• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 17/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2017 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của bài : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đọc bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét và đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... nếp áo, nếp khăn.

Đ2: Tiếp ... lấn chiếm không gian.

Đ3: Còn lại .

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Sinh sôi là gì?

? Thế nào là nhấp nháy?

- 3HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải. .

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

- Sinh sôi: sinh ra và phát triển ngày một nhiều.

- Nhấp nháy: mở ra nhắm lại liền.

(2)

- Yều câu HS luyện đọc cặp.

- Gọi 1hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

? Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

?Nội dung đoạn 1?

- Gọi đọc đoạn 2

? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?

? Nội dung chính của đoạn 2?

- Yều cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Hoa thảo quả nảy ở đâu?

? Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

? Nội dung chính của đoạn 3?

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

-Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 1 từ Thảo quả ....nếp áo, nếp khăn.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ, các từ ngữ cần nhấn giọng?

- 2 hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Lắng nghe

- Lớp đọc thầm đoạn 1

+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.

+ Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.

- Mùi thơm đặc biệt của thảo quả.

- 1 HS đọc lớp theo dõi

+ Những chi tiết: qua 1 năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới. Thoáng cái...

- Sự sinh sôi rất nhanh của cây thảo quả.

- Lớp đọc thầm

+ Nảy ở dưới gốc cây.

+ Khi thảo quả chín, dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm.

Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.

- Vẻ đẹp của thảo quả chín.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung

- Học sinh nhắc lại.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

+ Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa//... Hương thơm đậm ủ

(3)

4’

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng hs.

3, Củng cố dặn dò

- Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? Cách miêu tả ấy có gì hay?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò.

ấp trong từng nếp áo,/ nếp khăn.//

+ 2 hs cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, lớp nhận xét

+ Tác giả miêu tả cây thảo quả theo trình tự thời gian theo sự phát triển của thảo quả giúp người đọc hình dung được sự phát triển của thảo quả,vẻ đẹp ở từng giai đoạn.

--- Tiết 3: Toán

Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

2. Kỹ năng : Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập:

Bài 1 ; Bài 2.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

12’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng: Đặt tính rồi tính.

a, 0,256 x 8 b, 6,8 x 15

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

2, Hướng dẫn nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000, ....

a, Ví dụ 1

- Gv nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867

10.

- 2 HS lên bảng, hs làm ra nháp.

a, 0,256 b, 6,8 x 8 x 15 2,048 340

68

10,20

-

1 Hs lên bảng thực hiện, hs cả lớp làm vào vở nháp.

27, 869

10

__________

(4)

GV nhận xét phần đặt tính và tính của hs.

- GV nêu: Vậy ta có 27,867

10 = 278,67

- Gv hướng dẫn hs để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10:

+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67.

+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ?

+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào?

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 53,286

100

- GV hỏi: Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ?

- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.

+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6

+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.

+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính?

278, 69

- Hs nhận xét theo hướng dẫn của GV:

+ HS nêu: Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.

+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số

278,67.

+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính.

+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.

- Hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.

53, 286

100

____________

5328,6

- HS nêu: 53,286 100 = 5328,6

+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6.

+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6

+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.

(5)

18’

+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?

* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,....

- GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?

? Số 10 có mấy chữ số 0 ?

? Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ?

? Số 100 có mấy chữ số 0 ?

- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.

c, Quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000, ...

- Qua 2 ví dụ hãy nêu quy tắc nhân nhẩm 1 stp với 10, 100, 1000, ... ?

4, Luyện tập

Bài tập 1: SGK(57) - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

? Dựa vào đâu em tìm ngay được kết quả?

Bài tập 2: SGK(57)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv hướng dẫn: 1,2075km = ... m

+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.

- HS: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

- Số 10 có một chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

- Số 100 có hai chữ số 0.

- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

- 3,4 HS nêu trước lớp.

- Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một , hai, ba chữ số.

- Tính nhẩm

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1,4 x 10 = 14 ; 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200

b, 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 c, 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894

- 1 học sinh đọc trước lớp: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét.

