• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

NS : …. / 9 / 201

NG: …. / 9 / 201 Thứ hai ngày … tháng 9 năm 201

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích ...

- Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta 2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính...

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.

- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào

3. Giáo dục: *Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa+ trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài: 2’

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Em đã biết gì về Văn Miếu- Quốc tử Giám?

GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến

2- HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 8’

- HS đọc toàn bài

- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu .... cụ thể như sau.

+ Đoạn 2; bảng thống kê.

+ đoạn 3 còn lại

- Gọi HS nối tiếp đọc bài + sửa lỗi - GV ghi từ khó đọc

- Luyện đọc theo cặp lần 2 - Giải nghĩa từ chú giải

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám - Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô HN. Đây là trường đại học đầu tiên của VN ...

- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài - 6 HS đọc nối tiếp ( đọc 2 lượt) - HS đọc

- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc thành tiếng

- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.

(2)

- 1 HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: 12’

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau:

? Triều đại nào t/c nhiều khoa thi nhất?

? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

- GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. Đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nước ta...

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?

+ đoạn còn lại cho em biết điều gì?

+ Nêu đại ý của bài?

c) Đọc diễn cảm: 10’

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài

+ bạn đọc đã phù hợp với ndung bài dạy chưa - Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc

- GV đọc mẫu:"Ngày nay,văn hiến lâu đời”

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

+ Giá trị truyền thống văn hoá của nước ta có từ bao giờ?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc lướt đoạn 1.

+ Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ

1. VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

- HS đọc thầm bảng thống kê.

+ Triều Lê- 104 khoa thi.

+ Triều Lê- 1780 tiến sĩ.

2. Rất nhiều tiến sĩ, trạng nguyên được lưu danh.

+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng việc học, có trường Đại học từ rất sớm, các triều vua liên tục mở các khoa thi chọn người tài giúp nước.

+ Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời 3.Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời Đại ý: Bài cho thấy truyền thống của dân tộc ta có từ ngàn xưa.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- 2 HS trả lời

CHÍNH TẢ

TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN

I. MỤC TIÊU.

- Nhớ- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.

- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

(3)

- VBT Tiếng Việt 5, Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/

gh;ng/ngh, c/k.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần. ( ghi bảng) - Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều đường phố, trường học ở các tỉnh.

2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: 17’

a) Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài chính tả cần viết.

H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

H: ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giả thoát.

c) Viết chính tả

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

d) Soát lỗi, chấm bài

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

- GV đọc cho HS soát laị bài.

- GV chấm chữa 5-7 bài

- GV nxét chung, sửa lỗi cho HS (nếu có) HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 10’

Bài tập 1: Chỉ rõ phần vần của các tiếng.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài vào VBT.

- GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng.

- Đọc viết các từ ngữ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài - HS suy nghĩ, phát biểu.

- Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước.

ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.

- ông được giải thoát vào ngày 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do đội cấn lãnh đạo bùng nổ.

-2 HS lên bảng viết.

- Lớp nhận xét. - HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi - HS thu bài.

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm từng câu văn.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

* Lời giải:

Trạng (vần ang) Nguyên (vần uyên) Nguyễn (vần uyên) - HS đọc yêu cầu bài.

(4)

Bài tập 2 : Chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo.

- Gọi HS đọc yêu cầu

H: Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng

- GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần và hỏi:

vần gồm có những bộ phận nào?

- Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần - Gọi HS nhận xét- GV chữa bài

H: Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì?

- GV chốt lại lời giải đúng và lưu ý HS : + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.

+ Ngoài âm chính, 1 số vần còn có âm đầu hoặc âm cuối. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u.

+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính, âm cuối…

H: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh?

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu cấu tạo của vần?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yc HS viết sai chính tả VN tập viết lại - Chuẩn bị bài sau.

- Lớp đọc thầm từng câu văn.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- L p ớ đối chiêú, nh n xét b i.ậ à Tiếng

Vần Â.

đệm

Â.

chính

Â.

Cuối

Trạng a ng

Nguyên u yê n

Nguyễn u yê n

Hiền iê n

Khoa o a

- Tất cả các vần đều có âm chính

- Có vần có âm đệm có vần không có, có vần có âm cuối, có vần không

- 2 HS trả lời.

- VD: A, đây rồi!

ồ, lạ ghê!

Thế ư?

TOÁN

TIẾT 6: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Nhận biết các phân số thập phân.

