• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hãy tính thuế xuât khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

I/ Sản Xuất: Trong năm sản xuất được 220.000 sản phẩm II/ Tình hình tiêu thụ:

1) Bán cho công ty thương mại trong nước 90.000 sản phẩm với giá bán gồm cả thuế giá trị gia tăng là 68.200 đồng/sản phẩm

2) Bán lẻ 20.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng 63.000đồng/sản phẩm.

3) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sản phẩm. Giá bán: 68.000 đồng/sản phẩm.

4) Xuất cho đại lý bán lẻ 30.000 sản phẩm, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế giá trị gia tăng: 72.600 đồng/sản phẩm. Cuối năm đại lý tiêu thụ hết sản phẩm. Chi phí hoa hồng đại lý 5% trên doanh thu chưa thuế, thuế giá trị gia tăng hoa hồng 5%

5) Bán cho công ty xuất nhập khẩu 30.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 64.000 đồng/sản phẩm, trong đó có 1000 sản phẩm không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.

6)Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sản phẩm, giá bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng /sản phẩm. Phí vận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sản phẩm.

II/ Chi phí sản xuất phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)

1/ Nguyên vật liệu chính: xuất kho để sản xuất sản phẩm 20.400 kg, giá xuất kho:

200.000 đồng/kg; nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác 1.520.000.000 đồng 2/ Tiền lương:

- Bộ phận trực tiếp sản xuất: tiền công lao động 10.000 đồng/sản phẩm - Bộ phận quản lý: 352.000.000 đồng; Bộ phận bán hàng: 106.000.000 đồng - Bộ phận phục vụ sản xuất: 200.000.000 đồng

3/ Khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận sản xuất 1.613.000.000 đồng; bộ phận quản lý 712.000.000 đồng; bộ phận bán hàng 504.000.000 đồng.

4/ Các chi phí khác:

- Chi nộp thuế xuất khẩu; Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.

- Chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200.000.000 đồng

- Trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105.000.000 đồng; Trả tiền lãi vay ngân hàng: 915.000.000 đồng

- Các chi phí khác còn lại:

+ Thuộc bộ phận sx: 920.000.000 đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên 90.000.000 đồng.

+ Thuộc bộ phận quản lý: 210.000.000 đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế 3.000.000 đồng

- Dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý 126.500.000 đồng; bộ phận bán hàng 132.000.000 đồng

Biết rằng:

- Thuế suất thuế xuất khẩu 2%; thuế thu nhập doanh nghiệp 20%; giá trị gia tăng 10%

- Thuế môn bài nộp cả năm 3.000.000 đồng

- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cho cả năm là 424.000.000 đồng - Thu nhập chịu thuế khác 12.600.000 đồng

Câu 18:

Tại một công ty sản xuất Z, trong năm sản xuất được 275.000 sản phẩm và tiêu thụ như sau:

I/ Tình hình tiêu thụ:

1/ Bán cho công ty TM trong nước 100.000 sản phẩm với giá bán gồm cả thuế giá trị gia tăng là 68.200 đồng/ sản phẩm.

2/Bán lẻ 40.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng 63.000 đồng/sản phẩm.

3/Xuất cho đại lý bán lẻ 30.000 sản phẩm , giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế giá trị gia tăng: 72.600 đồng/sản phẩm. Cuối năm đại lý tiêu thụ hết sản phẩm. Chi phí hoa hồng đại lý 5% trên doanh thu chưa thuế, thuế giá trị gia tăng hoa hồng 5%

4/Bán cho công ty xuất nhập khẩu 30.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 64.000 đồng/ sản phẩm, trong đó có 1000 sản phẩm không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.

5/Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sản phẩm, giá bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sản phẩm. Phí vận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sản phẩm.

II/ Chi phí sản xuất phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)

1/ Nguyên vật liệu chính: xuất kho để sản xuất sản phẩm 20.400 kg, giá xuất kho:

200.000 đồng/kg; nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác 1.520.000.000 đồng 2/ Tiền lương:

- Bộ phận trực tiếp sản xuất: tiền công lao động 10.000 đồng/sản phẩm

- Bộ phận quản lý: 352.000.0000 đồng; Bộ phận bán hàng: 106.000.000 đồng - Bộ phận phục vụ sản xuất: 200.000.000 đồng

3/ Khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận sản xuất 1.613.000.000 đồng; bộ phận quản lý 712.000.000 đồng; bộ phận bán hàng 504.000.000 đồng.

