• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 1

Ngày soạn: 3.9.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017 Tập đọc

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm...công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.)

2. Kĩ năng: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

3. Thái độ: HS có ý thức học tập tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh ho b i h c, b ng ph ạ à ọ ả ụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Mở đầu(3')

- Kiểm tra sách vở và nêu yêu cầu học giờ Tập đọc

- Giới thiệu 5 chủ điểm sách TV5-Tập1.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

- Giới thiệu chủ điểm mở đầu:'' Việt Nam tổ quốc em” và bài học

b)Luyện đọc(10') - Yêu cầu HS đọc nối tiếp

- Quan sát, sửa sai

- Nêu câu hỏi giải nghĩa từ - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

- Sau Cách mạng Tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

- Lắng nghe

- 1HS đọc cả bài.

- HS nối tiếp đoạn lần 1.

- HS nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp - đại diện cặp đọc - Lớp theo dõi, lắng nghe.

* HS đọc thầm đoạn 1

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.

*HS đọc thầm đoạn 2

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên toàn cầu.

- HS phải cố gắng siêng năng học tập,...

(2)

- Bài văn muốn nói lên điều gì?

- Ghi ý chính: phần mục tiêu

*HTTGĐĐHCM: Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em HS?

d)Hướng dẫn đọc diễn cảm(9') - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.

- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc.

- GV nhận xét

3.Củng cố - dặn dò (5')

- Qua bài Bác Hồ muốn nhắn nhủ các em điều gì?

*QTE: GV liên hệ thực tế GD HS trẻ em có quyền được đi học, có bổn phận..

- GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lơì thầy, yêu bạn

- Hs trả lời

- Đọc nối tiếp theo đoạn - HS nêu cách đọc

HS luyện đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc từ '' Sau 80 năm giời nô lệ...của các em”

- HS đọc thi.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lơì thầy, yêu bạn

___________________________________________

Toán

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phân số

2.Kĩ năng: Biết đọc viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, phân số bằng giấy bìa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Kiểm tra đồ dùng, sách vở.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập khái niệm về phân số(10') - GV treo bảng phụ băng giấy phân số.

Băng giấy được chia làm mấy phần bằng nhau?

Hoạt động của trò

- HS quan sát và trả lời - 3 phần.

(3)

Cô lấy đi 2 phần, hỏi cô lấy đi mấy phần của băng giấy?

- Tương tự: GV chia bìa làm 10 phần lấy đi 5 phần. Hỏi cô lấy đi mấy phần của băng giấy?

GV: 32 , 105 , 43 ,10040 là các phân số

- Lưu ý: có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0. Phân số đó gọi là thương của phép chia đã cho.

- GV hướng dẫn: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau

- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0

- GV kết luận khắc sâu kiến thức.

c)Luyện tập-Thực hành Bài 1(5')

a. Đọc các phân số

b. Nêu tử số và mẫu số của từng p.số - Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Bài có mấy yêu cầu

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách đọc, viết phân số?

Bài 2(5'): Viết các thương dưới dạng phân số

- Gọi Hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách viết phép chia dưới dạng phân số?

Bài 3(5'): Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1

- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài, chữa bài - Nhận xét- chữa bài

- Nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số?

Bài 4(5'): Viết số thích hợp vào ô trống - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- 32 băng giấy - Hs nhắc lại.

- 105 bảng giấy

- quan sát hình 3 và nêu - Ba phần tư, Bốn phần năm - Hs nhắc lại.

- VD: 2 : 5 = 52 ; 4 : 7 = 74

- VD: 5 = 15; 12 = 121 ...

- VD: 1= 22 ; 1 = 1818...

- VD: 0 = 90 ; 0 = 190 ; 0 = 1250 - Hs lắng nghe

- Nêu yêu cầu bài tập - Hs trả lời

- HS làm bài - đọc trước lớp - Đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs nêu - Đọc yêu cầu

- 1HS lên bảng trình bày - lớp tự làm.

- HS nhận xét.

- Hs nêu

- HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm vở bài tập - Đọc kết quả trước lớp

- HS đọc yêu cầu

- HS đọc kết quả, nhận xét.