2. Kĩ năng: - Nhận ra được có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.

3. Giáo dục: - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

1) Viết các phân số sau thành phân số thập phân: a) 209 ; b) 1256 ; c) 20048

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Lớp nhận xét.

(5)

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

HĐ1-Giới thiệu bài: Hôm nay, cả lớp cùng cô luyện tập về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.

HĐ2- Nội dung: 29’

Bài tập 1: Viết phân số thập phân - GV đưa tia số, gọi HS lên làm bài.

1 ...

... ...

...

...

... ...

2 10 1 10 0

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Viết PS thành phân số thập phân.

+ Bài yêu cầu gì?

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Chuyển PS thành PS thập phân.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài tập 4: So sánh các phân số thập phân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 5: Giải toán

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tự giải bài.

- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở bài, nhắc HS cách tìm số học sinh Tiếng Việt tương

- HS làm bài cá nhân vào vở.

- HS đọc bài và chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm VBT, 2 HS làm bảng phụ.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

2 11 =

5 2

5 11

=

10 55,

4 15=

25 4

25 15

=

100 375,

5 31=

2 5

2 31

=

10 62 . - 1 HS đọc to yêu cầu bài.

- HS tự làm bài. - HS báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

100 24 4 25

4 6 25

6

; 20018 20018::221009

100 50 10 : 1000

10 : 500 1000

500

- HS nêu ycầu của bài.

-1 HS thực hiện mẫu.

- Lớp làm VBT, 3 HS làm bảng nhóm.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .

10 7 <

10 9 .

125 3 =

8 125

8 3

=

1000 24 .

900 81 =

9 : 900

9 : 81 =

100 9 .

- 1 HS đọc y/c bài. - HS tự làm bài.

- HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung Bài giải:

Số học sinh giỏi Toán là:

30 x

10

3 = 9 (học sinh)

(6)

tự như cách tìm số học sinh giỏi Toán.

- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu vài ví dụ về PS thập phân?

- GV nhận xét giờ học

Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:

30 x

10

2 = 6 (học sinh) Đáp số: 9 hs ; 6 hs - 2 HS nêu ví dụ.

KHOA HỌC

TIẾT 3: NAM HAY NỮ?

I. MỤC TIÊU: HS biết:

- Phân biệt các đặc điểm về xã hội giữa nam và nữ

- Nhận ra sự cần thiết phảI thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ - Có ý thức tôn trọng các bạn

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam & nữ.

- KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv : Các tấm phiếu nội dung giống như trang 8 SGK bảng kẻ cột : nam , nữ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về 2 mạt sinh học ?

B . Bài mới :

1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Nội dung bài : (27’)

a. Các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ (13’) - Nam : có râu ; cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng

Nữ : cơ quan .. trứng , mang thai , cho con bú .

Cả nam và nữ : dịu dàng ,… thư kí .

b. Một số quan niệm xã hội về nam và nữ (16’)

- G nêu câu hỏi , 2 H trả lời - H+G nhận xét, đánh giá.

- G giới thiệu bài trực tiếp

* HĐ1 : Trò chơI “ai nhanh ai đúng?”

B1 : G hướng dẫn cách chơI : thi xếp tấm phiếu , giảI thích cách xếp (theo nhóm 4 )

B2 : H tiến hành thực hiện

B3: Lmà việc cả lớp : đại diện nhóm báo cáo - H+ G nhận xét , đánh giá .

* HĐ2: thảo luận

B1: Làm việc theo nhóm : G nêu câu hỏi ?

- Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây hay không ? tại sao

+công việc nội trợ là của người phụ nữ +Đàn ông là người kiếm tiền nưôI gia đình +Con gái nên học nữ công con trai nên học kinh tế

- Liên hệ với lớp mình trong lớp có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không?

- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và

(7)

* Bài học (SGK):

3. Củng cố dặn dò : (5’) + Nêu nội dung bài học?

Nhận xét tiết học

nữ?

B2 : H thảo luận

B3 : H báo cáo kết quả , H+G nhận xét , bổ sung, kết luận

- 3 H đọc .2 H liên hệ về ý thức tôn trọng các bạn ..

-> G nhận xét giờ học .

- H về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.

***********************************************

NS : …. / 9 / 201

NG: …. / 9 / 201 Thứ ba ngày … tháng 9 năm 201

TOÁN

TIẾT 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép và phép trừ hai phân số.