4/ Các chi phí khác:

- Chi nộp thuế xuất khẩu; Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.

- Chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200.000.000 đồng

- Trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105.000.000 đồng; Trả tiền lãi vay ngân hàng: 915.000.000 đồng

- Các chi phí khác còn lại:

+ Thuộc bộ phận sản xuất: 830.000.000 đồng

+ Thuộc bộ phận quản lý: 210.000.000 đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế 3.000.000 đồng

- Dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý 126.500.000đồng; bộ phận bán hàng 132.000.000 đồng

- Cuối kỳ còn tồn kho 60.000 sản phẩm Biết rằng:

- Thuế suất thuế xuất khẩu 2%; thuế suất thu nhập doanh nghiệp 20%; thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%

- Thuế môn bài nộp cả năm 3.000.000 đồng

- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cho cả năm là 624.000.000 đồng Yêu cầu: Tính các loại thuế mà công ty Z phải nộp trong năm.

Câu 19:

Trong tháng 3/2017 Công ty A Có phát sinh các nghiệp vụ như sau:

1/ Nhập khẩu 405 chai rượu 400, giá mua tại cửa khẩu nhập 20 USD/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 300 USD. Hàng chưa về đến kho Công ty mà đang ở Kho tại Cảng. ( thuế nhập khẩu không được hoàn và khấu trừ)

2/ Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu được 60.000 chai rượu 300. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm rất nhiều chi phí khác, tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 300 là 56.000 đồng/chai.

3/ Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 300.

4/ Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 300 với giá 70.000 đồng/chai.

5/ Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 300 (thành phẩm) với giá CIF là 7 USD/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế 1USD/chai 6/ Cuối tháng đại lý thông báo bán được 12.000 chai với đúng giá mà công ty niêm yết là 70.200/chai (giá chưa có thuế giá trị gia tăng), Công ty đã nhận được tiền đại lý gửi trả (chuyển khoản), phí hoa hồng là 5% doanh thu chưa thuế giá trị gia tăng (trả bằng tiền mặt)

7/ Chi phí phát sinh trong kỳ như sau:

- Chi tiền lương của bộ phận bán hàng 20.000.000 đ, quản lý doanh nghiệp 16.000.000 đ

- Chi phí dịch vụ mua ngoài cho tiêu thụ sản phẩm 40.000.0000đ - Chi phí khác 7.000.000đ

8/ Thu nhập khác

- Thu nhập từ tiền cho vay: 600.000 đồng

- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1.300.000 đồng

- Tổng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cho cả năm là 90.000.000 đồng Yêu cầu: Tính các khoản thuế phải nộp: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp

Biết rằng:

- Lỗ từ kỳ trước chuyển sang là 220.000.000 đồng

- Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 400 là 65%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rượu 400 là 65%, rượu 300 là 30%.

- Thuế suất thuế giá trị gia tăng các mặt hàng đều 10%, thuế suất thuế giá trị gia tăng phí hoa hồng là 5% , thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 10%, thuế suất thuế xuất khẩu 2%., thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%

- Tỉ giá 1USD= 21.000 đồng Câu 20:

Trong tháng 3/2018 Công ty A Có phát sinh các nghiệp vụ như sau:

1/ Nhập khẩu 405 chai rượu 400, giá mua tại cửa khẩu nhập 420.000 đồng/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 6.300.000 đồng. Hàng chưa về đến kho Công ty mà đang ở Kho tại Cảng.

2/ Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu được 60.000 chai rượu 300. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm rất nhiều chi phí khác, tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 300 là 56.000đồng.

3/ Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 300.

4/ Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 300 với giá 70.000 đồng/chai.

5/ Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 300 (thành phẩm) với giá CIF 147.000 đồng/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế 21.000 đồng/chai

6/ Cuối tháng đại lý thông báo bán được 12.000 chai với đúng giá mà công ty niêm yết là 70.200đồng/chai (giá chưa có thuế giá trị gia tăng), Công ty đã nhận được tiền đại lý gửi trả (chuyển khoản), phí hoa hồng là 5% doanh thu chưa thuế giá trị gia tăng (trả bằng tiền mặt)

7/ Chi phí phát sinh trong kỳ như sau:

- Chi tiền lương của bộ phận bán hàng 20.000.000 đồng, quả lý doanh nghiệp 16.000.000 đồng

- Chi phí dịch vụ mua ngoài cho tiêu thụ sản phẩm 40.000.0000 đồng - Chi phí khác 7.000.000 đồng

8/ Thu nhập khác

- Thu nhập từ tiền cho vay: 600.000 đồng

- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1.300.000 đồng

- Tổng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cho cả năm là 90.000.000 đồng Yêu cầu: Tính các khoản thuế phải nộp: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp

Biết rằng:

- Lỗ từ kỳ trước chuyển sang là 220.000.000 đồng

- Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rượu 40 độ là 65%, rượu 30 độ là 30%.

