• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn : 26/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân; Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn; Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

-Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân . - Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...?

- Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Luyện tập - Gv ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động thực hành:(27 phút)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

? Các em có biết vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không?

- HS nêu - HS tính - HS nghe - HS nghe - HS ghi vở

- 1 hs đọc trước lớp: tính rồi so sánh kết quả tính.

- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- 4 hs nhận xét, chữa bài.

a, 5 : 0,5 5 ¿ 2 10 = 10 52 : 0,5 52 ¿ 2 104 = 104 b, 3 : 0,2 3 ¿ 5 15 = 15 18 : 0,25 18 ¿ 4 72 = 72

- Hs: khi muốn thực hiện chia 1 số

(2)

? Dựa vào kết quả bài tập trên hãy cho biết khi muốn thực hiện chia 1 số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm thế nào?

* Bài tập 2 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

? Hãy nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân?

* Bài tập 3 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 4: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài.

- Yêu cầu hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2;

chia 1 số cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5; chia 1 số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4.

- 1 hs đọc: Tìm X

- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở, kiểm tra.

- 2 hs nhận xét, chữa bài.

a, X ¿ 8,6 = 387 X = 387 : 8,6 X = 45 b, 9,5 ¿ X = 399 X = 399 : 9,5 X = 42

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích nhân với thừa số đã biết

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 hs tóm tăt.

- 1 học sinh lên bảng thực hiện, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc bài giải của mình, hs khác nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là:

21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu có là:

36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu.

- 1 hs đọc trước lớp.

- hs thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, 1 cặp làm bảng phụ.

- Đại diện các cặp đọc bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Diện tích hình vuông (hay chính là Diện tích HCN) là:

25 ¿ 25 = 625(m2) Chiều dài thửa ruộng HCN là:

625 : 12,5 = 50 (m)

(3)

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(4 phút)

- Cho HS tìm thương có hai chữ số ở phần thập phân của phép tính:

245: 11,6

- Về nhà vận dụng làm bài sau:

Tìm x:

X x 1,36 = 4,76 x 4,08

Chu vi thửa ruộng HCN là:

(50 + 12,5) ¿ 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m.

- HS tính

- HS nghe và thực hiện

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tập đọc

HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ);- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;- Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý đó)

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK

+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Học sinh tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi bài Chuỗi ngọc lam.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Hạt gạo làng ta.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 5 đoạn.

Đ1: từ đầu ... đắng cay.

Đ2: tiếp .... mẹ em xuống cấy

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

- 1 Hs đọc.

(4)

Đ3: tiếp ... thơm hào giao thông Đ4: tiếp ... quang trành quết đất Đ5: còn lại

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài

Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

? Phù sa là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

? Đọc khổ thơ 1,2 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?

? Nêu nội dung đoạn 1,2 - Gọi HS đọc đoạn 3,4

? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3,4 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5

? Vì sao tác giả đã gọi hạt gạo là hạt vàng?

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó + Phù sa: Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ HS đọc thầm đoạn 1, 2: Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ.

+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân:

Giọt mồ hôi sa.

Những trưa tháng sáu.

Nước như ai nấu.

Chết cả cá cờ.

Cua ngoi lên bờ.

Mẹ em xuống cấy.

- Nỗi vất vả khi làm ra hạt gạo - 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Thiếu nhi đã thay cho anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, bắt sâu láu cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động nói lên nổ lực của thiếu nhi dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.

+ Các bạn thiếu nhi tham gia sản xuất - HS đọc thầm

+ Vì hạt gạo rất quý, được làm nên từ công sức của bao người.

- Tầm quan trọng của hạt gạo.

(5)

? Nêu nội dung chính của đoạn 5

? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính lên bảng: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

3. Luyện tập, thực hành

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ 2 từ “ Hạt gạo ...xuống cấy.