+ 1km = 1000m

+ Thực hiện phép nhân 1,2075

(6)

4’

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

Bài tập 3: SGK (57) - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toan hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò

- Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000, ... ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

1000 = 1207,5 .

- Cả lớp làm bài vào vở, 1học sinh làm bảng phụ

- 3 hs đọc bài

- Lớp nhận xét chữa bài

10,4 dm = 104 cm;12,6 m = 1260 cm

0,856 m = 85,6 cm; 5,75dm=57,5 cm

- 1 hs đọc nội dung bài toán.

- 1 can chứa 10l dầu. 1 lít dầu nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg.

- Can dầu nặng ? kg

- Hs tự làm bài, 1 hs làm bảng phụ.

- 2 hs nối tiếp đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

10 lít dầu hoả cân nặng số kg là : 10 x 0,8 = 8 (kg)

Can dầu hoả cân nặng số kg là 8 + 1,3 = 9,3 (kg)

Đáp số: 9,3kg

- Muốn nhân một số thập phân với 10,100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba chữ số.

--- Tiết 4: Khoa học

Tiết 23: SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép

2. Kỹ năng : Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/48, 49.

- Gv mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang(đủ dùng trong nhóm).

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(7)

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

- H.? Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép.

a, Mục tiêu

- Nêu được nguồn gốc và 1 số tính chất của sắt, gang, thép.

b, Cách tiến hành

- GV chia hs thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, 1 đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang cho từng nhóm.

- Gọi 1 hs đọc tên các vật vừa được nhận.

- Yêu cầu hs quan sát các vật vừa nhận được, đọc bảng thông tin trong SGK/48 và hoàn thành phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang,thép.

- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Gv nhận xét kết quả thảo luận của hs.

? Gang, thép được làm ra từ đâu ?

? Gang, thép có điểm nào chung?

? Gang, thép khác nhau ở điểm nào?

Hoạt động 2: ứng dụng của gang, thép trong đời sống.

a, Mục tiêu

- Kể tên được 1 số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.

b, Cách tiến hành

- Tổ chức cho hs hoạt động theo cặp.

+ Yêu cầu: quan sát từng tranh minh

- 2 hs lên bảng trả lời.

- HS nhận xét

- Hs chia nhóm và nhận đồ dùng học tập, sau đó hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Hs đọc: kéo, dây thép, miếng gang.

- Học sinh cùng đọc SGK, thảo luận và làm bài vào phiếu, 1 nhóm làm vào phiếu to.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất ý kiến.

+ Được làm ra từ quặng sắt.

+ Đều là hợp kim của sắt và các bon.

+ Gang rất cứng và không thể kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm 1 vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang.

- 2 Hs ngồi cùng bàn quan sát tranh và trao đổi trả lời câu hỏi.

(8)

4’

hoạ và trả lời các câu hỏi:

? Tên sản phẩm là gì?

? Chúng được làm từ vật liệu nào?

- Gọi hs trình bày ý kiến.

? Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?

Hoạt động 3 : Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt.

a, Mục tiêu

- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình b, Cách tiến hành

? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình?

- GVKL: những đồ dùng được làm từ gang rất giòn dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt, thép dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.

3, Củng cố dặn dò:

? Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép?

? Gang, thép được sử dụng để làm gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- 6 hs tiếp nối nhau trình bày.

+ H1: Đường ray xe lửa được làm từ thép hoặc hợp kim của sắt.

+ H2: Ngôi nhà có lan can được làm bằng thép.

+ H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng.

+ H4: Nồi được làm bằng gang.

+ H5: Dao, kéo, cuộn dây thép.

Chúng được làm bằng thép.

H6: Cờ lê, mỏ lếtc làm từ sắt thép...

- Hs tiếp nối nhau trả lời: Sắt và hợp kim của sắt còn để dùng sản xuất các ồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào,

- 3 hs tiếp nối nhau trình bày:

Thường xuyên lau chùi, để chỗ cao ráo, tránh để ngoài nắng, mưa, sơn chống rỉ.

- Gang rất cứng và không thể kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang và có thêm 1 vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang.