- Thuế giá trị gia tăng các mặt hàng đều 10%, thuế suất giá trị gia tăng hoa hồng phí là 5% . giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 10%, giá trị gia tăng hàng xuất khẩu 2%., thu nhập doanh nghiệp 20%

Câu trả lời gợi ý

Câu, ý Nội dung Điểm

I/ Phần trắc nghiệm

1 D 0.25

2 D 0.25

3 B 0.25

4 C 0.25

5 D 0.25

6 C 0.25

7 D 0.25

8 A 0.25

9 A 0.25

10 A 0.25

11 B 0.25

12 A 0.25

13 A 0.25

14 D 0.25

15 B 0.25

16 A 0.25

17 D 0.25

18 D 0.25

19 D 0.25

20 C 0.25

21 D 0.25

22 D 0.25

23 A 0.25

24 B 0.25

25 A 0.25

26 C 0.25

27 D 0.25

28 C 0.25

29 B 0.25

30 B 0.25

31 D 0.25

32 D 0.25

33 D 0.25

34 D 0.25

35 B 0.25

36 D 0.25

37 D 0.25

38 C 0.25

39 D 0.25

40 D 0.25

41 D 0.25

42 D 0.25

43 A 0.25

44 B 0.25

45 B 0.25

46 B 0.25

47 B 0.25

48 B 0.25

49 C 0.25

50 D 0.25

51 C 0.25

52 C 0.25

53 A 0.25

54 C 0.25

55 A 0.25

56 A 0.25

57 A 0.25

58 A 0.25

59 A 0.25

60 A 0.25

61 A 0.25

62 C 0.25

63 C 0.25

64 A 0.25

65 D 0.25

66 B 0.25

67 A 0.25

68 A 0.25

69 C 0.25

70 B 0.25

71 C 0.25

72 C 0.25

73 C 0.25

74 D 0.25

75 D 0.25

76 B 0.25

77 B 0.25

78 A 0.25

79 C 0.25

80 C 0.25

81 C 0.25

82 C 0.25

83 C 0.25

84 C 0.25

85 D 0.25

86 C 0.25

87 B 0.25

88 B 0.25

89 C 0.25

90 D 0.25

91 D 0.25

92 C 0.25

93 D 0.25

94 D 0.25

95 B 0.25

96 A 0.25

97 D 0.25

98 A 0.25

99 D 0.25

100 B 0.25

101 D 0.25

102 D 0.25

103 D 0.25

104 B 0.25

105 B 0.25

106 A 0.25

107 D 0.25

108 C 0.25

109 D 0.25

110 B 0.25

111 A 0.25

112 B 0.25

113 C 0.25

114 D 0.25

115 D 0.25

116 C 0.25

117 C 0.25

118 C 0.25

119 C 0.25

120 B 0.25

121 C 0.25

122 B 0.25

123 C 0.25

124 C 0.25

125 A 0.25

126 A 0.25

127 C 0.25

128 A 0.25

129 C 0.25

130 C 0.25

131 A 0.25

132 C 0.25

133 A 0.25

134 D 0.25

135 A 0.25

136 D 0.25

137 D 0.25

138 C 0.25

139 D 0.25

140 A 0.25

141 B 0.25

142 B 0.25

143 D 0.25

144 A 0.25

145 B 0.25

146 C 0.25

147 D 0.25

148 D 0.25

149 D 0.25

150 C 0.25

151 C 0.25

152 B 0.25

153 A 0.25

154 C 0.25

155 A 0.25

II/ Phần tự luận Câu 1: Doanh thu

1) Doanh thu: 300.000 x 210.000 = 63.000 (triệu đồng)

0.5 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (triệu đồng) 0.25

2) Nhận xuất khẩu uỷ thác: 0.75

Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (triệu đồng) 0.25

Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 360 x 10% = 36 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (triệu

đồng)

0.25

3) Làm đại lý tiêu thụ: 0.75

Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (triệu đồng) 0.25

Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (triệu đồng) 0.5 4) Nhận gia công cho nước ngoài.