+ GV đọc mẫu

? Nêu cách ngắt nghỉ, chỗ nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét, đánh giá

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng - Gọi hs đọc thuộc lòng toàn bài thơ - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (6 phút)

-Bài thơ cho ta thấy điều gì?

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 5 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Theo dõi GV đọc - Nêu cách đọc

“ Hạt gạo làng ta/

Có bão tháng bảy/

Có mưa tháng ba / Giọt mồ hôi sa/

Những trưa tháng sáu/

Nước như ai nấu/

Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy...

- 1,2 HS đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- Hs tự học thuộc lòng ở nhà - 2 hs đọc, hs nhận xét.

+ Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.

- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.

- 3 học sinh thi đọc diễn cảm.

(6)

- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn?

- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một khổ mình thích nhất?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 3: Lịch sử

“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta dành được độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta; Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến; Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc: Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử.

Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế”nghìn cân treo sợi tóc”.

+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại”giặc đói” và “giặc dốt”?

+ Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong những ngày toàn dân diệt “giặc đói” và “giặc dốt”.

- HS hát

+ … Nói nước ta ở trong tình thế

“nghìn cân treo sợi tóc” – tức tình hình vô cùng bấp bênh, nguy hiểm vì:

+ Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn.

+ Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn…

+ … nhân dân quyên góp gạo. Học bình dân học vụ.

+ … Vì “giặc đói” và “giặc dốt”.

chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm...

(7)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

*Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?

+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?

+ Trước hoàn cảnh đó, Đảng, chính phủ và nhân dân ta phải làm gì?

- GV kết luận: Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã quay lại nước ta với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa.

Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.

Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn

“Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ”

+ Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào?

+ Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra?

- GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác Hồ trước lớp

- HS nghe và thực hiện

+ Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, thực dân Pháp đã quay lại nước ta:

 Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam bo.

 Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.

 Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư, đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng, nếu không chúng sẽ tấn công Hà Nội. Bắt đầu ngày 20-12- 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhận thì việc trị an ở thnh phố H Nội.

+ Chúng muốn xâm lược nước ta một lần nữa.

+… Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.

+ Đêm 18, rạng sáng 19-12-1946.

Đảng và Chính phủ đ họp v pht dộng tồn quốc khng chiến chống thực dn Php

+ … ngày 20-12-1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

(8)

- GV hỏi: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?

- GV: câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ nhất?

GV: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được viết tại làng Vạn Phúc Phúc( Hà Đông- Hà Tây). Trong lời kêu gọi ngoài phần chỉ rõ quyết tâm chiến đấu vì độc lập của dân tộc Việt Nam chúng ta cùng tìm hiểu, Bác vận động nhân dân: “Bất kì đàn ông , đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam là phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng thì dùng súng.

Ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc.

Ai cũng ra sức chống thực dân Pháp cứu nước! Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta”.

*Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc SGK và quan sát hình minh hoạ để:

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

+ Ở các địa phương nhân dân đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?

- GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân các tỉnh, lớp bổ sung ý kiến.

- GV tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại để trao đổi:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS nêu: Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.

- HS: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.

+ Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế...

dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946.

+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến.

HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em thuật trước nhóm, các bạn bổ sung ý kiến.

- 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Hà

(9)

+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì?

+ Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào?

+ Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều gì?

+ Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến

- GV kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên kháng chiến với tinh thần

“thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)

- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến

- Ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu như thế nào?

Nội, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Huế, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Đà Nẵng.

- HS suy nghĩ, nêu ý kiến.

+ …hình 1 chụp cảnh:

… Nhân dân dựng chiến luỹ để ngăn cản quân Pháp.

+ Bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ.

+ Chiến sĩ ta ôm bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch.

+ Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

+ 2 HS trả lời

- HS nghe và thực hiện

- Ở các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi".

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 4: Khoa học

CAO SU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(10)

- Nhận biết một số tính chất của cao su; Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su; Chung tay bảo vệ môi trường.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

* Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.