(4)

- Vì sao lại viết 1 = 66 0 = 50 - Có thể viết 0 thành phân số như thế nào?

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng phân số?

- GV củng cố kiến thức - nhận xét chung giờ học

- Chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

2.Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức.

3.Thái độ: + Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

+ Vui và tự hào là HS lớp 5

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức (Tự nhận thức được mình là HS lớp 5) - Kĩ năng xác định giá trị (Xác định được giá trị của HS lớp 5) - Kĩ năng ra quyết định (Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp..

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mi- crô không dây để chơi trò chơi “ phóng viên”

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Kiểm tra sách vở và nêu yêu cầu giờ học.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1(10'): Quan sát tranh và thảo luận

- Tranh vẽ gì?

- Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?

- HS khối lớp 5 có gì khác so với khối lớp khác?

- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?

- GV kết luận

Hoạt động 2(7'): Làm bài tập 1

Hoạt động của trò

HS hát tập thể bài” Em yêu trường em”- Nhạc và lời Hoàng Vân.

- HS quan sát từng tranh, ảnh( 3- 4) - Thảo luận nhóm theo câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi

(5)

- GV yêu cầu bài tập 1

- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là chúng ta cần phải thực hiện Hoạt động 3(6'): Tự liên hệ ( Bài tập 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ

- Yêu cầu lớp nhận xét - GV kết luận

Hoạt động 4(7'): Trò chơi“ phóng viên”

- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi và tổ chức cho HS chơi

- GV nhận xét, kết luận.

- Ghi nhớ SGK.

*Liên hệ giáo dục biển đảo: Giáo dục HS tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức

3.Củng cố-dặn dò(5')

- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 - GV nhận xét chung giờ học

- Về nhà: Sưu tầm những bài thơ, bài hát về học sinh.

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Một vài HS trình bày trước lớp - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.

- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên

- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe

___________________________________________________

Chính tả (nghe - viết) VIỆT NAM THÂN YÊU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3

2.Kĩ năng: Nghe viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Kiểm tra đồ dùng, vở và nêu yêu cầu khi học môn chính tả.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe viết(23') - GV đọc bài viết

- Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

Hoạt động của trò - HS chuẩn bị vở ô ly.

- HS theo dõi

- biển lúa, cánh cò, núi...

(6)

*QTE: Quyền có giáo dục về các giá trị...Quyền được học tập trong nhà trường..

- Lưu ý HS một số từ dễ viết sai.

- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

- Nêu cách trình bày thơ lục bát ? - GV đọc lại bài 1 lượt.

- GV đọc cho học sinh viết - Đọc cho HS soát bài - GV nhận xét 5-7 bài - Nêu nhận xét chung.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập (7') Bài 1: Điền tiếng vào ô trống

- Hướng dẫn HS cách điền từng câu.

- 1 Hs làm giấy khổ to - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Điền vào bảng - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nêu quy tắc viết ng/ ngh, c/ k, g/ gh?

3.Củng cố-dặn dò(5')

- Nêu quy tắc viết c/k, ng/ngh, g/gh?

- Hệ thống nội dung chính của bài.

- Nhận xét giờ học - dặn dò.

- HS nêu từ dễ viết sai. Luyện viết từ - Lục bát

- Chữ cái đầu từng dòng viết hoa. Câu 6 tiếng ...,câu 8 tiếng ...

- Lớp theo dõi, lắng nghe - viết bài

- Soát lại bài, sửa lỗi

- Từng cặp đổi chéo bài soát lỗi.

- 1HS nêu yêu cầu bài.

- Làm vào VBT

- 1 HS làm giấy khổ to

- HS tiếp nối nhau đọc bài. Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT

- 2 HS nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết:

c/k, g/gh, ng/ngh.

______________________________________________________________

Ngày soạn: 4.9.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 Toán

ÔN TÂP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.

2.Kĩ năng: Rèn cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chịu khó, phát huy tính sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các t m bìa c t, v hình nh SGK. B ng ph .ấ ắ ẽ ư ả ụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Muốn so sánh 2 phân số ta làm như thế nào? Cho ví dụ.

