• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

NS: 09/9/2019

NG: 16/9/2019 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 6: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Nhận biết các phân số thập phân.

2. Kĩ năng: - Nhận ra được có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.

3. Thái độ: - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

1) Viết các phân số sau thành phân số thập phân: a)

9

20 ; b) 6

125 ; c) 48 200 - GV nhận xét.

B. Bài mới:

HĐ1-Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay, cả lớp cùng cô luyện tập về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.

HĐ2- Nội dung:

Bài tập 1: Viết phân số thập phân: 5’

- GV đưa tia số, gọi HS lên làm bài.

1 ...

... ...

...

...

... ...

2 10 1 10 0

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Viết PS thành phân số thập phân:

7’

+ Bài yêu cầu gì?

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Chuyển PS thành PS thập phân: 7’

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Lớp nhận xét.

- HS làm bài cá nhân vào vở.

- HS đọc bài và chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

= = , =

= ,

= = . - 1 HS đọc to yêu cầu bài.

2 11

5 2

5 11

10 55

4 15

25 4

25 15

100 375

5 31

2 5

2 31

10 62

(2)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài tập 4: So sánh các phân số thập phân: 7’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 5: Giải toán: 7’

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tự giải bài.

- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở bài, nhắc HS cách tìm số học sinh Tiếng Việt tương tự như cách tìm số học sinh giỏi Toán.

- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu vài ví dụ về PS thập phân?

- GV nhận xét giờ học

- HS tự làm bài. - HS báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

6

25= 6×4 25×4=24

100 ; 18

200=18:2

200:2= 9 100 500

1000=500:10 1000 :10=50

100

- HS nêu ycầu của bài.

-1 HS thực hiện mẫu.

- Lớp làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét . < . = =

.

= = .

- 1 HS đọc y/c bài. - HS tự làm bài.

- HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung Bài giải:

Số học sinh giỏi Toán là:

30 x = 9 (học sinh) Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:

30 x = 6 (học sinh) Đáp số: 9 hs ; 6 hs - 2 HS nêu ví dụ.

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU.

10 7

10 9

125 3

8 125

8 3

1000 24

900 81

9 : 900

9 : 81

100 9

10 3

10 2

(3)

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích ...

- Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta 2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính...

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.

- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào 3. Thái độ: Tự hào truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta

*Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa+ trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Em đã biết gì về Văn Miếu- Quốc tử Giám?

GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến

2- HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 8’

-YC 1 HS đọc toàn bài

- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu .... cụ thể như sau.

+ Đoạn 2; bảng thống kê.

+ đoạn 3 còn lại

- Gọi HS nối tiếp đọc bài + sửa lỗi + GV ghi từ khó đọc

- Luyện đọc theo cặp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải, Luyện đọc câu văn dài

- Cho HS luyện đọc theo cặp .

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám

- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô HN. Đây là trường đại học đầu tiên của VN ...

- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài

- HS đọc nối tiếp

- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.

- HS đọc nối tiếp, 1 bạn đọc phần chú giải

- HS luyện đọc theo cặp

(4)

- GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn.

b) Tìm hiểu bài: 12’

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

Đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau:

? Triều đại nào t/c nhiều khoa thi nhất?

? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

- GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. Đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nước ta...

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?

+ đoạn còn lại cho em biết điều gì?

+ Nêu ND của bài?

c) Đọc diễn cảm: 10’

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài

+ bạn đọc đã phù hợp với ndung bài dạy chưa - Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc

- GV đọc mẫu:"Ngày nay,văn hiến lâu đời”

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

+ Giá trị truyền thống văn hoá của nước ta có từ bao giờ?

- GV nhận xét giờ học.

- HS theo dõi

- HS đọc lướt đoạn 1.

+ Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ 1. VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

- HS đọc thầm bảng thống kê.

+ Triều Lê- 104 khoa thi.

+ Triều Lê- 1780 tiến sĩ.

2. Rất nhiều tiến sĩ, trạng nguyên được lưu danh.

- HS đọc thầm

+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng việc học, có trường Đại học từ rất sớm, các triều vua liên tục mở các khoa thi chọn người tài giúp nước.

+ Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời

3.Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời

ND: Bài cho thấy truyền thống của dân tộc ta có từ ngàn xưa.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- 2 HS trả lời

(5)

CHÍNH TẢ

TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

2. Kĩ năng: - Nhớ- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.

3. Thái độ: Kính trọng nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tiếng Việt 5, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/

gh;ng/ngh, c/k.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: 2’

Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần. ( ghi bảng)

- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều đường phố, trường học ở các tỉnh.

2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:

a) Tìm hiểu nội dung bài viết: 3’

- GV đọc bài chính tả cần viết.

H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

H: ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó:3’

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giả thoát.

c) Viết chính tả:10’

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

d) Soát lỗi, chấm bài : 4’

- Đọc viết các từ ngữ: ghê gớm, gồ ghề,kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài - HS suy nghĩ, phát biểu.

- Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.

- Ông được giải thoát vào ngày 30- 8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do đội cấn lãnh đạo bùng nổ.

-2 HS lên bảng viết.Dưới lớp viết vào bảng con.

- Lớp nhận xét. - HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

(6)

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

- GV đọc cho HS soát laị bài.

- GV chấm chữa 5-7 bài

- GV nxét chung, sửa lỗi cho HS (nếu có) HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1: Chỉ rõ phần vần của các tiếng:

5’

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài vào VBT.

- GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2 : Chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo: 5’

- Gọi HS đọc yêu cầu

H: Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng

- GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần và hỏi:

vần gồm có những bộ phận nào?

- Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần - Gọi HS nhận xét- GV chữa bài

H: Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì?

- GV chốt lại lời giải đúng và lưu ý HS : + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.

+ Ngoài âm chính, 1 số vần còn có âm đầu hoặc âm cuối. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u.

+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính, âm cuối…

H: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu cấu tạo của vần?

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi - HS thu bài.

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm từng câu văn.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

* Lời giải:

Trạng (vần ang) Nguyên (vần uyên) Nguyễn (vần uyên)

- HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm từng câu văn.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiêú, nhận xét bài.

Tiếng

Vần Â.

đệm

Â.

chính

Â.

Cuối

Trạng a ng

Nguyên yê n

Nguyễn u yê n

Hiền iê n

Khoa o a

- Tất cả các vần đều có âm chính - Có vần có âm đệm có vần không có, có vần có âm cuối, có vần không

- 2 HS trả lời.

- VD: A, đây rồi!

ồ, lạ ghê!

(7)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yc HS viết sai chính tả VN tập viết lại - Chuẩn bị bài sau.

Thế ư?

NS: 09/9/2019

NG: 17/9/2019 Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ BÁC HỒ

Bài 1:BÁC CHỈ MONG CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nắm được ý nghĩa của bài đọc: Bác Hồ hết lòng thương yêu, quý trọng, phục vụ nhân dân.

2. Kĩ năng: - Hiểu được sự hết lòng thương yêu của Bác, sự kính trọng và phục vụ nhân dân.

3. Thái độ: - GD: Tình yêu thương bao la của Bác Hồ dành cho các em thiếu nhi, thể hiện mong mỏi cho các em một cuộc sống được học hành, không còn cảnh chiến tranh mất mát nữa.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 5”, tr.4.

- Lớp học

- Bút mực, bút chì, giấy A4, máy chiếu, bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” (Sáng tác: Phong Nhã).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’) B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Hoạt động tìm hiểu bài:

1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Trò chơi: “Nếu ... thì...”

Quản trò yêu cầu: Chia lớp thành 2 nhóm. Một nhóm sẽ viết 1 vế câu bắt đầu bằng từ “Nếu...”

vào 1 mẩu giấy. Nhóm còn lại sẽ viết vế câu bắt đầu bằng từ “thì...” vào 1 mẩu giấy. Các mẩu giấy đều được ghi tên vào phía sau rồi cho vào 2 giỏ.

– Quản trò sẽ trộn đều các mẩu giấy trong các giỏ, sau đó bốc bất kì và đọc to xem câu “Nếu ...

thì ...” trên 2 mẩu giấy có phù hợp không.

– Nếu câu “Nếu ... thì ...” đó có nghĩa thì 2 bạn viết 2 vế câu đó sẽ là người chiến thắng.

2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút)

- HS lắng nghe.

- HS bốc câu hỏi.

– HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.5). HS cả lớp theo dõi.

– GV gọi HS đọc to bài đọc

(8)

*Hoạt động cá nhân:

– GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (tr.5, 6).