* MT : Từ việc nêu tính chất và công dụng của cao su..GV liên hệ về ý thức bảo vệ và khai thác nguồn tài nguyên hợp lí tránh sự suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường do sản xuất nguyên liệu gây ra (bộ phận).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV chuẩn bị: bóng cao su, dây cao su, miếng cao su dán ống nước; nước sôi, nước lạnh, một ít xăng, 2 ly thủy tinh, một miếng ruột lốp xe đạp, một cây nến, một bật lửa, đá lạnh, vài sợi dây cao su, một đoạn dây cao su dài 5-10cm, mạch điện được lắp sẵn với pin và bóng đèn.

- HS: Chuẩn bị vở thí nghiệm, bút, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"truyền điện" với các câu hỏi:

+Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích.

+Nêu các vật liệu tạo thành bê tông.

Tính chất và công dụng của bê tông?

+Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép?

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)

1. Tình huống xuất phát:

? Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su?

GV tổ chức để HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su

- Kết luận trò chơi

? Theo em, cao su có tính chất gì?

2. Nêu ý kiến ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của cao su

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

- Theo dõi

- HS tham gia chơi

- Theo dõi

- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về những tính chất của

(11)

- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên

3. Đề xuất câu hỏi:

Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên

- Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi

liên quan

- GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm:

? Tính đàn hồi của cao su như thế nào?

? Khi gặp nóng, lạnh, hình dạng của cao su thay đổi như thế nào?

? Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không?

? Cao su tan và không tan trong những chất nào?

4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:

- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu

- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm

5. Kết luận, kiến thức mới :

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi trình bày thí nghiệm

cao su

- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm

- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.

Ví dụ HS có thể nêu: Cao su có tan trong nước không? Cao su có cách nhiệt được không? Khi gặp lửa, cao su có cháy không?...

- Theo dõi

- HS thảo luận theo nhóm 4, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu

- Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN theo bảng sau)

Cách tiến

hành thí

nghiệm

Kết luận rút ra

- Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết quả của nhóm lên bảng lớp), cử đại diện nhóm trình bày

(12)

- GV tổ chức cho các nhóm thực hiện lại thí nghiệm về một tính chất của cao su (nếu thí nghiệm đó không trùng với thí nghiệm của nhóm bạn) - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức

- GV kết luận về tính chất của cao su:

cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa.

? Cao su có tính chất gì?

? Đâu là tính chất dặc trưng của cao su?

- GV nhận xét, chốt lại

? Cao su có mấy loại? Em biết gì về mỗi loại cao su?

- GV kết luận: cao su có 2 loại cao su thiên nhiên và cao su nhân tạo hay còn gọi là cao su tổng hợp.

+ Cao su thiên nhiên được chế biến từ nhựa của cây cao su, nhựa cao su được lấy ra từ thân của cây cao su, sau đó qua một số quá trình người ta đã tạo nên được cao su thiên nhiên.

+ Còn cao su nhân tạo thường được chế biến từ than đá và dầu mỏ. Ngày nay, cao nhân tạo được dùng thay thế cao su tự nhiên trong rất nhiều ứng dụng.

- GV lưu ý: cao su là một loại cây độc, mủ của cây là một loại chất độc có thể gây ô nhiễm nguồn nước khu vực rừng đang khai thác, nó còn làm ảnh hưởng đến sức khỏe người khai thác nó. Vì vậy mà khi khai thác và chế biến cao su thiên nhiên người ta

- Các nhóm trình bày lại thí nghiệm

Theo dõi

- 2 hs nêu

- Hs nối tiếp nhau nêu

- Cao su có 2 loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. Cao su tự nhiên được làm từ nhựa cây cao su còn cao su nhân tạo được làm từ than đá và dầu mỏ

(13)

phải sử dụng những trang bị phòng hộ rất cẩn thận.

* Hoạt động 2: Công dụng và cách bao quản cao su

+ Có mấy loại cao su ? + Đó là những loại nào ? + Cao su được dùng để làm gì?

+ Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su

Các em ạ! Thống kê cho thấy, Việt Nam đứng thứ 4 thế giới về sản lượng và giá trị xuất khẩu cao su tự nhiên.

Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu cao su tự nhiên đứng thứ 11 trong nhóm các mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Cao su là một loại vật liệu quan trọng trong đời sống của con người.

Khi sử dụng các đồ dùng bằng cao su cần lưu ý không để ngoài nắng, không để hóa chất dính vào, không để nơi có nhiệt độ quá cao hoặc qua thấp.

Những đồ dùng bằng cao su không nên để gần chỗ có nhiệt độ cao, không nên tẩy giặt bằng xà phòng hay xăng dầu, sau khi sử dụng xong, chúng ta không được đốt vì khói bay ra sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của chính chúng ta, thay vì đốt, các em cần phân loại rác cho phù hợp, không được vứt những đồ dùng bằng cao su xuống ao, hồ, sông, suối gây ô nhiễm môi trường, tắc cống dẫn nước do cao su không tan trong nước, xe đạp của các em cũng không nên để ở ngoài trời nắng to vì như vậy có thể gây nổ lốp.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , tính chất , công dụng , cách bảo

Có 2 loại cao su.

+ Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.

+ Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện....

+ Không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.

- HS nghe và thực hiện

(14)

quản các đồ dùng bằng cao su .

- Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở nước ta.

CHẤT DẺO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo; Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo; Có ý thức bảo vệ môi trường.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

* Lồng ghép GDKNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu; Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra; Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

2. Hoạt động thực hành:

* Hoạt động 1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp cùng quan sát hình trong SGK/64 và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.

- Gọi hs trình bày ý kiến trước lớp.

? Đồ dùng làm bằng nhựa có đặc điểm chung gì?

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận nói với nhau về đặc điểm của các đồ dùng bằng nhựa.

- 5 đến 7 hs đứng tại chỗ trình bày.

Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.

Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.

Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước

Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.

+ Có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.

(15)

- Gv kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà chúng ta thường dùng được làm ra từ chất dẻo.

* Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo.

- Tổ chức cho hs hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng.

- GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần.

? Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?

? Chất dẻo có tính chất gì?

? Có mấy loại chất dẻo? là những loại nào?

? Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?

? Ngày nay chất dẻo được thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? tại sao?

- GV kết luận: Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ dầu mỏ và than đá.

* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo

- GV tổ chức chơi trò chơi"Thi kể tên các đò dùng làm bằng chất dẻo".

- Cách tiến hành:

+ GV chia nhóm theo tổ.

+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm.

+ Yêu cầu hs ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy.

+ Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được

- Hs lắng nghe.

- Yêu cầu hs đọc kĩ bảng thông tin trong SGK/65, trả lời từng câu hỏi ở trang này.

- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu.

+ Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.

+ Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.

+ Có 2 loại: Loại có thể tái chế và loại không thể tái chế.

+ Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần phải rửa sạch, lau chùi sạch sẽ.

+ Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các đồ dùng làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.

- Hs hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- Các nhóm đọc tên đồ dùng, các nhóm khác kiểm tra số đồ dùng của

(16)

đúng và nhiều ten đồ vật.

- GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo hs nào cũng được tham gia.

- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm số đồ dùng.

+ Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(4 phút)

- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình như thế nào ?

- Học ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài: Tơ sợi

nhóm bạn.

VD: Những đồ dùng làm từ chất dẻo:

chén , cốc, đĩa , thìa, mắc áo, bàn, ghế, tủ, thước kẻ, chai lọ, đồ chơi, dép, ...

- HS nêu

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1; Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2); Rèn kĩ năng phân biệt từ loại.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chỉ học tập. Giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn :

+ Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật

+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau....

- Học sinh: Vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện":

Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động của các bạn học sinh trong giờ ra chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

(17)

2. Hoạt động thực hành:(27 phút)

* Bài tập 1: SGK (142)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

? Thế nào là động từ?