- Sắt và hợp kim của sắt dùng sản xuất các ồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào,

--- Ngày soạn: 18/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017

Tiết 1: Chính tả ( Nghe – viết) Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ

(9)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Viết đúng bài chính tả; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kỹ năng : Làm được Bài tập (2)a / b, hoặc Bài tập (3)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

20’

A - Kiểm tra bài cũ

- GV gọi hs lên bảng tìm viết các từ láy có âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết

- Gọi hs đọc đoạn cần viết: Sự sống cứ tiếp tục ... đáy rừng trong bài Mùa thảo quả.

- Em hãy nêu nội dung của đoạn văn?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Đánh giá, chữa bài

- 3 hs lên bảng tìm từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

(10)

10’

4’

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 2a : SGK (114)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi.

+ Gv hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 hs tham gia thi. 1 hs đại diện lên bắt thăm. Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, hs trong nhóm phải tìm từ có cặp từ đó.

- Tổ chức cho 8 nhóm hs thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.

* Bài 3a:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức học sinh làm việc cặp.

+ Chia lớp thành các cặp.

+ Cặp tìm được nhiều từ, đúng là nhóm thắng cuộc.

- Yêu cầu các cặp báo cáo kết quả.

? Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có đặc điểm gì giống nhau?

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:

+ Xóc ( đòn xóc...) + xói ( xói mòn...) + xẻ ( xẻ gỗ...) + xáo ( xáo trộn ...) + xít ( ngồi xít vào nhau) + xam ( ăn xam..)

+ xán ( xán lại gần)

- Gọi học sinh đọc lại các từ tìm được 4, Củng cố dặn dò

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm mỗi từ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong bảng sau.

- Hs thi tìm từ theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo

+ Sổ sách - xổ số; cửa sổ - xổ lồng.

+ Sơ sài – xơ xác; sơ lược – xơ mít + Su su - đồng xu; su hào – xu nịnh...

+ Bát sứ - xứ sở; sứ giả - biệt xứ...

- 1 hs đọc thành tiếng: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có gì giống nhau.

- Hai hs tạo thành 1 cặp cùng thảo luận tìm từ.

- Cặp báo cáo. Các cặp khác nhận xét, bổ sung.

Dòng 1 là các tiếng chỉ tên con vật.

Dòng 2 là các tiếng chỉ tên loài cây.

+ xả ( xả thân..) + xi ( xi đánh giầy...) + xung ( nổi xung ...) + xen ( xen kẽ...) + xâm ( xâm hại ...) + xắn ( xắn tay..) + xấu ( xấu xí...)

- 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh cả lớp viết vào vở.

(11)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

--- Tiết 2: Toán

Tiết 57: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên và với 10, 100, …

2. Kỹ năng : Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có 3 bước tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1a ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ - Gọi hs lên bảng:

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc nhân nhẩm stp với 10, 100, 1000, ...

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1: SGK (58)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài. (có thể hỏi hs về cách làm để củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 stp với 10, 100,1000, ..)

- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra cho nhau.

-

2học sinh làm bài, Hs dưới lớp làm ra nháp.

Tính nhẩm:1,4 x 10 = 14 25,08 x100 =2508 5,328 x 1000 = 5328 0,461 x 100 = 46,1 - Nhận xét, bổ sung

.

- 1 học sinh: Tính nhẩm.

- Cả lớp làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a,1,48 x 10 = 14,8 15,5 x 10 = 155 5,12 x 100 =512 0,9 x 100 = 90 2,571 x 1000 = 2571

0,1 x 1000 = 100

b, Số 8,05 phải nhân với 10,100, 1000, 10000 để được 80,5; 805;

8050; 80500.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

(12)

* Bài tập 2: SGK (58)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài.

? Hãy nêu cách đặt tính và cách thực hiện nhân 1 stp với 1 STN là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ...?

Bài tập 3: SGK (58) - Gọi học sinh đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh NK tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn hs còn lúng túng.

+ QĐ người đó đi được trong 3 giờ đầu dài bao nhiêu km?

+ QĐ người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo dài bao nhiêu km?

+ Làm thế nào để tính được QĐ xe đạp đã đi?

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: SGK (58)

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Số X cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* Đặt tính rồi tính.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 4 học sinh nhận xét, chữa bài.