- Nhận xét

Hoạt động của trò - HS nêu

(7)

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Ôn tập tính chất cơ bản của phân số (10')

6

5 = 65 x 1 = 65

- Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét.

- Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.

- Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số, hướng dẫn HS tự rút gọn phân số:

120 90

- Nêu các bước rút gọn phân số.

- Thế nào là phân số tối giản?

- Nhận xét – chốt lại

- Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số: 5274 ; 53109 - Yêu cầu quy đồng 2 phân số khác mẫu số.

Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng như thế nào?

- Nhận xét - chốt lại c)Thực hành

Bài 1(5'): Rút gọn các phân số.

- Gọi Hs nêu yêu cầu

- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.

- Nhận xét - chốt lại

Bài 2(9'): Quy đồng mẫu số các phân số.

- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài - Nhận xét - chốt lại

- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như thế nào ?

Bài 3(5'): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số

- Cho Hs làm bài

- Yêu cầu nhận xét, chữa bài.

- Hoạt động cả lớp

- Thực hiện các ví dụ và nêu nhận xét - Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với ...

- Chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên...

- Hoạt động cả lớp.

- Nêu các bước rút gọn phân số.

- Cho hs tự rút gọn phân số:12090

- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. Tự quy đồng mẫu số các phân số.

- Nêu yêu cầu

- Tự rút gọn, chữa bài.

- Nêu cách rút gọn phân số - Nêu yêu cầu

- Làm bài, nhận xét

- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số - Nêu yêu cầu

- Tự làm bài - Chữa bài

(8)

3.Củng cố-dặn dò(4')

- Nêu tính chất cơ bản của phân số?

- Tổng kết kiến thức, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

100 40 30 12 5

2 ; 74 1221 3520

Khoa học SỰ SINH SẢN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng:

- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

2.Kĩ năng: Quan sát, nhận biết

3.Thái độ: HS say mê tìm hiểu, khám phá khoa học.

*QTE: Quyền được sống với cha mẹ, bổn phận hiếu thảo với cha, mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phi u h c t p, hình SGK- 4,5, VBTế ọ ậ

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu yêu cầu giờ học khoa học, kiểm tra đồ dùng học tập

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

*Hoạt động 1(14'): Tổ chức trò chơi - Phổ biến cách chơi, luật chơi và thời gian chơi

- Phát mỗi HS 1 phiếu

- Tổ chức cho HS chơi

- Tuyên dương HS thắng cuộc - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?

- Qua trò chơi các em rút ra được điều gì?

- Kết luận

*Hoạt động 2(16')

Hoạt động của trò

- Trò chơi “Bé là con ai”

- Nếu HS nào nhận được phiếu có em bé thì phải đi tìm bố mẹ. Ngược lại nếu HS nào nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ phải đi tìm con.

- HS chơi

- HS trả lời câu hỏi

- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.

- Quan sát hình 1, 2, 3 SGK- Trang 4,

(9)

- Hướng dẫn HS

- Ban đầu gia đình em gồm mấy người, đó là những ai?

- Bây giờ gia đình em gồm có bao nhiêu người, đó là những ai?

- Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào?

đối với gia đình, dòng họ?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- Kết luận

*QTE: Quyền được sống với cha mẹ, bổn phận hiếu thảo với cha, mẹ.

3.Củng cố-dặn dò(5')

- Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào?

- Hệ thống nội dung chính của bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò.

5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật.

- Liên hệ với gia đình mình.

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

- Dòng họ không được duy trì kế tiếp nhau.

- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

___________________________________________

Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn

2.Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

3.Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp .

* Giáo dục các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng ph ghi b i t p s 1.ả ụ à ậ ố

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu yêu cầu giờ học Luyện từ và câu.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Phần nhận xét(10')

Bài tập 1: So sánh nghĩa từ in đậm trong mỗi ví dụ SGK

- So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng phần?

Hoạt động của trò

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1, lớp theo dõi SGK.

