• Không có kết quả nào được tìm thấy

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ

2. Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Nguồn gốc của các loại sợi tơ

- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp: Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ trang 66 SGk và cho biết những hình nào liên quan đến sợi đay.

Những hình nào liên quan đến sợi tơ

- 1 số em HS tiếp nối nhau giới thiệu.Ví dụ:

+) Vải bông (cô-tông)

+) Vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải thô, vải lụa Hà Đông, vải sợi bông, vải sợi len, vải sợi lanh,vải màn….

2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

tằm, sợi bông.

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến. GV chốt lại

+ Hình 1: Phơi đay, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi đay, người ta bóc lấy vỏ của cây đay, đem ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được tơ sợi trắng dùng để làm ra sợi đay.

+ Hình 2: Cán bông, đây là 1 trong những công đoạn làm ra sợi bông, quả bông đã đến lúc thu hoạch, người ta cho vào cán lấy bông.

+ Hình 3: kéo tơ, đây là những công đoạn làm ra sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén, người ta quay kéo tằm thành sợi tơ.

? Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?

- Kết luận: Có nhiều loại sợi tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau các em cùng làm thí nghiệm để biết.

Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo

- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm như sau:

- Phát cho mỗi tổ 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm:

+ Phiếu bài tập.

+ Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi len);

sợi nilông.

+ Diêm. Bát nước.

- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.

+) Thí nghiệm 1:

nhúng từng miếng vải vào bát nước, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khởi bát nước.

+) Thí nghiệm 2:

lần lượt đốt từng loại vải trên, quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.

- Gọi một nhóm học sinh lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung

- 3 HS nối tiếp nhau nói về từng hình.

+) Hình 1: Phơi đay có liên quan đến việc làm sợi đay.

+Hình 2: Cán bông có liên quan đến việc làm sợi bông.

+ Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm.

+) Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.

- Lắng nghe.

- Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng, hướng dẫn của GV.

- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu.

- 1 nhóm ghi phiếu thảo luận lên

(nếu có).

- Nhận xét, khen ngợi học sinh làm thí nghiệm trung thực, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa học.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi.

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:

Kết luận: Tư sợi là nguyên liệu chính

của nghành dệt may và một số nghành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong nghành công nghiệp nhẹ. … làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, …

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3 phút)

- Em làm gì để bảo quản quần áo của mình được bền đẹp hơn ?

- Xem lại bài và học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.

bảng, 2 nhóm học sinh cùng lên bảng trình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau

- Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro, thấm nước.

+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại, không thấm nước.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả:

1. Tơ sợi tự nhiên

+Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.

+Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.

2. Tơ sợi nhân tạo

+Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.

- HS lắng nghe

Hs nêu HS nghe

- HS nghe và thực hiện IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

---Tiết 2: Tiếng anh

Loại tơ sợi Đặc điểm 1. Tơ sợi tự

nhiên - Sợi bông - Tơ tằm

2. Tơ sợi nhân tạo

- Sợi ni lông

Gv bộ môn dạy

---Tiết 3: Sinh hoạt