7,69 12,42

50

40

__________ _________

384,50 496,80 - Hs nêu

- 1 hs đọc.

+ Trong 3 giờ đàu mỗi giờ đi được 10,8km. 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52km.

+ Người đó đi được tất cả bao nhiêu km?

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Quãng đường người đó đi được trong 3giờ là:10,8 x 3 = 32,4(km) Quãng đường người đó đi được trong 4giờ là:

9,52

4 = 38,08 (km)

Quãng đường người đó đi được dài tất cả là:

32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km - 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét chữa bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc trước lớp - Thoả mãn:

+ x là STN; 2,5

x < 7

- Hs thử các trường hợp x = 0; x = 1; x = 2; ... đến khi 2,6

x < 7 thì dừng lại.

Ta có: 2,5 x 0 = 0 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 2,5 < 7

(13)

4’ 3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

2,5

2 = 5,0 ; 5,2 < 7 2,5

3 = 7,5 ; 7,8 > 7 Vậy x = 0, x = 1 , x = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài.

- 2 học sinh nhắc lại.

--- Tiết 3: Luyện từ và câu

Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập.

2. Kỹ năng : Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.

3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

GT: (Không làm bài tập 2 theo chương trình giảm tải)

* MT : Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh (Khai thác trực tiếp nội dung bài).

* Giáo dục biển đảo: - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 1b viết sẵn trên bảng phụ.

- Từ điển hs.

- LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ - Gọi hs lên bảng:

- Đặt câu với 1 cặp QHT mà em biết?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, làm bài trong cặp - Gv gợi ý hs có

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét.

- 1hs đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo: Đọc đoạn văn và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nghĩa của các cụm

(14)

4’

thể dùng từ điển.

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của hs.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

b, Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2: giảm tải

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gợi ý: Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

- Gọi hs phát biểu

- Gv nhận xét, kết luận từ đúng

? Em đã làm gì để giữ gìn môi trường sach đẹp?

- GV giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường.

3, Củng cố, dặn dò

- áp dụng LHTM- Khảo sát - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

từ đã cho.

- 3 Hs tiếp nối nhau phát biểu, cả lớp bổ sung ý kiến và thống nhất:

+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.

+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.

- 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT.

- 1hs đọc bài - Hs nhận xét

- Hs theo dõi bài của GV và sửa lại bài mình (nếu sai).

+ Sinh vật: tên gọi chung các vật sống.

+ Sinh thái: quan hệ giữa SV với môi trường xung quanh.

+ Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Thay từ Bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó.

- Học sinh nêu câu đã thay từ:

+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.

+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.

- Không vứt rác bừa bãi, không phá hoại cây xanh, không săn bắn các sinh vật nhỏ bé của thiên nhiên, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện...

---

(15)

Tiết 4: Tập làm văn

Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nắm được cấu tạo ba phần: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần của bài văn tả người (ND Ghi nhớ).

2. Kỹ năng : Lập được dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình.

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

15’

A. Kiểm tra bài cũ

- Thu, chấm đơn kiến nghị của 5 hs.

- GV nhận xét bài làm của hs.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Tìm hiểu ví dụ

- GV yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng và hỏi: Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên?

- Gv nêu: anh thanh niên này có vẻ gì nổi bật? Các em cùng đọc bài văn và trả lời câu hỏi cuối bài.

- GV nêu từng câu hỏi, sau đó gọi hs trình bày yêu cầu, hs khác bổ sung.

- Cấu tạo bài văn Hạng A Cháng.

1, Mở bài

Từ "Nhìn thân hình ... khoẻ quá!

đẹp quá!"

- Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.

- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng.

2, Thân bài

- Hình dáng của Hạng A Cháng:

ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng

- 5 hs có tên đem bài lên nộp cho Gv chấm.

- HS quan sát và trả lời: Qua bức tranh em thấy anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ.

- 1 hs đọc thành tiếng, sau đó cả lớp đọc thầm và trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trình bày, các hs khác bổ sung ý kiến

- Cấu tạo chung của bài văn tả người.