– GV gọi HS chia sẻ trước lớp (mỗi HS trả lời một câu hỏi).

– Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời các câu hỏi 5, 6 (tr.6).

Tổ chức thảo luận:

– GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 – 6 HS).

– Thống nhất ý kiến trong nhóm.

– Các nhóm chia sẻ trước lớp.

– Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.

– GV cho cả lớp nghe bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” (có thể cho HS xem hình ảnh của Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng).

– GV tổ chức cho cả lớp cùng tập bài hát này và hát đồng thanh.

3. Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng ( 35 phút)

* Hoạt động cá nhân:

– GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1, 2 (tr.6, 7).

– GV gọi HS chia sẻ trước lớp.

– Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét.

Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời các câu hỏi 3, 4 (tr.7).

Tổ chức thảo luận:

– GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 – 6 HS).

– Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận.

– Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.

4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá

“Bác chỉ muốn các cháu được học hành”.

– HS cả lớp nghe và đọc thầm bài đọc.

- HS chia nhóm.

- Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào giấy.

- Báo cáo kết quả trước nhóm

- Nhận xét kết quả các nhóm - HS lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- Vài HS đọc trước lớp.

- HS nhận xét, đánh giá.

- HS chia nhóm 4.

HS thảo luận: Ghi ý kiến thảo luận câu hỏi số 4 vào giấy A4.

- 2-3 nhóm trình bày.

- Nhận xét, đánh giá

HS trả lời: Cần có tấm lòng

(9)

* Tổng kết:

– Với các em bé nhỏ tuổi hơn mình, các em cần có thái độ và hành động như thế nào?

– GV gọi HS trả lời:

* Đánh giá:

GV nhận xét quá trình làm việc của HS và các nhóm, dựa trên phần đánh giá sau mỗi hoạt động.

yêu thương nhân ái, có hành động giúp đỡ cụ thể,...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc - Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

2. Kĩ năng: - Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc 3. Thái độ: Yêu tổ quốc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-VBT Tiếng việt. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt câu với từ vừa tìm

- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời:

+ Thế nào là từ đồng nghĩa?

+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

- Nhận xét câu trả lời của HS

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn B. Bài mới

1- Gtb: 1’ta đã hiểu thế nào là từ đồng nghĩa và thực hành luyện tập về từ đồng nghĩa. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về Tổ Quốc, tìm từ đồng nghĩa với từ TQuốc và rèn luyện kĩ năng đặt câu.

2- Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Tìm trong bài “ Thư gửi các học sinh” và bài “ Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 8’

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu:

+ HS 1: chỉ màu xanh + HS 2: chỉ màu đỏ + HS 3: chỉ màu trắng + HS 4: chỉ màu đen

- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi nhận xét

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm lại bài - HS làm cá nhân.

- Đại diện HS báo cáo - Lớp nhận xét.

* Kết quả:

+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông

+ bài VN thân yêu: đất nước, quê

(10)

? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?

GV: Tổ Quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ Quốc giống như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó

Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 7’

- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thêm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm những từ chứa tiếng quốc. 7’

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thi tìm nhanh các từ có chứa tiếng quốc.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.

H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu với từ đó?

H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với từ đó

Bài tập 4: Đặt câu. 8’

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ:

quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau

- GV nhận xét từng câu của học sinh, sửa sai cho các em.

- GV: Các từ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ một vùng đất trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời gắn bó với nhau. So với Tổ quốc thì

hương

- Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.

- HS đọc yc của bài. trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung.

* Kết quả:

+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà

- HS đọc yêu cầu, làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm phát biểu. Lớp nxét.

* Kết quả:

- Vệ quốc, ái quốc, quốc doanh, quốc kì, quốc ngữ, quốc khánh, quốc phòng, quốc tuý, quốc vương, quốc tế, quốc tịch, quốc hiệu, quốc học, quốc dân, quốc sách, quốc sự, quốc tế ca, quốc lập, quốc huy,…

- Quốc doanh: do nhà nước kinh doanh

VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp quốc doanh.

- Quốc tang: tang chung của đất nước

VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để quốc tang 5 ngày

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu:

+ quê hương: quê của mình về mặt tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm.

+Quê mẹ: qhương của người mẹ sinh ra mình

+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh

(11)

những từ này chỉ một diện tích hẹp hơn.