Doanh thu: 4.000 (triệu đồng). 0.25

5) Xuất ra nước ngoài: 0.75

Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (triệu đồng). 0.25 Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (triệu đồng) 0.5 6) bán cho khu chế xuất

Doanh thu = 17.000 x 200.000 = 3.400 triệu đồng

Thuế xuất khẩu= 17.000x 200.000 x 4% = 136 triệu đồng

0.75 0.25

0.5 - Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 + 1.248 + 136 = 1.744(triệu đồng) 0.25 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp= giá trị gia tăng đầu ra – giá trị gia tăng

đầu vào.

0.75 Giá trị gia tăng đầu ra = 6.300 + 36 + 300 = 6.636 (triệu đồng) 0.25

* Giá trị gia tăng đầu vào = 8.963 triệu đồng 0.25

Giá trị gia tăng phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.327 (triệu đồng) 0.25 - Thuế thu nhập doanh nghiệp = thu nhập tính thuế x thuế suất 1.25 Thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác

Doanh thu = 63.000 + 360 + 3.000 + 4.000 + 31.824 + 3.400 =105.584 triệu đồng

0.25 Chi phí hợp lý: 100.900 + 1.384 + 130.000 x (244.800/1,02) x 2%

=102.908 (triệu đồng)

0.25

Thu nhập khác: 340 + 160 = 500 (triệu đồng) 0.25

TN tính thuế: 105.584 – 102.908 + 500 = 3.176 (triệu đồng) 0.25 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 3.176 x 20% = 635,2 (triệu

đồng)

0.25

Câu 2: 1) Bán ra nước ngoài: 0.75

Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 (triệu đồng) 0.25 Xuất khẩu: 120.000 x (271.400/1,18) x 2% = 552 (triệu đồng)

Chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế= 120 x 271.400/1,18 x 18% = 4.968 (triệu đồng)

0.25 0.25

2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất. 0.75

Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 (triệu đồng) 0.25

Xuất khẩu: 34.500 x 2% = 690 (triệu đồng) 0.5

3) bán cho cty thương nghiệp nội địa. 0.75

Doanh thu: 400.000 x 200.000 = 80.000 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăngđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 (triệu đồng) 0.5

4) Xuất cho đại lý bán lẻ: 1.0

doanh thu: 15.000x 205.000 = 3.075 (triệu đồng) 0.25 thuế giá trị gia tăng đầu ra: 3.075 x 10% = 307,5 (triệu đồng) 0.25 Chi phí hoa hồng: 15.000 x 5.000 = 75 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng hoa hồng = 75 x 10% = 7,5 (triệu đồng) 0.25

5) Gia công cho nước ngoài: 0.75

Doanh thu (400.000 x 80%) x 10.000 = 3.200 (triệu đồng) 0.25 - Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 (triệu đồng) 0.5 Thuế giá trị gia tăng phải nộp = T.giá trị gia tăngđầu ra – T.giá trị gia

tăng đầu vào.

0.5 0.25

* Thuế giá trị gia tăng phải nộp = (8.000 +307,5 ) (13.173+7,5) = -4.873 triệu đồng

0.25 - Thuế thu nhập doanh nghiệp = thu nhập tính thuế x thuế suất. 1.5

* thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác Doanh thu = 32.568 + 34.500 + 80.000 + 3.200 +3.075= 153.343 (triệu đồng)

0.25 Chi phí hợp lý = 102.731 + 1.242 + 4.968 +75= 109.016 (triệu đồng). 0.25

Thu nhập khác: 200 + 680 = 880 triệu đồng) 0.25

Thu nhập chịu Thuế thu nhập doanh nghiệp: (153.343 – 109.016 + 880) = 45.207 (triệu đồng).