1, Mở bài: Gới thiệu người định tả.

2, Thân bài - Tả hình dáng

(16)

5’

4’

thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày như 1 chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

- Hoạt động và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; Tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.

3, Kết bài - câu hỏi cuối bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ.

? Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

c, Ghi nhớ

- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ 3, Luyện tập

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

? Bài yêu cầu gì?

- GV hướng dẫn:

? Em định tả ai?

? Phần MB em nêu những gì?

? Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?

? Phần KB em nêu những gì?

- Yêu cầu hs làm bài. GV đi giúp đỡ những hs gặp khó khăn.

- Gọi 2 hs làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét sửa chữa để thành 1 dàn ý tả người hoàn chỉnh.

- Tả hoạt động, tính nết.

3, Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.

- HS: Bài văn tả người gồm có 3 phần:

+ MB: Giới thiệu người định tả.

+TB:Tả hình dáng và hoạt động của người đó.

+ KB: Nêu cảm nghĩ về người định tả.

- 3 hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.

- 1 hs đọc thành tiếng: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một nguwoif thân trong gia đình.

- Hs trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để xác định được cách làm bài.

+ Em tả ông/mẹ/em bé ...

+ Em giới thiệu về người định tả + Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt, má, chân, tay, dáng đi, giọng nói, cách ăn mặc, ...)

Tả tính tình (những thói quen của người đó trong cuộc sống, người đó khi làm việc, thái độ của người đó với người xung quanh ... )

Tả hoạt động(những việc người đó thường làm hay việc làm cụ thể, ...) - Phần KB em nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó. Em đã làm gì để thể hiện tình cảm ấy.

- 2 hs làm vào giấy khổ to, hs dưới lớp làm vào VBT.

- 2 hs lần lượt dán bài lên bảng, đọc bài cho cả lớp nghe. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.

(17)

C, Củng cố dặn dò

? Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò:

- 2 học sinh nêu: Bài văn tả người gồm có 3 phần:

+ MB: Giới thiệu người định tả.

+TB:Tả hình dáng và hoạt động của người đó.

+ KB: Nêu cảm nghĩ về người định tả.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Bồi dưỡng Tiếng việt Tiết 12

:

QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

- Củng cố để HS nắm vững hơn về quan hệ từ.

- Nhận biết được một vài quan hệ từ ( Hoặc cặp quan hệ từ ) thường dùng; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 5’

1’

30’

1. Kiểm tra .

- Thế nào là quan hệ từ ? Cho VD.

- GV nhận xét đánh giá

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau và cho biết tác dụng của chúng:

a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.

b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.

-2 em trả lời.

Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu nhằm thể hiện mối quan.hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.

VD: các quan hệ từ: và, với , hay, hoặc, nhưng....

(18)

c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.

d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.

e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bảng phụ.

- GV theo dõi hướng dẫn thêm.

- Gọi HS đọc bài - GV nhận xét chốt lại.

Bài tập 2 : Ghi lại vào chỗ trống các cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và nói rõ chúng chỉ quan hệ gì?

“Nửa đêm bé thức giấc vì tiếng động ồn ào. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng trong ánh chớp sáng lòa và tiếng ì ầm lúc gần, lúc xa. Nếu như mọi khi thì bé đã chạy lại bên cửa sổ nhìn mưa rồi đấy.”

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bảng phụ.

- GV theo dõi hướng dẫn thêm.

- Gọi HS đọc bài - GV nhận xét chốt lại.

Bài tập 3. Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau:

a) Của; nhưng ; mà ; bằng.

b) Vì ....nên; Hễ .. thì; Tuy ...nhưng.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS tự hoàn thành bài tập để nắm vững hơn về quan hệ từ.

- 2 hs đọc bài, lớp nhận xét chữa bài Đáp án:

a) dưới bóng râm của rừng già, b) chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.

c) Em nói mãi mà bạn Lan

d) lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.

e) vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn.

- 1hs đọc yêu cầu bài

- HS chép bài vào vở và làm bài.

- 1 hs đọc bài

- Lớp nhận xét chữa bài

+ Cặp quan hệ từ : Nếu .... thì....