3- Củng cố- dặn dò: 5’

+ Tìm 1 số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

sống từ lâu đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc

+ Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra, nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết

- HS tự đặt câu, đọc câu của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Ví dụ:

+ Em yêu Quảng Ninh quê em - Mảnh đất Quảng Ninh thân yêu là quê hương tôi.

- Thái Bình là quê mẹ tôi.

- Dù ở nơi đâu, tôi vẫn luôn nhớ về mảnh đất quê cha đất tổ.

- 2, 3 HS trả lời.

TOÁN

TIẾT 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép và phép trừ hai phân số.

2. Kĩ năng: - HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.

3. Thái độ: - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

1) Viết các p/số sau thành p/số thập phân:

a) 15

2 ; b) 7

4 ; c) 14 20 - GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1- Giới thiệu bài: 1’Hôm nay, các em cùng nhau ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 p/s 2- Nội dung

a. Ôn tập về cách cộng, trừ 2 phân số. 8’

GV đưa ví dụ:

+ = =

- = =

+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- 2HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện, rồi rút ra nhận xét.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

7 3

7 5

7 7 3

7 8

15 10

15 3

15 3 10

15 7

(12)

- GV nêu ví dụ:

+ = + = - = - =

? Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt lại.

b. Thực hành:

Bài tập 1: Tính. 7’

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: Tính 8’

- GV lưu ý HS mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1.

- GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: 7’

Tóm tắt: - SGK: số sách thư viện - Truyện: số sách thư viện - SGV: còn lại?...chiếm..?%

+ Số SGK và số Truyện chiếm bao nhiêu phần thư viện?

+ Em hiểu số sách thư viện nghĩa là thế nào?

+ Vậy Số sách giáo viên chiếm mấy phần?

+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số sách trong thư viện.

+ Hãy tìm phân số chỉ Số sách giáo viên.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

7 9+ 3

10=70 90+27

90=70+27 90 =97

90 7

8−7 9=63

72−56

72=63−56

72 = 7

72 + HS thực hiện quy đồng mẫu số rồi thực hiện cộng (trừ) các tử sốvới nhau và giữ nguyên mẫu số.

- HS nêu yêu cầu của bài.tự làm.

- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.

+ = ; - = ; + = + = ; - = - = ; - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm. Lớp đổi chéo vở, nhận xét .

5 + = + = 10 - = - = - HS đọc yêu cầu của bài.

+ Số SGK và số Truyện chiếm + = (số sách thư viện) + là thư viện chia làm 100 phần bằng nhau thì Số SGK và số Truyện chiếm 85 phần như thế.

+ Số sách gv chiếm 100–85 = 15 phần.

+ Tổng số sách trong thư viện là 100

100 .

+ Số sách gviên là - = (số sách thư viện)

7 9

10 3

90 70

90 27

90 97

8 7

9 7

72 63

72 56

72 7

100 60

100 25

100 85

10 4

10 7

10 11

5 18

5 4

5 14

7 5

9 4

63 45

63 28

63 73

5 4

3 2

15 12

15 10

15 2

5 3

5 25

5 3

5 28

16 9

16 160

16 9

16 151

100 60

100 25

100 85

100 100

100 85

100 15

(13)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?

- GV nhận xét giờ học

- HS suy nghĩ, trình bày bài giải. 1HS giải vào bảng nhóm.

Bài giải:

Số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi chiếm số phần trăm là: +

= (số sách thư viện)

Số sách gviên chiếm số phần trăm là:

- = (số sách thư viện) - 2 HS trả lời

KĨ THUẬT

TIẾT 2: ĐÍNH KHUY HAI LỖ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Biết cách đính khuy hai lỗ.

2. Kĩ năng: - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.

- Rèn luyện tính cẩn thận.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Mẫu đính khuy hai lỗ, vải, chỉ, phấn,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Nêu quy trình đính khuy hai lỗ?

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’ nêu mục tiêu bài học 2. Nội dung

Hoạt động 3: HS thực hành. 24’

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2lỗ.

- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.

+ Lưu ý xâu chỉ đôi không xâu chỉ quá dài.

+ Quấn chỉ quanh chân khuy chặt vừa phải để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng không bị dúm.

- GV kiểm tra kết quả thực hành tiết 1 (vạch dấu các điểm đính khuy) và sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành của HS.

- GV yêu cầu HS thực hành trong Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. 7’

+ Vạch dấu các điểm đính khuy.