Thu nhập tính thuế = 45.207-500-300=44.407 triệu đồng

Thuế thu nhập doanh nghiệp=44.407 x 20% = 8.881,4 triệu đồng

0.25 0.25 0.25

Câu 3: 1) Bán cho cty thương mại trong nước. 0.75

Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 (triệu đồng) 0.25

T.giá trị gia tăng đầu ra: 540 (tr) x 10% = 54( triệu đồng) 0.5

2) Trực tiếp xuất khẩu: 1

Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu: 10.000 x 73.000 x 2% = 14,6 (triệu đồng)

Chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế : 10.000 x 1.000 = 10 triệu đồng

0.5 0.25

3) Bán cho doanh nghiệp chế xuất: 0.75

Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 (triệu đồng) 0.25

Thuế xuất khẩu: 225 x 2% = 4,5 (triệu đồng) 0.5

4) Trực tiếp xuất khẩu: 0.75 Doanh thu: (2.000 x 46.000) + (4.000 x 46.000) = 322 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu: 2.000 x 46.000 x 2% = 1,84 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 triệu đồng 0.25 - Thuế xuất khẩu phải nộp: 14,6 + 4,5 + 1,84 = 20,94 (triệu đồng) 0.5 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp = thuế giá trị gia tăng đầu ra – thuế giá trị gia tăng đầu vào

0.75

* Thuế giá trị gia tăng đầu ra = 54+ 18,4 = 72,4 (triệu đồng) 0.25

* Thuế giá trị gia tăng đầu vào = 84,5 triệu đồng 0.25 Vậy thuế giá trị gia tăng phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 triệu đồng 0.25 - thuế thu nhập doanh nghiệp = doanh thu – chi phí + thu nhập 1.5

* doanh thu = 540 + 740 + 225 + 322 = 1.827 (triệu đồng) 0.25 (*) Chi phí cho 40.000 sp:

846 + 6 + (3,200 x 40.) + 160+126. = 1.266 (triệu đồng). 0.25 (*) Chi phí cho 33.000 sp tiêu thụ:

[(1.266. /40.000) x 33.000] + 3,2+ 50+ 12+84+ 10+ (4. x 46 x 5%) + 20,940= 1.233,79 (triệu đồng)

0.5

Thu nhập khác : 3,87 (triệu đồng) 0.25

Vậy: thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (1.827 – 1.233,79 + 3,87) x 20% = 119,416 (triệu đồng).

0.25

Câu 4: 1) Bán cho cty thương mại 0.75

Doanh thu: 200.000 x 600.000 = 120.000 triệu đồng 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 120.000 x 10% = 12.000 (triệu đồng) 0.5

2) bán cho khu chế xuất: 0.75

Doanh thu: 150.000 x 650.000 = 97.500 (triệu đồng) 0.25

Thuế XK: 97.500 x 2% = 1.950 (triệu đồng) 0.5

2) xuất khẩu ra nước ngoài: 1.0

Doanh thu: 170.000 x 814.200 = 138.414 (triệu đồng) 0.25 Thuế XK: 170.000 x (814.200/1,15) x 2% = 2.407,2 (triệu đồng) 0.25 Phí vận chuyển và bảo hiểm: 170.000 x (814.200/1,15) x 15% =

18.054 triệu đồng)

0.5

4) Xuất cho đại lý bán lẻ: 1.0

Doanh thu: 100.000 x 620.000 = 62.000 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 62.000 x 10% = 6.200 (triệu đồng) 0.5 Chi phí hoa hồng: 62.000 x 5% = 3.100 (triệu đồng) 0.25 Thuế XK phải nộp: 1.950 (tr) + 2.407,2 (tr) = 4.357,2 (triệu đồng) 0.5 Thuế giá trị gia tăng phải nộp = thuế giá trị gia tăng đầu ra – Thuế giá trị gia tăng đầu vào

= [12.000 + 6.200– 31.193 = - 12.993 (triệu đồng) 0.5

Thuế thu nhập doanh nghiệp = thu nhập tính thuế x thuế suất. 1.5 Thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí + thu nhập khác 0.5 doanh thu = 120.000 + 97.500 + 138.414 + 62.000 =

417,914 (triệu đồng)

chi phí cho sản xuất 670.000 (sp)

(372.252/670.000) x 620.000 + 3.100 + 4.357,2 + 18.054 + 30.194 = 0.5 400.177,2 (triệu đồng)

Thu nhập khác : 600 + 1.300 = 1.900 (triệu đồng)

Vậy: thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (417,914 – 400.177,2 + 1.900) x 20% = 3.927,36(triệu đồng)

0.25 0.25

Câu 5: 1. Trực tiếp xuất khẩu: 0.75

doanh thu: 10.000sp x 60.000 đ/sp = 600 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu: 10.000sp x 60.000 đ/sp x 2% = 12 (triệu đồng) 0.5