(Biểu hiện quan hệ nguyên nhân kết quả)

- 1 hs đọc yêu cầu bài

(19)

4’

- Yêu cầu hs làm bài vào vở - GV theo dõi hướng dẫn thêm.

- Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại, đánh giá HS.

3. Củng cố, dặn dò.

? Nêu một số quan hệ từ và các cặp quan hệ từ thường dung?

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn dò HS.

- HS tự đặt câu vào vở, nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.

VD: + Chiếc áo của em còn mới nguyên.

+ Bạn Hoa bé người nhưng học rất giỏi.

+ Em khuyên mai mà bạn Nhung vẫn không chịu nghe.

+ Cái bình nàu làm bằng nhựa.

+ Vì trời mưa nên buổi cắm trại bị hoãn lại.

+ Hễ bạn Cường phát biểu thì cả lớp lại cho một tràng pháo tay.

+ Tuy nhà nghèo nhưng bạn hoa vẫn đi học đầy đủ.

+ Các quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng...

- Các cặp:

+ Vì .... nên ....( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)

+ Nếu... thì.. ( biểu thi quan hệ giả thiết - kết quả)

+ Tuy.nhưng ( quan hệ tương phản) + Không những... mà ( Quan hệ tăng tiến)

--- Tiết 2: Âm nhạc

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Địa lí

Tiết 12 : CÔNG NGHIỆP

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp : Khai thác khoá sản, luyện kim, cơ khí; làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, ...

2. Kỹ năng : Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDMT : Các hoạt động sản xuất công nghiệp có ảnh hưởng đến môi trường. Việc xử lí rác thải công nghiệp.

* Giáo dục biển đảo:

(20)

- Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...).

- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.

- Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ .

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 15p

15p

A - Kiểm tra bài cũ

H.? Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? phân bố chủ yếu ở đâu?

H.? Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu?

kể tên 1 số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Hướng dẫn Hs hoạt động.

* Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.

- Gv giúp Hs hoàn thiện câu hỏi:

+ Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.

+ Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.

- Hình a: Công nghiệp cơ khí - Hình b: Công nghiệp điện

- Hình c và d : Sản xuất hàng tiêu dùng.

+ Công nghiệp xuất khẩu nước ta:

dầu mỏ, than đá, quần áo, giày dép,..

H.? Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?

- Gv kết luận.

* Hoạt động 2: Một số nghề thủ

- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.

- Học sinh nhận xét.

- Làm việc theo cặp (3’) trả lời câu hỏi mục 1 – SGK.

- Hs nối tiếp trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như vải vóc, quần áo, xà phòng, kem đánh răng, ...

+ Tạo ra các máy móc giúp con người sống thoải mái, tiện nghi, hiện đại hơn: máy giặt, điều hoà, tủ lạnh, ...

+ Tạo ra các máy móc giúp con người nâng cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn.

(21)

4ph

công ở nước ta.

- Làm việc theo nhóm bàn.

- H.? Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếp ở nước ta mà em biết?

- H.? Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?

H.? Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta?

- H.? Kể tên các nghề thủ công và sản phẩm thủ công ở địa phương .

- Gv nhận xét chốt lại nội dung bài 3, Củng cố dặn dò

? Hoạt động của ngành công nghiệp có ảnh hưởng gì đến môi trường không?

- GV liên hệ GD bảo vệ môi trường - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS:

- Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời, các hs khác theo dõi bổ sung ý kiến.

+ Nghề thủ công nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa hà Đông, gốm sứ Bát Tràng, chiếu nga Sơn, .

+ Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động; tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian; các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.

+ Nêu tên nghề thủ công, hoặc sản phẩm thủ công.

+ Nói xem sản phẩm của nghề thủ công đó được làm từ gì và có được xuất khẩu ra nước ngoài không.

- Hoạt động của ngành công nghiệp có ảnh hưởng ì đến môi trường khi rác thải của các nghành công nghiệp không được xử lí đúng cách để thải trực tiếp ra ngoài môi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường đát nước, không khí.

--- Ngày soạn: 19/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Tiết 1: Tập đ ọc

Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

2. Kĩ năng: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa, thuộc hai khổ thơ cuối bài).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ luyện đọc.