+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.

- HS rút ra nhận xét về đặc điểm về hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2lỗ.

- HS lắng nghe những lưu ý của GV để thực hành cho tốt.

- 1 HS nhắc lại quy trình thực hiện.

- HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình.

- HS thực hành đính khuy hai lỗ.

100 60

100 25

100 85

100 100

100 85

100 15

(14)

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

- GV đưa ra tiêu chí để HS nhận xét, đánh giá bài của bạn và của mình.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS về nhà tập đính khuy.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS trưng bày sản phẩm trong nhóm, chọn sản phẩm đẹp nhất để trưng bày trước lớp.

- HS đánh giá bài của bạn và của mình.

- HS theo dõi.

KHOA HỌC

TIẾT 3: NAM HAY NỮ?

I. MỤC TIÊU: HS biết:

1. Kiến thức: - Phân biệt các đặc điểm về xã hội giữa nam và nữ

2. Kĩ năng: - Nhận ra sự cần thiết phảI thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ

3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng các bạn

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam & nữ.

- KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv : Các tấm phiếu nội dung giống như trang 8 SGK bảng kẻ cột : nam , nữ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về 2 mặt sinh học ?

B . Bài mới :

1. Giới thiệu bài : G giới thiệu bài trực tiếp (1’)

2. Nội dung bài :

a. Các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ (15’) - Nam : có râu ; cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng

Nữ : cơ quan .. trứng , mang thai , cho con bú .

Cả nam và nữ : dịu dàng ,… thư kí .

b. Một số quan niệm xã hội về nam và nữ (16’)

- G nêu câu hỏi , 2 H trả lời - H+G nhận xét, đánh giá.

* HĐ1 : Trò chơi “ai nhanh ai đúng?”

B1 : G hướng dẫn cách chơI : thi xếp tấm phiếu , giải thích cách xếp (theo nhóm 4 ) B2 : H tiến hành thực hiện

B3: Lmà việc cả lớp : đại diện nhóm báo cáo

- H+ G nhận xét , đánh giá .

* HĐ2: thảo luận

B1: Làm việc theo nhóm : G nêu câu hỏi ? - Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây hay không ? tại sao

+công việc nội trợ là của người phụ nữ +Đàn ông là người kiếm tiền nưôI gia đình +Con gái nên học nữ công con trai nên học

(15)

* Bài học (SGK):

3. Củng cố dặn dò : (5’) + Nêu nội dung bài học?

Nhận xét tiết học

kinh tế

- Liên hệ với lớp mình trong lớp có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không?

- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?

B2 : H thảo luận

B3 : H báo cáo kết quả , H+G nhận xét , bổ sung, kết luận

- 3 H đọc .2 H liên hệ về ý thức tôn trọng các bạn ..

-> G nhận xét giờ học .

- H về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.

NS: 09/9/2019

NG: 18/9/2019 Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.

2. Kĩ năng: - HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

1) Tính: a) 4+1

3 ; b) 3+5 7−6

7 - GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1- Giới thiệu bài: 1’Vừa rồi chúng ta đã ôn tập phép cộng và phép trè 2 phân số. Hôm nay, các em tiếp tục ôn tập: Phép nhân và phép chia 2 phân số.

2-Nội dung:

a. Ôn tập về cách nhân, chia 2 phân số: 8’

GV đưa ví dụ:

= = + Nêu cách nhân hai phân số ? - GV nêu ví dụ:

: = =

+ Nêu chia một phân số cho một phân số?

- GV nhận xét, chốt lại.

- 2HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện

+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân với TS, MS nhân với mẫu số.

- HS thực hiện.

+ Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân

7 2

9 5

9 7

5 2

56 10

5 4

8 3

5 4

8 3

15 32

(16)

b. Thực hành:

Bài tập 1: Tính. 7’

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

a, = =

: = = = ;

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Tính( theo mẫu) 7’

- GV hướng dẫn mẫu:

= = = ;

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: 8’

Tóm tắt:- Tấm lưới HCN - Chiều dài: m -Chiều rộng: m

- Chia thành 5 phần bằng nhau - Diện tích mỗi phần?

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nêu cách nhân phân số?

- GV nhận xét giờ học

với phân số thứ hai đảo ngược.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm vở, 2 HS chữa bảng lớp.

- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

b. = = = ;

: = = = ; - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào vở.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .

= = = ;

: = =

= = ; - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, trình bày bài giải.

- 1 HS giải bài vào bảng nhóm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Diện tích của tấm lưới là: = (m2)

Diện tích mỗi phần là: : 5 = (m2)

- 2 HS trả lời

KỂ CHUYỆN

TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Hãy kể 1 câu em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng , danh nhân của nước ta.

I. MỤC TIÊU.

1. Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, học sinh biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

9 5

7 12

7 9

12 5

21 30

5 6

3 8

5 6

8 3

40 18

20 9

10 9

6 5

6 10

5 9

2 3 2 5

5 3 3

4 3

4 15

3 2

20 9

12 5

12 20

5 9

240 45

48 9

16 15

24 25

16 15

25 24

400 360

10 9

22 9

18 33

18 22

33 9

2 9 2 11

3 11 9

4 3

35 12

25 36

35 12

36 25

36 35

25 12

3 12 5 7

5 5 12

21 5

4 15

3 2

2 5

2 5

2 1

(17)

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Tập trung nghe thầy cô kể và nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết quý trọng và học tập các gương anh hùng của đất nước

* Quyền được tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.

* TTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao

- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta, Trong đó có danh nhân HCM (câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết sẵn đề bài.

- Một số sách báo, truyện đọc viết về các các anh hùng, danh nhân của nước ta.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài:1’ nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.: 9’

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài:

Đề bài: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.

- GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài.

+ Câu chuyện cần kể có nội dung gì?

- GV hướng dẫn học sinh định hướng chọn truyện để kể.

-Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý trong SGK.

- GV khuyến khích học sinh chọn những câu chuyện ngoài sách giáo khoa.

- GV nhấn mạnh:

+ Lập dàn ý cho câu chuyện định kể + Dựa vào dàn ý kể thành lời

+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.

3. Thực hành kể chuyện. 20’

* Kể chuyện theo cặp:

- GV yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.

- GV đi đến từng nhóm, theo dõi, góp ý để giúp các em kể chuyện tốt.

- 2 HS kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm lại.

+ Kể về câu chuyện đã nghe, đã đọc về anh hùng, danh nhân của nước ta.

- 2 HS đọc to các gợi ý.

- Lớp đọc thầm.

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

(18)

* Thi kể chuyện trước lớp.

- GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện.

- GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện lên bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.

- GV đưa tiêu chí đánh giá:

+ Kể chuyện phù hợp với nội dung của đề bài.

+ Kể chuyện hay, hấp dẫn.

+ Hiểu câu chuyện.

+ Trả lời tốt câu hỏi chất vấn của các bạn.

- GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về tấm gương em chọn kể.

- GV tchức cho hsinh chất vấn bạn về ý nghĩa câu chuyện:

+ Theo bạn, nhân vật có trách nhiệm như thế nào với đất nước?

=> Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh chọn được câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, có câu trả lời hay nhất.

4. Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nêu ndung chính của những câu chuyện vừa kể?

+ Em cảm thấy thế nào về các anh hùng dân tộc của nước ta?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Yc HS VN kể lại c/c cho người thân nghe.

- HS kể chuyện trước lớp.

- Đại diện các nhóm kể chuyện+

trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

VD: câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một

- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất.

- 2 HS trả lời.

NS: 09/9/2019

NG: 19/9/2019 Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 9: HỖN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Nhận biết về hỗn số.

2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết hỗn số.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

1) Tính:

a) 6 5×7

10 ; b) 4 7×8

3 11:2

5 ;

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra vở.

(19)

4:3 7

- GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1-Giới thiệu bài: 1’Hơm nay, cơ cùng cả lớp tìm hiểu về “Hỗn số”.

2- Nội dung:

HĐ1.Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 10’

- GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề: Cơ cho bạn An 2 cái bánh và

3

4 cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cơ (thầy) đã cho bạn An. Các em cĩ thể dùng số, dùng phép tính.

3 4

2

+ Cĩ mấy cái bánh?

- GV yêu cầu HS tìm cách viết số cái bánh cho đi (được tơ màu).

- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra, sau đĩ giới thiệu:

Trong cuộc sống và trong tốn học, để biểu diễn số bánh cơ (thầy) đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số.