2. Bán cho doanh nghiệp chế xuất: 0.75

Doanh thu: 40.000 x 62.000 đ/sp = 2.480 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu: 40.000 x 62.000 đ/sp x 2% = 49,6 (triệu đồng)

3. Trực tiếp xuất khẩu: 1.0

Doanh thu: 30.000 x 66.700 đ/sp = 2.001 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu: 30.000sp x (66.700 đ/sp/115%) x 2% = 34,8 (triệu

đồng)

Chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế : 30.000 x 66700/1,15x 15% = 261 triệu đồng

0.5

0.25

4. Xuất cho đại lý bán lẻ: 0.75

Doanh thu: 16.000sp x 55.000 đ/sp = 880 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 880 x 10% = 88 (triệu đồng)

Chi phí hoa hồng đại lý: 880 x 5% = 44 triệu đồng

0.25 0.25 - Thuế xuất khẩu phải nộp: 12 + 49,6 + 34,8 = 96,4 (triệu đồng) 0.5 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp = thuế giá trị gia tăng đầu ra – giá trị

gia tăng đầu vào được khấu trừ

0.75

Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 88 (triệu đồng) 0.25

Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: 253,5 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng phải nộp = 88 – 253,5 = - 165,5 (triệu đồng) 0.25 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế

suất

1.5 Doanh thu: 600 + 2.480 + 2.001 +880 = 5.961 (triệu đồng) 0.25 Chi phí để sản xuất 120.000sp trong:

2.010 + 537,2 + [(1,2/300) x 120.000] +186 + 396 = 3.609,2 (triệu đồng)

0.5

Chi phí hợp lý cho 96.000sp tiêu thụ:

[(3.609,2/120.000) x 96.000] + 250 + 96,4 + 261 +44 = 3.538,76 (triệu đồng)

0.5 Thu nhập khác: 19 (triệu đồng)

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (5.961 – 3.538,76 + 19) x 20%

= 488,248 (triệu đồng)

0.25

Câu 6: 1) Trực tiếp bán lẻ: 0.75

DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/(1 + 10%)] = 2.600 (triệu đông) 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 2.600 x 10% = 260 (triệu đồng) 0.5

2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất: 0.75

Doanh thu: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 (triệu đồng) 0.25

Thuế xuất khẩu: 2.040 x 2% = 40,8 (triệu đồng) 0.5

3) Xuất chho đại lý bán lẻ: 0.75

Doanh thu: 30.000sp x [72.600 đ/sp/(1 + 10%)] = 1.980 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 1.980 x 10% = 198 (triệu đồng) 0.5

4) Bán cho cty xuất nhập khẩu: 0.75

Doanh thu: (30.000sp x 64.000 đồng/sp) – (1.000sp x 64.000 đ/sp x 10%) = 1.913,6 (triệu đồng)

0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 (triệu đồng) 0.5

5) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài: 1.0

Doanh thu: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu: 20.000 x (75.000 -2.000) x 2% = 29,2 (triệu đồng)

Chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế: 20.000 x 2.000 = 40 triệu đồng

0.5 0.25 - Thuế xuất khẩu phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 (triệu đồng) 0.25 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp = thuế giá trị gia tăng đầu ra – thuế giá

trị gia tăng đầu vào được khấu trừ

0.5 Thuế giá trị gia tăng đầu ra = 260 + 198 + 191,36 = 649,36(triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: 524 (triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng phải nộp = 649,36 – 524 = 125,36 (triệu đồng) 0.25 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế

suất

1.25 Doanh thu: 2.600 +2.040 + 1.980 + 1.913,6 + 1.500 = 10.033,6 (triệu

đồng)

0.25 Chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm:

= 4.080 + 1.520+(10.x 280) + 200+ 2.130 + 200 + 830 = 11.760 triệu đồng

0.25

Chi phí phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ:

[(11.760/280.000) x 150.000] + 352 + 106 +1.012 + 604 + 70 + 40 105 + 1.015 + (210 – 3) + 126,5 + 132 + 3 = 10.072,5 (triệu đồng)

0.5 Thu nhập khác: 12,6 (triệu đồng)

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (10.033,6 – 10.072,5 + 112,6) x 20% = 14,74 (triệu đồng)

0.25

Câu 7: - NK 100.000 kg nguyên liệu A: 0.75

Ta có : giá CIF = FOB + (I + F) =30.000 + 10% x 30.000=33.000 đồng/kg

0.25 Thuế nhập khẩu phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10% = 330

(triệu đồng)

0.25 Thuế giá trị gia tăng phải nộp ở khâu nhập khẩu: 0.25 [(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% = 363 (triệu đồng)

- Hàng hóa mua trong nước:

thuế giá trị gia tăng được khấu trừ = 2.000 x 10% = 200 triệu đồng. 0.25

- Bán cho cty thương mại: 1.0

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt: (262.500)/(1+75%) = 150.000 đồng/thùng.