(22)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Mùa thảo quả

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Từ đầu ... ra sắc màu.

Đ2: Tiếp ... không tên.

Đ 3: Bầy ong... mật thơm.

Đ4: Còn lại .

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Hành trình là gì?

? Thế nào là bập bùng?

- Yều cầu HS luyện đọc cặp.

- Gọi 1hs đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

- GV giảng: Hành trình của bầy ong là sự vô cùng, vô tận của không gian và thời gian. Ong miệt mài bay đến trọn đời, con nọ nối tiếp con kia nên cuộc hành trình kéo dài vô tận không bao giờ kết thúc.

? Nội dung chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2,3

? Bầy ong bay đến tìm mật ở những

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm - 1Hs đọc chú giải. .

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

- Hành trình là chuyến đi xa dài ngày, nhiều giân nan vất vả.

- Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như những ngọn lửa cháy sáng.

- 2 hs luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc cả bài.

- Lắng nghe - HS đọc thầm

+ Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.

- Hành trình vô tận của bầy ong - 1 HS đọc, lớp theo dõi

(23)

nơi nào?

? Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?

?Em hiểu câu thơ "Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào" như thế nào?

? Nội dung chính của đoạn 2,3?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4

? Qua 2 dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?

? Nội dung chính của đoạn 4?

? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính:

Ca ngợi phẩm chất đáng quý của bầy ong; cần cù làm việc để góp ích cho đời.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 4 từ Chắt trong.... tháng ngày.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ, các từ ngữ cần nhấn giọng?

- Gọi HS đọc thể hiện

+ Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần đảo.

+ Đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa:

Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.

Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Nơi quần đảo: loài hoa nở ... không tên.

+ Câu thơ muốn nói lên bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.

- Bầy ong chăm chỉ bay khắp nơi để đem lại vị ngọt cho đời.

- HS đọc thầm

+ Tác giả muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt mật thơm cho con người để con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong.

- Ca ngợi công việc của bầy ong.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu - HS nêu:

Chắt trong vị ngọt /mùi thơm

Lặng thầm thay/ những con đường ong bay/

Trải qua mưa nắng vơi đầy

Men trời đất/ đủ làm say đất trời.

Bầy ong giữ hộ cho người

Những mùa hoa/ đã tàn phai tháng ngày

- 1HS đọc thể hiện, lớp nhận xét.

(24)

4’

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng HS.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.

- Gọi HS đọc thuộc lòng

- Gv nhận xét, đánh giá tuyên dương HS

3, Củng cố dặn dò

? Bài thơ ca ngợi bầy ong là nhằm ca ngợi ai?

? Em học tập được đức tính gì của loài ong?

- GV nhận xét giáo dục HS - GV nhận xét, tuyên dương HS - Dặn dò.

+ HS luyện đọc theo cặp.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4, cả lớp theo dõi bình chọn

- 2 hs đọc tiếp nối từng khổ thơ.

- Hs tự học thuộc lòng.

- 3 hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.

- HS: Ca ngợi con người- Người lao động.

- Học tập đức tính chăm chỉ cần cù chịu khó...

--- Tiết 2: Lịch sử

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Toán

NHÂN MỘT SỐ THẤP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS biết trình tự thực hiện phép nhân hai số thập phân.

2. Kỹ năng : Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hoán. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 (a, c) ; Bài 2.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’

1’

12’

A - Kiểm tra bài cũ

- H.? Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn nhân 1 số thập phân với một số thập phân

a, Ví dụ 1

- Gv nêu bài toán ví dụ: Một mảnh

- 2 Hs nêu.

- Lớp nhận xét.

-

HS nghe và nêu lại bài toán ví

(25)

vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng 4,8m. Hỏi diện tích mảnh vườn đó là bao nhiêu mét vuông?

- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích mảnh vườn.

- GV giới thiệu: 6,4

4,8 là phép nhân 1 số thập phân với 1 STP.

- HD HS đổi đơn vị để đưa về nhân hai số tự nhiên.

- HD HS đặt tính và tính.

6,4 4,8

? Trong phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75

1,3 =?