2. Kĩ năng: - HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.

3. Giáo dục: - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

1) Viết các p/số sau thành p/số thập phân:

a) 152 ; b) 74 ; c) 1420 - GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Hôm nay, các em cùng nhau ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 p/s 2- Nội dung

a. Ôn tập về cách cộng, trừ 2 phân số. 8’

GV đưa ví dụ:

7 3 +

7 5 =

7 7 3

= 7 8

15 10 -

15 3 =

15 3 10

= 15 7

+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nêu ví dụ:

7 9 +

10 3 =

90 70 +

90 27 =

90 97

- 2HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện, rồi rút ra nhận xét.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

90 97 90

27 70 90 27 90 70 10

3 9

7

(8)

8 7 -

9 7 =

72 63 -

72 56 =

72 7

? Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt lại.

b. Thực hành:

Bài tập 1: Tính. 7’

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: Tính 8’

- GV lưu ý HS mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1.

- GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: 7’

Tóm tắt: - SGK:

100

60 số sách thư viện - Truyện:

100

25 số sách thư viện - SGV: còn lại?...chiếm..?%

+ Số SGK và số Truyện chiếm bao nhiêu phần thư viện?

+ Em hiểu

100

85 số sách thư viện nghĩa là thế nào?

+ Vậy Số sách giáo viên chiếm mấy phần?

+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số sách trong thư viện.

+ Hãy tìm phân số chỉ Số sách giáo viên.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

72 7 72

56 63 72 56 72 63 9 7 8

7

+ HS thực hiện quy đồng mẫu số rồi thực hiện cộng (trừ) các tử sốvới nhau và giữ nguyên mẫu số.

- HS nêu yêu cầu của bài.tự làm.

- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.

10 4 +

10 7 =

10 11;

5 18-

5 4 =

5 14; 7

5 +

9 4 =

63 45 +

63 28 =

63 73; 5

4 -

3 2 =

15 12 -

15 10 =

15 2 ; - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm. Lớp đổi chéo vở, nhận xét . 5 + 5

3 =

5 25 +

5 3 =

5 28

10 -

16 9 =

16 160 -

16 9 =

16 151

- HS đọc yêu cầu của bài.

+ Số SGK và số Truyện chiếm

100 60 +

100 25 =

100

85 (số sách thư viện)

+ là thư viện chia làm 100 phần bằng nhau thì Số SGK và số Truyện chiếm 85 phần như thế.

+ Số sách gv chiếm 100–85 = 15 phần.

+ Tổng số sách trong thư viện là 100100. + Số sách gviên là

100 100 -

100 85 =

100 15 (số sách thư viện)

- HS suy nghĩ, trình bày bài giải. 1HS giải vào bảng nhóm.

Bài giải:

Số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi chiếm số phần trăm là:

100 60 +

100 25 =

100 85 (số sách thư viện)

Số sách gviên chiếm số phần trăm là:

(9)

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?

- GV nhận xét giờ học

100 100 -

100 85 =

100

15 (số sách thư viện) - 2 HS trả lời

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC

I. MỤC TIÊU.

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc - Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-VBT Tiếng việt. Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt câu với từ vừa tìm

- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời:

+ Thế nào là từ đồng nghĩa?

+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

- Nhận xét câu trả lời của HS

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn B. Bài mới

1- Gtb: ta đã hiểu thế nào là từ đồng nghĩa và thực hành luyện tập về từ đồng nghĩa. Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về Tổ Quốc, tìm từ đồng nghĩa với từ TQuốc và rèn luyện kĩ năng đặt câu.

2- Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Tìm trong bài “ Thư gửi các học sinh” và bài “ Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 8’

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?

GV: Tổ Quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ Quốc giống như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó

Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 7’

- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thêm các từ

- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu:

+ HS 1: chỉ màu xanh + HS 2: chỉ màu đỏ + HS 3: chỉ màu trắng + HS 4: chỉ màu đen

- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi nhận xét

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm lại bài - HS làm cá nhân.

- Đại diện HS báo cáo - Lớp nhận xét.

* Kết quả:

+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông

+ bài VN thân yêu: đất nước, quê hương - Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.

- HS đọc yc của bài. trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung.

* Kết quả:

(10)

đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm những từ chứa tiếng quốc. 7’

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thi tìm nhanh các từ có chứa tiếng quốc.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.

H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu với từ đó?

H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với từ đó

Bài tập 4: Đặt câu. 8’

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ:

quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau

- GV nhận xét từng câu của học sinh, sửa sai cho các em.

- GV: Các từ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ một vùng đất trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời gắn bó với nhau. So với Tổ quốc thì những từ này chỉ một diện tích hẹp hơn.

3- Củng cố- dặn dò: 3’

+ Tìm 1 số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà

- HS đọc yêu cầu, làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm phát biểu. Lớp nxét.