0.25 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu bán hàng:

30.000 x 150.000 x 75% = 3.375 (triệu đồng) 0.25

Doanh thu: 30.000 thùng x 262.500 đ/thùng = 7.875 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 7.875 x 10% = 787,5 (triệu đồng) 0.75

- Bán cho các đại lý: 1.0

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt: (271.250)/(1 + 75%) = 155.000 đồng/thùng.

0.25 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu bán hàng:

40.000 x 155.000 x 75% = 4.650 (triệu đồng) 0.25

Doanh thu: 40.000 x 271.250 đ/thùng = 10.850 (triệu đồng) Thuế giá trị gia tăng đầu ra: = 10.850 x 10% = 1.085 (triệu đồng) Chi phí hoa hồng đại lý = 10.850 x 5% = 542,5 triệu đồng

0.25 0.25

- Xuất khẩu 1.0

Thuế xuất khẩu = 20.000 x ( 259.000 - 29.000) x 2% = 92 triệu đồng 0.25 Doanh thu: 20.000 hộp x 259.000 đồng/thùng = 5.180 triệu đồng

Chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế 20.000 x 29.000 = 580 triệu đồng Thuế nhập khẩu nguyên vật liệu được hoàn

80.000 x 330x 20.000/(100.000x 100.000)=52,8 triệu đồng

0.25 0.25 0.25 Vậy : Thuế nhập khẩu phải nộp: 330 triệu đồng 0.5

Thuế xuất khẩu phải nộp: 92 triệu đồng

Thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu: 363 triệu đồng

- Thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu bán hàng là: (3.375 + 4.650) = 8.025 triệu đồng

- Thuế giá trị gia tăng phải nộp cuối kỳ = Thuế.giá trị gia tăng đầu ra – Thuế giá trị gia tăng đầu vào

0.5 trong đó: Thuế.giá trị gia tăng đầu ra = (787,5 + 1.085) = 1.872,5 (triệu đồng)

Thuế.giá trị gia tăng đầu vào = 363 + 200 + 54,25 = 617,25 (triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng phải nộp cuối kỳ = 1.872,5 – 617,25 = 1.255,25 (triệu đồng)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất.

1.0 thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế - chi phí hợp lý + thu nhập

khác

+ Doanh thu chịu thuế = (7.875 + 10.850 + 5.180) = 23.905 (triệu đồng)

0.25 Chi phí hợp lý để sản xuất 100.000 thùng bia:

[(33,6 x 80] + (2.000 x 80%) + 620 + 1.540 + 370 = 6.818 (triệu đồng)

0.25 Chi phí hợp lý cho 90.000 thùng bia tiêu thụ:

[(6.818/100.000)/ x 90.000] + 20 + 3.450 + 542,5+ 8.025 +92 +580-52,8= 18.774,9,18 (triệu đồng)

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (23.905 – 18.774,8) x 20% = 1.026,02 (triệu đồng)

0.25

0.25

Câu 8: 1. Nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu 0.75

Thuế nhập khẩu: 600 x 3,8 x 20% = 456 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng phải nộp ở khâu nhập khẩu:

[600 x 3,8) + 456] x 10% = 273,6 (triệu đồng)

0.5

2. Nhập khẩu 3.200 lít rượu 420 0.75

Thuế nhập khẩu: 3.200 x 15.000 x 65% = 31,2 (triệu đồng) 0.25 Thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu nhập khẩu: (3,2 x 15 + 31,2) x 65% =

51,48 (triệu đồng)

0.25 Thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu:(3,2 x 15 + 31,2 + 51,480) x 0.25

10% = 13,068 triệu đồng 3/ Mua 9 tỷ đồng vật liệu

Thuế giá trị gia tăng đầu vào: 9.000 x 10% = 900 (triệu đồng)