+ Cĩ 2 cái bánh và

3

4 cái bánh ta viết gọn thành 2

3

4 cái bánh (tức là 2+

3

4 cái bánh) + 23

4 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư (hoặc cĩ thể đọc gọn là “hai, ba phần tư”).

* Hỗn số 2 cĩ: phần nguyên là 2, phần phân số là .

- GV yêu cầu HS viết hỗn số 2 3 4 .

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.

- HS trao đổi với nhau, sau đĩ một số em tbày cách viết của mình trước lớp.

Ví dụ: Cơ đã cho bạn AN:

 2 cái bánh và 3

4 cái bánh.

 2 cái bánh + 3

4 cái bánh.

 (2+3 4)

cái bánh

 23

4 cái bánh...

+ Cĩ 2 cái bánh và cái bánh.

- HS suy nghĩ tìm cách viết.

- Nhiều HS phát biểu.

- 4, 5 HS đọc lại, nêu cách đọc.

- 3, 4 HS nhắc lại.

2

Phần nguyên Phần phân số

- HS viết, nêu cách viết: Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau

4 3

4 3

4 3

4

3

(20)

?Em có nxét gì về phân số 3

4 và 1?

* phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

HĐ2. Thực hành.

Bài tập 1:Viết theo mẫu. 7’

- GV treo tranh 1 hình tròn và 12 hình tròn được tô màu và nêu yêu cầu: Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.

- GV hỏi: Vì sao em viết đã tô màu 112 hình tròn?

Bài tập 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. 6’

- GV vẽ tia số lên bảng, hd để HS tự làm.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. 8’

- GV theo dõi, gợi ý HS cách giải thích.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu vài ví dụ về hỗn số?

- GV nhận xét giờ học

3 4<1

.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số: 1

1

2 một và một phần hai.

- Vì đã tô màu 1 htròn, tô thêm

1 2

htròn nữa, như vậy đã tô màu 1

1 2

hình tròn.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a. 1 đọc là: Một và một phần tư b. 2 đọc là: Hai và ba phần tư - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự điền vào tia số.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS qs hình vẽ, suy nghĩ giải thích.

3 = vì 3 = 3+ = + = - 2 HS nêu ví dụ.

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài thơ: tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước

- Học thuộc lòng bài thơ

2. Kĩ năng: - đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát

- đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết 3. Thái độ: Yêu thích quê hương đất nước

* BVMT: Gd cho hs ý thức yêu quý những vẻ đẹp của thiên nhiên,biết giữ gìn MT sạch đẹp.

- Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

4 1

4 3

4 1

4 13

4 1

4 1

4 12

4 1

4 13

(21)

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài Nghìn năm văn hiến

+ Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm văn miếu?

+ Em biết điều gì qua bài văn?

+ tại sao lại nói văn miếu - Quốc tử giám như một chứng tích về 1nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta?

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

+ Em hãy kể các màu sắc mà em biết?

Treo tranh minh hoạ bài

Yc HS mô tả lại những gì vẽ trong tranh?

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm, ruộng đồng

GV: Mỗi sắc màu quê hương ta đều gợi lên những gì thân thương và bình dị. Bài thơ Sắc màu em yêu nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? vì sao bạn lại yêu những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu qua bài ...

2- HD đọc và tìm hiểu bài HĐ1-Luyện đọc: 8’

- Gọi HS đọc bài thơ

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần1bài thơ kết hợp sửa lỗi phát âm

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.Luyện đọc câu văn dài

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ: màu sắc.

HĐ2- Tìm hiểu bài: 12’

-Yc HS đọc câu đầu mỗi khổ thơ, trả lời:

+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Mỗi sắc màu ấy gợi ra những hình ảnh, sự vật nào?

- Màu đen: Hòn than, đôi mắt bé, màn đêm yên tĩnh

- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực, chiếc khăn..

- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng

H: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình

- 1 HS đọc toàn bài

-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.

-HS đọc thầm phần chú giải từ

-HS luyện đọc theo cặp - HS theo dõi

- HS đọc lướt đoạn 1.

+ Yêu tất cả sắc

màuqhương:vàng,nâu, đỏ 1. Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu - HS đọc lướt toàn bài.

-Mđỏ:Màu máu, màu cờ TQ,màu khăn quàng

- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời

- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc mùa thu, của nắng

- Mtrắng: Màu của trang giấy, hoa hồng bạch

(22)

ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?