* Kết quả:

- Vệ quốc, ái quốc, quốc doanh, quốc kì, quốc ngữ, quốc khánh, quốc phòng, quốc tuý, quốc vương, quốc tế, quốc tịch, quốc hiệu, quốc học, quốc dân, quốc sách, quốc sự, quốc tế ca, quốc lập, quốc huy,…

- Quốc doanh: do nhà nước kinh doanh VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp quốc doanh.

- Quốc tang: tang chung của đất nước VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để quốc tang 5 ngày

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu:

+ quê hương: quê của mình về mặt tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm.

+Quê mẹ: qhương của người mẹ sinh ra mình

+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc

+ Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra, nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết

- HS tự đặt câu, đọc câu của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Ví dụ:

+ Em yêu Quảng Ninh quê em

- Mảnh đất Quảng Ninh thân yêu là quê hương tôi.

- Thái Bình là quê mẹ tôi.

- Dù ở nơi đâu, tôi vẫn luôn nhớ về mảnh đất quê cha đất tổ.

- 2, 3 HS trả lời.

================================

NS : …. / 9 / 201

(11)

NG: …. / 9 / 201 Thứ tư ngày … tháng 9 năm 201

TOÁN

TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.

- HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - VBT Toán. Bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

1) Tính: a) 431; b) 375 76 - GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1- Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta đã ôn tập phép cộng và phép trè 2 phân số. Hôm nay, các em tiếp tục ôn tập: Phép nhân và phép chia 2 phân số.

2-Nội dung: 8’

a. Ôn tập về cách nhân, chia 2 phân số.

GV đưa ví dụ:

7 2

9 5 =

9 7

5 2

=

56 10

+ Nêu cách nhân hai phân số ? - GV nêu ví dụ:

5 4 :

8 3 =

5 4

8 3 =

15 32

+ Nêu chia một phân số cho một phân số?

- GV nhận xét, chốt lại.

b. Thực hành:

Bài tập 1: Tính. 7’

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

a, 9 5

7 12 =

7 9

12 5

=

21 30

5 6 :

3 8 =

5 6

8 3 =

40 18=

20 9 ;

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Tính( theo mẫu) 7’

- GV hướng dẫn mẫu:

10 9

6 5 =

6 10

5 9

=

2 3 2 5

5 3 3

=

4 3;

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- 2HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện

+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân với TS, MS nhân với mẫu số.

- HS thực hiện.

+ Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm VBT, 2 HS chữa bảng lớp.

- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

b. 20 9

12 5 =

12 20

5 9

=

240 45 =

48 9 ;

16 15 :

24 25 =

16 15

25 24 =

400 360 =

10 9 ; - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào VBT.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .

22 9

18 33=

18 22

33 9

=

2 9 2 11

3 11 9

=

4 3;

(12)

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: 8’

Tóm tắt:- Tấm lưới HCN - Chiều dài:

4 15m -Chiều rộng:

3 2m

- Chia thành 5 phần bằng nhau - Diện tích mỗi phần?

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nêu cách nhân phân số?

- GV nhận xét giờ học

35 12:

25 36=

35 12

36 25=

36 35

25 12

=

3 12 5 7

5 5 12

=

21 5 ; - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, trình bày bài giải.

- 1 HS giải bài vào bảng nhóm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Diện tích của tấm lưới là:

4 15

3 2=

2 5(m2) Diện tích mỗi phần là:

2

5 : 5 =

2 1 (m2) 2 HS trả lời

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU

I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: - đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát

- đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết

2. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài thơ: tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước

- Học thuộc lòng bài thơ 3. Giáo dục:

* BVMT: Gd cho hs ý thức yêu quý những vẻ đẹp của thiên nhiên,biết giữ gìn MT sạch đẹp.

- Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài Nghìn năm văn hiến

+ Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm văn miếu?

+ Em biết điều gì qua bài văn?

+ tại sao lại nói văn miếu - Quốc tử giám như một chứng tích về 1nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta?

B/ Bài mới

1-Giới thiệu bài:

+ Em hãy kể các màu sắc mà em biết?

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

(13)

(K: Điều em đã biết) Treo tranh minh hoạ bài

Yc HS mô tả lại những gì vẽ trong tranh?

- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm, ruộng đồng

GV: Mỗi sắc màu quê hương ta đều gợi lên những gì thân thương và bình dị. Bài thơ Sắc màu em yêu nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ yêu những

màu sắc nào? vì sao bạn lại yêu những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu qua bài ...