0.5

II/sản xuất: sản xuất được 750.000 đơn vị sản phẩm X/

III/tiêu thụ

1. Xuất khẩu 540.000 sp 1

doanh thu: 450.000 x 85.000 = 45.900 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu:45.900 x 2% = 918 (triệu đồng) 0.25 Thuế nhập khẩu được hoàn ở khâu nhập khẩu nguyên liệu

[(456 x 80%) + (31,2 x 60%)] x 540.000/750.000 = 276,1344 (triệu đồng)

0.25 Thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn ở khâu nhập khẩu nguyên liệu 0.25 51,48 x 60% x (540.000/750.000) = 22,23936 (triệu đồng)

2. bán trong nước 60.000 sp: 1.0

Doanh thu: = 60.000 x 84.500 = 5.070 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: =5.070 x 10% = 507 triệu đồng. 0.25 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: = 60.000 x ( 84.500 / 1,3) x 30% =

1.170 (tr đ)

0.25 Thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ ở khâu nhập khẩu nguyên liệu:

51,48 x 60% x (60.000/750.000)= 2,47104 (triệu đồng 0.25 Thuế nhập khẩu phải nộp; = 456 + 31,2 = 487,2 (triệu đồng) 0.5 Thuế giá trị gia tăng phải nộp cuối kỳ = Thuế giá trị gia tăng đầu ra –

thuế giá trị gia tăng đầu vào được khầu

0.5 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 507 (triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng đầu vào: 273,6 + 13,068 + 900 + 130 = 1.316,668 (triệu đồng)

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất 1.0 doanh thu: = 45.900 +5.070 = 50.970 (triệu đồng) 0.25 chi phí hợp lý tiêu thụ 600.000 sp trong kỳ: 45.394,1216 (triệu đồng) 0.25 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: (50.970 – 45.394+ 2.000) x

20% = 1515,2 (triệu đồng)

0.5

Câu 9: 1. Nhập khẩu 80.000 kg nguyên liệu A: 0.75

Thuế nhập khẩu: = 80.000 x 49.500 x 10% = 396 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu: (80.000 x 49.500 + 396 ) x

10% = 435,6 (triệu đồng)

0.5

2. các nguyên liệu mua trong nườc: 0.5

thuế giá trị gia tăng đầu vào: 2.550 x 10% =255 (triệu đồng) II/ Sản xuất: 100.000 thùng bia

III/ Tiêu thụ

1. Xuất ra nước ngoài 50.000 thùng bia: 0.75

Doanh thu: 50.000 x 290.000 = 14.500 (triệu đồng) 0.25 Thuế xuất khẩu: 50.000 x ( 290.000 – 10.000 ) x 2% = 280 triệu đồng) 0.25 Thuế nhập khẩu nguyên vật liệu được hoàn : (396 / 100.000 ) x 50.000

= 198 (triệu đồng)

0.25 2. bán cho các cty thương mại 30.000 thùng bia. 1.0 Doanh thu: 30000 x 346.500= 10.395 (triệu đồng) 0.25 Thuế giá trị gia tăng đầu ra: 10.395 x 10% = 1.039,5 (triệu đồng) 0.25 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu bán hàng:= 30.000 x

(346.500/1,75) x 75% = 4.455 (triệu đồng)

Chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế: 50.000 x 10.000 = 500 triệu đồng

Thuế xuất khẩu phải nộp: 280 triệu

Thuế xuất khẩu phải nộp: 396--198 = 198 triệu đồng

0.25 0.25

0.25 0.5 -Thuế giá trị gia tăng phải nộp cuối kỳ = giá trị gia tăng đầu ra – giá trị gia tăng đầu vào

0.75 Thuế giá trị gia tăng đầu vào : 435,6 +255 = 690,6 (triệu đồng)

Thuế giá trị gia tăng phải nộp = 1.039,5 -690,6 =348,9 triệu đồng - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất

1.5 Doanh thu: 14.500 +10.395 = 24.895 (triệu đồng)

* Chi phí hợp lý sản xuất 100.000 thùng bia:

4.356 + 2.550 + 800 + [(0,85/50) x 100.000] + 745 = 10.151 (triệu đồng)

* Chi phí hợp lý cho 80.000 thùng bia tiêu thụ:

[10.151/100.000) x 80.000 ] + 500 + 520 + (280 – 198) + 4.455 + 500

= 14.177,8 ( triệu đồng)

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp =(24.895 – 14.177,8 )x 20% = 2.143,44 (triệu đồng).