? Thế nào là tính từ?

? Thế nào là quan hệ từ?

- Yêu cầu hs tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2 : SGK (143)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs đọc khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta.

- Yêu cầu hs tự làm bài tập. Gợi ý cho hs dựa vào ý của khổ thơ để viết đoạn văn miêu tả cảnh người mẹ đi cấy. Khi viết xong đoạn văn em cũng lập bảng như bài tập 1 để phân loại:

động từ, tính từ, QHT em đã sử dụng.

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình viết. Gv chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em.

- Gọi hs làm ra bảng phụ đọc bài. Gv cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa để có 1 đoạn văn hoàn chỉnh.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Xếp các từ in đậm vào bảng phân loại.

- Hs tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng.

+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái ...

+ QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

- Hs nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại.

- Hs chữa bài (nếu sai).

Động từ Tính từ QHT trả lời, nhịn,

vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.

xa,vời vợi, lớn

qua, ở, với

- 2 hs đọc thành tiếng trước lớp: Dựa vào khổ thơ hai của bài Hạt gạo làng ta viết đoạn văn tả mẹ và nêu 1m động từ , tính từ, quan hệ từ đã dùng.

- 2 HS đọc

- 1 hs làm bài trên bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT:

(18)

- GV nhận xét đánh giá bài viết của HS.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)

- Đặt 1 câu có từ hay là tính từ.

- Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ.

- Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự như trên.

- Hs báo cáo kết quả làm bài của mình.lớp nhận xét.

- Đọc bài:

VD. Hạt gạo làm ra từ bíêt bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa.Nước ở ruộng như được ai đó đem đun sôi lên rồi đổ xuống.Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy. Thật vất vả khi khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má. Thương mẹ biết bao nhiêu.

+ Động từ: làm, đổ, mang lên, đổ xuống, chết, nổi, ngoi, ẩn náu...

+ Tính từ: nắng, lềnh bềnh, mát, vất vả, đỏ bừng.

+ Quan hệ từ: vậy mà, ở, như, của.

- HS đặt câu

- HS nghe và thực hiện IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Âm nhạc

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chào cờ

--- Ngày soạn : 27/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiết 1: Toán

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(19)

- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn; Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ....

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát

- Cho HS nhắc lại cách chia một số TN cho một STP.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Hướng dẫn thực hiện chia 1 STP cho 1 STP. (12’)

a, Ví dụ 1:

* Hình thành phép tính

- Gv nêu ví dụ trong SGK/71

+ Muốn biết 1 dm thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?

+ Để thực hiện phép chia này ta làm như thế nào ?

- Học sinh thảo luận tìm cách chia.

- Gv giới thiệu 23,56 : 6,2 là phép chia STP cho 1 STP.

? Hãy so sánh thương của 23,56: 6,2 trong các cách làm?

b, Ví dụ 2

- HS hát - HS nêu - HS ghi bảng

- Hs nghe và tóm tắt lại bài toán.

- Ta phải thực hiện phép chia:

23,56 : 6,2 =...kg

+ Đưa về chia hai số tự nhiên đã học.2356 : 620

+ Đưa về chia số thập phân cho số tự nhiên như sau:

23,56 : 6,2=(23,56 ´ 10) : (6,2 ´ 10)=

235,6 : 62

+ Thông thường ta đặt tính và làm như sau:

23 5,6 6 2 Phần thập phân của 4 9 6 3,8 6,2 có một chữ số.

0 Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang phải một chữ số để được 235,6 và bỏ dấu phẩy ở số 6,2 để được 62 và thực hiện phép chia.

Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)

- Hs nêu: Các cách làm đều cho thương là 3,8

82,55 1,27

(20)

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 82,55 : 1,27

- Hướng dẫn hs tương tự như ví dụ 1.

c, Quy tắc chia 1 STP cho 1 STP

? Qua 2 ví dụ hãy nêu quy tắc chia 1 stp cho 1 STP?