- Yêu cầu hs thực hiện.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Yêu cầu hs tính đúng nêu cách làm của mình.

- Gv nhận xét cách tính của hs.

c, Ghi nhớ

- Qua 2 ví dụ hãy nêu cách thực hiện phép nhân 1 STP với 1 STN?

- GV nêu ví dụng ứng dụng : 3,25 x 2,5 =?

dụ.

- HS: Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- HS: 6,4

4,8

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.

6,4m = 64dm; 4,8m = 48dm 64 6,4

48 x 4,8 312 312 256 256

3072 (dm2) 30,72(m2) 3072dm2 = 30,72m2

- HS: 6,4m

4,8m = 30,72m2 - Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 số hs nêu trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.

4,75

1,3 1425

475 6,175

- HS nêu: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

+ Nhân như nhân các số tự nhiên.

+ Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

-1 HS nêu cách làm , lớp làm

(26)

18’ 4, Hướng dẫn hs luyện tập:

Bài tập 1: SGK (59)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

Bài tập 2: SGK (59) - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Vậy a x b = b x ...

? Vậy phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán không? Nêu nội dung của tính chất?

- Yêu cầu HS vận dụng làm phần b.

- GV nhận xét chốt lại

Bài tập 3: SGK (59) - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài, đánh giá.

? Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

nháp.

- Đặt tính và tính.

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô ly.

3,8 3,24

8,4

7,2 152 648 304 2268 31,92 23,328 - Viết số thích hợp vào ô trống - 1 h c sinh lên b ng l m b iọ ả à à v o b ng ph , h c sinh c l pà ả ụ ọ ả ớ l m b i v o v ô ly.à à à ở

a b a x b b x a

2,36 3,05 4,2

2,7 2,36 x 4,2

= 9,912 3,05 x2,7

= 8,235

4,2 x2,36

= 9,912 2,7 x 3,05 = 8,235

- a x b = b x a

- Tính chất giao hoán : khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó không đổi

b) Viết ngay kết quả:

3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 -1HS đọc bài toán

- Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m, chiều rộng 8,4 m.

- Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải Chu vi vườn cây HCN là:

(15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) Diên tích vườn hoa hcn là:

15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 131,208 m2 - Muốn tính chu vi hình chu nhât

(27)

4’

3, Củng cố dặn dò

- Muốn nhân 1 STP với 1 STP ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng .

- HS nêu: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

+ Nhân như nhân các số tự nhiên.

+ Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao niêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

--- Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.

2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường

* GDMT: HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV và HS chuẩn bị 1 số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai.

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

? Đề bài yêu cầu gì?

- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi

- 5 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- Hs nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

- Học sinh: kể lại chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường.

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

(28)

4’

trường.

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý.

- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường.

Khuyến khích hs kể chuyện ngoài SGK.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

+ Cách kể hay phối hợp với cử chỉ điệu bộ.

+ Nêu ý nghĩa của truyện.

+ Trả lời được câu hỏi của các bạn dặt ra hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện.

c, Kể trước lớp .

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Qua mỗi câu chuyện hs kể có nội dung về môi trường. GV giáo dục nâng cao ý thức BVMT cho hs

3, Củng cố dặn dò

- GV nhắc học sinh luôn có ý thức bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- 3 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- Hs lần lượt giới thiệu

+ Tôi xin kể câu chuyện “Cóc kiện trời” trong tập truyện cổ tích.

+ Tôi xin kể cau chuyện “ Hai cây non” Trong truyện đạo đức.

+ Tôi xin kể câu chuyện” Không nên phá tổ chim” trong truyện đạo đức.

- 1 hs đọc

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Học sinh lắng nghe

--- Ngày soạn: 20/11/2017

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ

4.2.2 Một số yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng khối tiểu cầu gạn tách từ người hiến tiểu cầu bằng máy tách tế bào.. 4.2.2.1 Ảnh hưởng của loại máy tách tế bào tới

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những

Kỹ năng: Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.. Thái độ

- Gọi hs đọc lá đơn hoàn thành.. Kỹ năng : Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài

- TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc,

b. Kỹ năng : Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.. Kỹ năng : ); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa