà máy

Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỉ lệ (%)

Giới tính

Nam 209 24,25

Nữ 653 75,75

Học vấn

Tiểu học 9 1,04

Trung học cơ sở 545 63,23

Trung học phổ thông 248 28,77

Đại học, Cao đẳng, Trung cấp 60 6,96

Tuổi

18 - 25 159 18,45

26 - 35 496 57,54

36 - 45 174 20,19

40 - 60 33 3,82

Năm công tác

Dưới 1 năm 83 9,63

1 năm-Dưới 5 năm 183 21,23

5 năm-Dưới 10 năm 294 34,1

10 năm- Dưới 15 năm 234 27,15

Từ 15 năm trở lên 68 7,89

Cấp bậc công nhân

Bậc 1 235 27,26

Bậc 2 171 19,84

Bậc 3 273 31,67

Bậc 4 141 16,38

Bậc 5 35 4,06

Bậc 6 7 0,79

Tổng 862 100

(Nguồn:Văn phòng nhà máy)

Trường Đại học Kinh tế Huế