3, Hướng dẫn hs luyện tập (18’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán.

6 35 65 00

Phần thập phân của số chia có hai chữ số ta bỏ dấu phẩy ở số chia và dời dấu phẩy của số bị chia sang phải 2 chữ số. Nên ta bỏ dấu phẩy số chia và dời dấu phẩy của số bị chia sang phải 2 chữ số

- Muốn chia 1 số thập phân cho 1số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- 1 học sinh: Đặt tính rồi tính.

- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, , cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc trước lớp.

- Biết 4,5 lít dầu hỏa cân nặng 3,42kg.

- Hỏi 8 lít dầu hỏa cân nặng bao nhiêu kg?

- Rút về đơn vị

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào VBT.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Một lít dầu hoả cân nặng số kg là:

3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là:

0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg - 1 học sinh đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 cặp làm bảng phụ

(21)

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp - Gọi đại diện các cặp đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài sau:

Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg.

Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu ki - lô- gam ?

- Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về đơn vị với số thập phân để làm

- 2 cặp đọc bài, các cặp khác nhận xét bổ sung.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Ta có: 429,5 : 2,8 = 135 (dư 11) Vậy 429,5m vải thì may được nhiều nhất 135 bộ quần áo và còn thừa 11 mét vải.

Đáp số: may được 135 bộ quần áo thừa 11 m vải.

- HS làm bài

1l mật ong cân nặng là:

5,04 : 3,6 = 1,4(kg) 7,5l mật ong cân nặng là:

1,4 x 7,5 = 10,5(kg)

Đáp số: 10,5kg - HS làm bài

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3);- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn .

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

* HCM : - Chủ đề : Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác (liên hệ).

- Nội dung : Bổ sung câu hỏi: Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao Cô viết chữ đó?

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (3 phút)

Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12 phút) a, Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn: 4 đoạn

Đ1: Từ đầu ... cho khách quý.

Đ2: Tiếp ... chém nhát dao.

Đ3: Tiếp ... xem cái chữ nào!

Đ4: Còn lại .

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho HS

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

? Tục lệ là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc thầm đoạn 1,2 .

? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì?

? Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào?

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm - 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó - Tục lệ là thói lề có từ trước.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- HS đọc thầm

+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.

+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa rất trang trọng và ân tình.

Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung.

Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo 1 con dao để cô chém 1 nhát vào cây cột, thực hiện

(23)

? Nêu nội dung chính đoạn 1,2 - Gọi HS đọc thầm đoạn 3,4

? Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý

"cái chữ"?

?Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào?

? Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?

? Nêu ý chính của đoạn 3,4

? Bài văn cho em biết điều gì?

- GV chốt lại và ghi bảng :

*HCM : Bổ sung câu hỏi: Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao Cô viết chữ đó?

3. Luyện tập, thực hành

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn “ Già Rok xoa tay lên vết chém.... chữ cô giáo” .

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ ngữ cần nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng hs 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)

- Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ?

- Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi thăm nơi nào ?

nghi lễ để trở thành người trong buôn.

* Tình cảm dân làng với cô giáo.

- HS đọc thầm

+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.

+ Cô giáo rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.

- Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết. Họ muốn trẻ em biết chữ.

- Tinh thần hiếu học của người dân Tây Nguyên

- Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành

4 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

+ “ Già Rok xoa tay lên vết chém/....

chữ cô giáo //“

+ 2 HS đọc

+ 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, lớp bình chọn

- Đức tính ham học, yêu quý con người,...

- HS nêu IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

---

(24)

Tiết 4: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1); Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ); Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4); Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 tiết trước.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài.

- Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc.

- Gv ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động thực hành:(27 phút)

* Bài tập 1: SGK (146)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp.

- Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc.

- Gọi đại diện các cặp báo cáo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- GV yêu cầu hs đặt câu với từ hạnh phúc.

- HS đọc đoạn văn của mình.

- HS lắng nghe.

- HS ghi vở

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Chọn ý thích hợp để giải nghĩa từ " hạnh phúc".

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận làm bài vào VBT.

- Đại diện cặp báo cáo

- Hs nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Hs theo dõi bài chữa của GV và sửa lại bài của mình nếu sai.

* Đáp án: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

- 3 hs tiếp nối nhau đặt câu.

(25)

- GV nhận xét câu hs đặt.

* Bài tập 2: SGK (147)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài trong nhóm.

- Gọi hs phát biểu. Gv ghi nhanh lên bảng ý kiến của hs.

- GV kết luận các từ đúng.

- Yêu cầu hs đặt câu với các từ vừa tìm được.

- GV nhận xét câu hs vừa đặt.

* Bài tập 3: SGK (147) - Giảm tải

* Bài tập 4 : SGK (147)

- Gọi hs đọc yêu cầu nội dung của bài.

- Yêu cầu hs trao đổi cặp đôi làm bài tập.

- GV lưu ý : Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất

*Yếu tố mà gia đình mình đang có

*Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu .

- Gọi đại diện các cặp báo cáo và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó.

- GV nhận xết chốt lại : Tất cả các yếu tố trên đều tạo ra một gia dình

VD:

+ Em rất hạnh phúc vì đạt học sinh giỏi.

+ Gia đình bạn Hoa sống rất hạnh phúc.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc.

- 2 bàn hs quay lại tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận tìm từ.

- Hs nối tiếp nhau nêu từ, mỗi hs chỉ cần nêu 1 từ.

- Hs viết vào vở các từ đúng.

+ Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn,..

+ Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực, ...

- Hs nối tiếp nhau đặt câu.

VD: Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.

+ Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.

+ Chị Dậu thật khốn khổ.

+ Cô Tấm có lúc phải sống một cuộc sống cơ cực.

- 1 hs đọc, lớp theo dõi: Mỗi người có một cách hiểu khác nhau về hạnh phúc . Theo em trong các yếu tố dưới đay yếu tố nào quan trọng nhất tạo nên hạnh phúc gai đình.

- Thảo luận cặp làm vào VBT.

- Đại diện các cặp báo cáo, lớp nhận xét bổ sung.

VD: Một gia đình mà các thành viên

(26)

hạnh phúc nhưng yếu tố quan trọng nhất là mọi người sống hoà thuận.

- GV giúp hs hiểu về một gia đình hạnh phúc.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3 phút)

- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép:

lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng

- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở trên.

sống hòa thuận với nhau , tôn trong yêu thương giúp đõ nhau cùng tiến bộ thì gia đình đó hạnh phúc

- Một gia đình con cái học giỏi nhưng bố mẹ mâu thuẫn có ý định li hôn quạ hệ giữa các thành viên trong gia đình rất căng thảng mệt mỏi thì gia đình đó không hạnh phúc

- HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc phúc, hồng phúc.

- HS nghe và thực hiện IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Ngày soạn : 28/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chia một số thập phân cho một số thập phân; Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn; Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân; Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3. Làm đúng bài tập 2a, 3a .

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.

- Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia:

75,15: 1,5 =...?

- Giáo viên nhận xét.

- HS nêu quy tắc.

-1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng con.

- HS lắng nghe.

(27)

- Giới thiệu bài.

2.Hoạt động thực hành:(25 phút)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

? Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào?

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

- HS ghi vở

- 1 học sinh: Đặt tính rồi tính.