- HS thảo luận theo cặp và trả lời:

xây dựng, kiến thiết đều có nghĩa là cùng chỉ một hoạt động là..

(10)

- GV chốt lại: các từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.

- Yêu cầu HS lấy các ví dụ khác về từ đồng nghĩa.

Bài tập 2. Đọc đoạn văn

- Yêu cầu Hs trao đổi với bạn và phát biểu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

c) Ghi nhớ(1') SGK d) Luyện tập

Bài 1(8'): Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 2(6'): Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập

- Cho Hs làm bài, chữa bài

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 3(6') Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2 :

- Giúp HS nắm vững yêu cầu của đề.

- Cho Hs làm bài - Gọi Hs đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố-dặn dò(4')

- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học Liên hệ: Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu miệng: non sông - giang sơn - HS đọc yêu cầu bài 2.

- HS trao đổi với bạn và phát biểu.

- Từ xây dựng có thể thay thế cho từ kiến thiết (Vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.)

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được (Vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.)

- 2 HS đọc lại.

- 1 HS đọc đề bài và nêu các từ in đậm - HS làm việc cá nhân VBT, nêu

Nước nhà - non sông Hoàn cầu - năm châu - 2 HS đọc đề bài

- HS làm việc cá nhân VBT, bảng phụ. rồi chữa trước lớp

Đẹp : đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn To lớn: to tướng, khổng lồ, vĩ đại…

Học tập : học hành, học hỏi - Nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- 5, 6 HS nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt.

- Hs nêu

___________________________________________

Địa lí

(11)

VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nắm được được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ và quả địa cầu. Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam.

2.Kĩ năng: Mô tả và chỉ được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.

3.Thái độ:Thấy được những thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.

* BVTNMTBĐ: Giúp HS năm bắt vị trí giới hạn của lãnh thổ Việt Nam từ đó hình thành và phát triển kĩ năng bảo vệ TNMTBĐ, tham gia một số hoạt động BVTNMTBĐ phù hợp lứa tuổi.

*GDQP&AN: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính bảng, PHTM. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu yêu cầu giờ học, kiểm tra đồ dùng 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1:Vị trí địa lí và giới hạn(15') - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu - Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?

- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?

- Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta?

- GV giao bài tập trên máy tính bảng:

Phần đất liền của nước ta giáp với các nước: Điền chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai:

Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.

- GV nhận xét, đánh giá.

*GDQP&AN: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ?

- HS lên chỉ

- HS quan sát, lên chỉ trên bản đồ - Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam của nước ta.

- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,...

- HS thảo luận nhóm bàn, trả lời trên máy tính bảng

- Giao lưu với các nước bằng đường

(12)

- Kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á.

- Biển đảo có tầm quan trọng với đời sống con người vì vậy chúng ta cần làm gì góp phần BVTNMTBĐ?

Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích(15') - Phần đất liền của nước ta có đặc điểm?

- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?

- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?

- So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu?

3. Củng cố – dặn dò( 5’) - GV chốt nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.

biển, đường bộ và đường hàng không.

- Hs trả lời

- Hẹp ngang, chạy dài và có đường....

- 1650 km.

- Chưa đầy 50 km.

Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3

______________________________________________

Kể chuyện

LÍ TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.

2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp theo đoạn câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.

3.Thái độ: Học tập và tự hào về anh.

* Giáo dục QP&AN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh ho , b ng ph .ạ ả ụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ:(4')

Nêu yêu cầu của giờ kể chuyện.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Giáo viên kể chuyện(7')

- Kể lần 1: Viết tên các nhân vật trong truyện: Lí Tự Trọng, tên đội tây, luật sư, mật thám Lơ- grăng.

- Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó được chú giải sau truyện.

- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

Hoạt động của trò

- Nghe kể chuyện

- Nghe quan sát tranh minh hoạ.

(13)

c) Hướng dẫn HS kể chuyện(23') Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- Treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh

* Kể chuyện theo nhóm

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể đúng nguyên văn.

+ Kể xong, trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Vì sao mọi người coi ngục lại gọi anh là “ ông nhỏ”?

- Em học được điều gì qua câu chuyện?

*Giáo dục QP&AN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Em học được gì từ họ ?

3.Củng cố-dặn dò(5')

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà kể cho người thân nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc lại lời thuyết minh, chốt lại ý kiến đúng.

- HS kể chuyện theo nhóm( 6 em) + Kể từng đoạn và nối tiếp

+ Thi kể chuyện trước lớp.

+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Hs trả lời

- Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm ...

- Hs nêu

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 3.9. 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017 Toán

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

2.Kĩ năng: So sánh và xếp thứ tự các phân số.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Rút gọn và quy đồng phân số sau:

6

4 53 - Nhận xét.

2. Bài mới

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp

- Nhận xét, chữa bài.

(14)

a) Giới thiệu bài(1')

b) Ôn tập cách so sánh hai phân số (10’) - GV nêu ví dụ:

7 2 <

7

5 ;

7 5 >

7 2

4 3

7 5;

4 3=

28 21;

7 5=

28 20

Vì 20 < 21 nên

28 21>

28

20. Vậy

4 3 >

7 5

+ Nêu cách so sánh 2 phân số cùng, khác mẫu số ?

- GV củng cố, kết luận c) Thực hành

Bài 1 (7’): Điền dấu <, >, = - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho Hs làm bài, chữa bài - GV nhận xét.

- Nêu cách so sánh hai phân số

Bài 2(12’): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- gọi 2 Hs lên bảng làm bài - Quan sát, giúp đỡ

- Nhận xét, kết quả a) 6

5,

9 8,

18 17

b) 2 1 ,

8 5,

4 3

Củng cố về so sánh 2 phân số 3.Củng cố-dặn dò (5')

- Nêu cách so sánh hai phân số?

- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét chung - Dặn về nhà: chuẩn bị bài sau

- 2 HS nêu kết quả - giải thích

- 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- HS chữa bảng, giải thích cách làm

- 1HS nêu yêu cầu

- 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.

- Hs chữa bài trên bảng, giải thích cách làm

- HS nhắc lại cách so sánh _______________________________________

Lịch sử

“ BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI " TRƯƠNG ĐỊNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết:

- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.

- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu.

2.Kĩ năng: Nhận biết đúng về các sự kiện, nhân vật lịch sử.

(15)

3.Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu để biết biết về lịch sử dân tộc. Khâm phục anh hùng dân tộc Trương Định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(3')

Kiểm tra đồ dùng, sách vở.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

*Hoạt động 1(8): Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.

- Yc hs đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi - Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?

- Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của pháp?

- Kết luận.

*Hoạt động 2(15): Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi :

- Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của vua đúng hay sai?

Vì sao?

- Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?

- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? Tác dụng..

- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- Nhận xét, kết luận.

- Cho Hs làm bài tập 4, 5 vở BT - Nhận xét, chữa

*Hoạt động 3(8'): Lòng biết ơn tự hào - Nêu cảm nghĩ của em về “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định.

- Em hãy kể thêm 1 vài mẩu chuyện về ông mà em biết.

- Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?

- Đọc SGK

- Đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào ... Trương Định chỉ huy.

- Nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu chống thực dân Pháp

Hoạt động nhóm- Đọc SGK thảo luận theo câu hỏi - Báo cáo kết quả - Giải tán nghĩa quân

Không hợp lí

- Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân ....

+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.

+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.

- HS đọc yêu cầu

- Làm bài, đọc, nhận xét

- Ông là người yêu nước, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc.

- HS kể

- Lập đền thờ ông, đặt tên phố...

(16)

- Liên hệ giáo dục:

Ghi nhớ: SGK

3. Củng cố – dặn dò( 5’) - Cho HS đọc lại ghi nhớ

- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.

- 2 HS đọc

_________________________________ _________

Tập đọc

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: Phân biệt được sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ, màu sắc. Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. Đọc diễn cảm toàn bài văn

miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng từ ngữ gợi tả

3.Tháo độ: HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam, từ đó biết giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh ho . B ng ph .ạ ả ụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 HS đọc đoạn: “ Sau 80 năm ...của các em”

- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

.Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm.

Lần 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

c) Tìm hiểu bài(12')

- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?

- Bài miêu tả gì?

Hoạt động của trò

- HS đọc thuộc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- HS đọc toàn bài

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 - 4 HS đọc nối tiếp lần 2

- Luyện đọc theo cặp- đại diện cặp đọc - HS đọc thầm và lời câu hỏi

- Lúa vàng suộm, nắng vàng hoe Mái nhà rơm vàng mới...

1.Miêu tả quang cảnh ... ngày mùa - HS trao đổi theo cặp để tìm.

(17)

- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?

- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?

*BVMT: Em cần làm gì để giữ gìn môi trường thiên nhiên làng quê.

- Con người và thiên nhiên làm cho bức tranh như thế nào?

- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

- Bài muốn nói với chúng ta điều gì?

- Ghi ý chính

d)Đọc diễn cảm(9')

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.

- Treo đoạn văn đọc diễn cảm, hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

3.Củng cố-dặn dò(4')

- Nêu nội dung chính của bài?

- Tổng kết bài và nhận xét giờ học.

- Dặn: đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn...

- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt...

2. Bức tranh làng quê thêm đẹp và trù phú.

3. Tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

- Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động....

- 4 HS đọc nối tiếp.

- Nêu cách đọc

- HS thi đọc đoạn diễn cảm. Nhận xét.

___________________________________

Tập làm văn

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS có hiểu biết ban đầu về văn miêu tả, nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận ) của một bài văn tả cảnh.

2.Kĩ năng: phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh.

3.Thái độ: Mở rộng vốn sống, rèn luyện tư duy, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách cho HS

*QBP: Giáo dục học sinh quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng ph ghi s n n i dung c n ghi nh .ụ ẵ ộ ầ ớ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Nhắc nhở HS cách học tập làm văn.

Hoạt động của trò

(18)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(10’)

Bài 1: Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài

- GV giải nghĩa từ “ hoàng hôn”.

- GV nêu yêu cầu của bài tập, lưu ý HS về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

- Nêu cấu tạo của bài văn: “ Quang cảnh …. ngày mùa”.

Bài 2: Sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn: Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa:

- Cho Hs thảo luận theo nhóm

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét.

- GV chốt ý đúng.

- Hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả c) Ghi nhớ: SGK(1')

d) Luyện tập(20’)

Bài 1 : Nhận xét cấu tạo bài Nắng trưa - GV treo bảng phụ

- Cho Hs làm bài theo nhóm - Gọi đại diện trả lời

- Nhận xét, chữa bài

3.Củng cố-dặn dò(4')

- Cấu tạo của bài văn miêu tả?

- Liên hệ: Các em có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1HS đọc yêu cầu và đọc“ Hoàng hôn trên sông Hương”.

- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định mở bài, thân bài, kết bài.

- 2HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Là thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt trời lặn

MB: Từ đầu đến “ yên tĩnh này”.

TB : Tiếp đến “ chấm dứt”.

KB: Câu cuối.

- HS trao đổi theo nhóm.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến

+ Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”

tả từng bộ phận cảnh.

+ Bài: “ Hoàng hôn… sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

- HS rút ra nhận xét, cấu tạo của bài văn tả cảnh

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và bài “ Nắng trưa”.

- Cả lớp đọc thầm “ Nắng trưa” trao đổi nhóm.

- 2HS nêu ý kiến.

+ Mở bài: (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.

+ Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa.

+ Kết bài: (câu cuối): KB mở rộng cảm giác nghĩ về mẹ.

- 2 HS nêu lại cấu tạo bài - Lắng nghe

(19)

__________________________________________________

An toàn giao thông

BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU

- Nhớ & giải thích nội dung 23 biển báo đã học, ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo giao thông mới.

- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông

- Có thể mô tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc hình vẽ để nói cho ngời khác biết về nội dung của các biển báo hiệu giao thông.