H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu VN?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?

* Để cảnh qhương đất nước mình ngày càng giàu đẹp, chúng ta cần phải cùng nhau BVMT.

+ Nêu ý chính của bài?

HĐ3- Đọc diễn cảm: 10’

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ

- dựa vào nd bài, tìm giọng đọc thích hợp GV: Để dọc bài này được hay ta nên nhấn giọng ở từ nào?

- GV đọc mẫu khổ 2, thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt 3- Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

+ Em có bày tỏ tình cảm và ý kiến của mình về những màu sắc màu em thích?

- GV nhận xét giờ học

- HS nối tiếp nói về 1 màu

+ Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập cho dân tộc

+ Mxanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh bình êm ả

+ màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm + màu trắng: ... + màu đen: ...

- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sưv vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ

- Bạn nhỏ rrất yêu quê hương đất nước

- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình

2. Bạn nhỏ yêu mọi cảnh vật xung quanh, yêu quê hương, đất nước..

- bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người , mọi sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương , đất nước tha thiết của bạn nhỏ.

Ý chính: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người VN

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

- 2 HS trả lời

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối).

2. Kĩ năng: Từ một phần của dàn ý đã lập, HS viết được thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày, biết dùng từ ngữ thể hiện tình cảm chân thực, tự nhiên khi tả cảnh.

(23)

3. Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp quê hương

* BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của MT tự nhiên xung quanh, có ý thức BVMT.

- Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tiếng Việt 5. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới.

1. HĐ1. Giới thiệu bài: 2’Tiết trước các em đã lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. chúng ta cùng đọc 2 bài văn Rừng trưa và Chiều tối để thấy được nghệ thuật quan sát cách dùng từ để miêu tả cảnh vật của nhà văn, từ đó học tập để viết được một đoạn văn tả cảnh của mình.

2. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: 15’

- GV theo dõi, hướng dẫn tìm những hình ảnh em thích trong bài Rừng trưa và Chiều tối.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp + Đọc kĩ bài văn

+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.

? Tìm những sự vật được tả trong bài Rừng trưa?

? Những sự vật, đối tượng đó được miêu tả bằng những từ ngữ chỉ màu sắc, hình ảnh nào?

GV: Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm đang bắt đầu ngả sang màu vàng úa giữa đám lá xanh rờn, dưới ánh nắng mặt trời , lá tràm thơm ngát

? Em thích hình ảnh nào nhất?

GV: Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân trắng như cây nến

- GV nhận xét, khuyến khích HS giải thích lí do mình thích.

Bài tập 2: Dựa vào dàn ý ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sang (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây hay trong công viên, trên cánh đồng. 15’

- GV yêu cầu chọn một phần trong dàn ý đã

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm bài văn.

- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.

+ Những thân cây tràm, tiếng chim, tiếng bay của côn trùng, trạng thái của con người.

+ Màu trắng của thân tràm, màu xanh rờn của lá, vẻ sặc sỡ của hoa,

+ Những hình ảnh so sánh: những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(24)

lập khuyến khích HS chọn phần thân bài.

- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS - GV nhận xét từng bài cho HS.

- Chọn 1 bài viết tốt treo lên bảng cho HS đó báo cáo trên lớp.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh?

+ Trong hai đoạn văn trên em thấy cảnh đẹp của quê hương mình như thế nào? Có đáng tự hào và hãnh diện không?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1, 2 HS đọc dàn ý và nói phần chon để viết.

- 2 HS viết vào phiếu, lớp làm vào VBT.

- HS nối tiếp đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS tự sửa bài của mìmh.

- 2 HS trả lời.

KHOA HỌC

TIẾT 4: CƠ THỂ CHÚNG TA HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU. Học xong bài, HS có khả năng:

1. Kiến thức: - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

2. Kĩ năng: - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- SGK; ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ?

- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ?

- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao?

+ Em cần làm gì để góp phần thay đổi quan niệm “trọng nam kinh nữ” vẫn còn tồn tại trong xã hội?

- GV nhận xét.

- HS trả lời.

- Nam: có râu, có tinh trùng Nữ: mang thai, sinh con

- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư...

- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...

- Lớp nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1. Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Bài Thư gửi các học sinh có những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những

- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa?.

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa , phân loại các từ đã co

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được... GV giao

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ

2.Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.. 3.Thái độ: Có ý