- 3 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô ly.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 1 95 6 3

00 4,5 0 6,7 0,30,68 0,26 98,15,6 4,63 4 6 1,18 5 55 21,2 208 926

00 00

- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số số chia thì chuyển dấu phẩy sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia cho số tự nhiên.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Tìm X

- 2 cặp lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 3 cặp đọc bài, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, X x 1,8 = 72 X = 72 : 1,8 X = 40

b, X x 0,34 = 1,19 x 1,02 X x 0,34 = 1,2138

X = 1,2138 : 0,34 X = 3,57

c, X x 1,36 = 4,76 x 4,08 X x 1,36 = 19,4208

X = 19,4208 : 1,36 X = 14,28

(28)

- GV hỏi các hs lên bảng: Nêu cách tìm thừa số chưa biết.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì?

? Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?

- GV yêu cầu hs đặt tính và tính.

? Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu?

- Gv nhận xét và đánh giá.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau:

9,27 : 45 0,3068 : 0,26

- Về nhà vận dụng kiến thức đã học

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg - Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg.

- 1 HS tóm tắt 5,2 lít: 3,952 kg ? lít: 5,32 kg

- Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn vị

- Cả lớp làm bài vào vở ôli, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

1 lít dầu hoả nặng là:

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là:

5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít dầu - 1 hs đọc đề bài toán trước lớp.

+ Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7

+ Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.

- Hs đặt tính và thực hện phép tính, 1 hs lên bảng làm bài:

2 1 8 0 3,7 3 30 58,91 3 4 0

0 7 0 3 3

- HS: nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thươngthì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033).

- HS làm bài

9,27 : 45 = 0,206 0,3068 : 0,26 = 1,18 - HS nghe và thực hiện

(29)

vào tính toán trong thực tế.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chính tả

CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi; Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a; Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr;

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS - Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (5phút)

- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.

- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.

Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

* Bài Chuỗi ngọc lam

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn văn cần viết.

? Nội dung của đoạn văn là gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - Ghi đầu bài

2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi - e và bé Gioan. Chú Pi - e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc

(30)

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ngạc nhiên, nô en, Pi - e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

*Buôn Chư Lênh đón cô giáo a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn văn cần viết.

- Đoạn văn cho em biết điều gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: YHoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

3, Hướng dẫn làm bài tập ( 10’)

* Bài 2a: SGK (136)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi.

+ Gv hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 hs tham gia thi. 1 hs đại diện lên bắt thăm. Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, hs trong nhóm phải tìm từ có cặp từ đó.

- Tổ chức cho 8 nhóm hs thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương.

- Gọi hs đọc các cặp từ trên bảng.

* Bài 3: SGK (137)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài

tặng chị.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh viết bài ở nhà.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học viết bài ở nhà.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau.

- Hs thi tìm từ theo nhóm.

+ Tranh: tranh ảnh, bức tranh...

+ Chanh: quả chanh, chanh chấp...

+ Trưng: Trưng bày, đặc trưng...

+ Chưng: bánh chưng, chương cất...

+ Trúng: trúng đạn, trúng cử...

+ Chúng : chúng tôi, chúng ta...

+ Trèo: leo trèo, trèo cây...

+ Chèo: vở chèo, hát chèo...

- 4 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm tiếng thích

(31)

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài 2a: SGK (145)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm để làm bài. Gợi ý hs: tìm các tiếng có nghĩa tức là phải xác định được nghĩa của từ trong câu.

- Gọi nhóm l

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

** ThS, Trường Đại học Đồng Tháp.. Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp cho phép chuyển đổi dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quan hệ của Web hiện tại sang mô

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung phần Ghi nhớ của bài Dấu gạch ngang - Nhận xét chung phần bài cũ. Bài học sẽ giúp các em biết thêm một số câu tục ngữ, một số từ

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người

Kiến thức : Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập.. Kỹ năng : Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người

Chúng ta có thể khái quát kiểm định chất lượng thư viện đại học là một trong những yêu cầu của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, là yếu tố nhằm bảo

Với ý nghĩa đó trong bài viết này, tác giả đã dùng phương pháp phân tích định lượng như một giải pháp hữu hiệu để lượng hóa các thông tin định tính với các mặt thể