- Có ý thức tuân theo & nhắc nhở mọi người cùng cùng tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đờng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các biển báo hiệu giao thông. Một bộ tên của các biển

Biển báo cấm Biển báo nguy hiểm Biển chỉ dẫn

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài

2.Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên

- GV hướng dẫn trò chơi : Đóng vai phóng viên của báo “ Bạn đường” hỏi các bạn theo câu hỏi đã chuẩn bị sẵn

- Phóng viên hỏi :

- Bạn biết được những biển báo giao thông nào ?

- Biển báo đó được đặt ở đâu ? Đặt ở vị trí đó có đúng không ?

- Những người ở gần đó có thực hiện theo nội dung của biển báo đó không + Kết luận : SGV ( 11 )

3. Hoạt động 2 : Ôn lại các biển báo đã học Trò chơi : Nhớ tên biển báo

GV chọn 4 nhóm ( Mỗi nhóm 4, 5 em ) giao cho mỗi nhóm 5 biển báo khác nhau . GV viết tên 4 nhóm biển báo hiệu trên bảng

+ Biển báo cấm + Biển báo hiệu lệnh + Biển báo nguy hiểm + Biển chỉ dẫn

GV hô : Mỗi nhóm 1 em lên sắp xếp biển báo đang cầm vào đúng biển, đọc tên biển hiệu lệnh đó

ý nghĩa điều khiển giao thông của biển đó ? Làm xong đến em thứ hai....

+ Kết luận : SGV ( 12 )

3. Hoạt động 3 : Nhận biết các biển báo giao thông Nhận dạng các biển báo hiệu

GV ghi bảng

Tác dụng của một vài biển báo ? + Kết luận : SGV ( 12 )

Tìm hiểu tác dụng của các biển báo hiệu giao thông - Biển báo cấm : Cho HS so sánh 2 biển báo

- Tìm ra đặc điểm khác nhau để xác định nội dung , tác dụng của biển báo

(20)

- Biển báo này thờng đặt ở đâu ?

- Biển báo nguy hiểm : - Đường người đi bộ cắt ngang ( 224 ) - Đường người đi xe đạp cắt ngang ( 226 ) - Công trường (227 )

- Giao nhau với đường không ưu tiên ( 207a) -Những biển báo này đặt ở đâu ? Nhằm mục đích gì ?

- Biển chỉ dẫn : - Trạm cấp cứu (426) - Điện thoại - Trạm cảnh sát giao thông ( 436 )

- GV hỏi tương tự như trên +Kết luận : SGV – 14

4. Hoạt động 4 : Luyện tập

Cho HS nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội dung của 1, 2 biển báo Yêu cầu tự vẽ 2 biển báo mà các em nhớ – ghi tên biển báo GV chữa bài

5. Hoạt động 4 : Trò chơi

Chia lớp thành 7 nhóm – kẻ 7 cột đánh số mỗi nhóm 1 cột

GV hô các nhóm lần lợt cầm 1 biển báo & gắn tên BB đó, lần lợt đến hết, nhóm nào nhanh & đúng là thắng

6. Củng cố- dặn dò:

- GV nhấn mạnh : Khi đi đường phải qs biển báo giao thông , thực hiện theo hiệu lệnh

- GV liên hệ giáo dục HS ý thức chấp hành tốt luật giao thông.

- Luôn nhắc nhở mọi người xung quanh thực hiện tốt

___________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 1

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân trong tuần . - Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyêncần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

(21)

...

...

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Học nội quy trường, lớp.

4. Bầu cán bộ lớp, ổn định tổ chức lớp.

...

...

...

...

...

...

...

...

5. Phương hướng tuần tới

- Ổn định mọi nề nếp lớp, học sinh trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

- Tập trung vào ôn bài có nề nếp có hiệu quả ngay từ đầu năm học.

- Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ. Vứt rác đúng nơi quy định.

- Thực hiện tốt nề nếp đọc sách và giữ gìn bảo quản tủ sách lớp học.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. , Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh sốt xuất huyết, viruts rika. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Tuyên truyền mua bảo hiểm y tế.

- Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công ___________________________________________________________________

(22)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những

- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa?.

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa , phân loại các từ đã co

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ

2.Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.. 3.Thái độ: Có ý