(W: Điều em muốn biết) 2- HD đọc và tìm hiểu bài

HĐ1-Luyện đọc: 8’

- Gọi HS đọc bài thơ

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ 2 lượt GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài

Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ: màu sắc.

HĐ2- Tìm hiểu bài: 12’

-Yc HS đọc câu đầu mỗi khổ thơ, trả lời:

+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Mỗi sắc màu ấy gợi ra những hình ảnh, sự vật nào?

- Màu đen: Hòn than, đôi mắt bé, màn đêm yên tĩnh

- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực, chiếc khăn..

- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng

H: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?

H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu VN?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?

* Để cảnh qhương đất nước mình ngày càng

- 1 HS đọc toàn bài

-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ -HS đọc thầm phần chú giải từ -HS luyện đọc theo cặp

-1 HS đọc cả bài - HS đọc lướt đoạn 1.

+ Yêu tất cả sắc màu qhương:vàng,nâu, đỏ 1. Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu

- HS đọc lướt toàn bài.

-Mđỏ:Màu máu, màu cờ TQ,màu khăn quàng - Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời

- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc mùa thu, của nắng

- Mtrắng: Màu của trang giấy, hoa hồng bạch - HS nối tiếp nói về 1 màu

+ Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập cho dân tộc

+ Mxanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh bình êm ả + màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm

+ màu trắng: ... + màu đen: ...

- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sưv vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ

- Bạn nhỏ rrất yêu quê hương đất nước

- Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình

2. Bạn nhỏ yêu mọi cảnh vật xung quanh, yêu quê hương, đất nước..

- bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người , mọi sự vật

(14)

giàu đẹp, chúng ta cần phải cùng nhau BVMT.

+ Nêu ý chính của bài?

HĐ3- Đọc diễn cảm: 10’

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ

- dựa vào nd bài, tìm giọng đọc thích hợp GV: Để dọc bài này được hay ta nên nhấn giọng ở từ nào?

- GV đọc mẫu khổ 2, thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt 3- Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

+ Em có bày tỏ tình cảm và ý kiến của mình về những màu sắc màu em thích?

- GV nhận xét giờ học

xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương , đất nước tha thiết của bạn nhỏ.

Ý chính: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người VN

(L: Điều em học được) - HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

- 2 HS trả lời

===========================================

NS : …. / 9 / 201

NG: …. / 9 / 201 Thứ năm ngày … tháng 9 năm 201

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU.

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối).

- Từ một phần của dàn ý đã lập, HS viết được thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày, biết dùng từ ngữ thể hiện tình cảm chân thực, tự nhiên khi tả cảnh.

* BVMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của MT tự nhiên xung quanh, có ý thức BVMT.

- Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Tiếng Việt 5. Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới.

HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. chúng ta cùng đọc 2 bài văn Rừng trưa và Chiều tối để thấy được nghệ thuật quan sát cách dùng từ để miêu tả cảnh vật của nhà văn, từ đó học tập để viết được một đoạn văn tả cảnh của mình.

HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: 15’

- GV theo dõi, hướng dẫn tìm những hình ảnh

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

(15)

em thích trong bài Rừng trưa và Chiều tối.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp + Đọc kĩ bài văn

+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.

? Tìm những sự vật được tả trong bài Rừng trưa?

? Những sự vật, đối tượng đó được miêu tả bằng những từ ngữ chỉ màu sắc, hình ảnh nào?

GV: Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm đang bắt đầu ngả sang màu vàng úa giữa đám lá xanh rờn, dưới ánh nắng mặt trời , lá tràm thơm ngát

? Em thích hình ảnh nào nhất?

GV: Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân trắng như cây nến

- GV nhận xét, khuyến khích HS giải thích lí do mình thích.

Bài tập 2: Dựa vào dàn ý ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sang (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây hay trong công viên, trên cánh đồng. 15’

- GV yêu cầu chọn một phần trong dàn ý đã lập khuyến khích HS chọn phần thân bài.

- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS - GV nhận xét từng bài cho HS.

- Chọn 1 bài viết tốt treo lên bảng cho HS đó báo cáo trên lớp.

3. Củng cố- dặn dò: 5’

+ Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh?

+ Trong hai đoạn văn trên em thấy cảnh đẹp của quê hương mình như thế nào? Có đáng tự hào và hãnh diện không?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc thầm bài văn.

- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.

+ Những thân cây tràm, tiếng chim, tiếng bay của côn trùng, trạng thái của con người.

+ Màu trắng của thân tràm, màu xanh rờn của lá, vẻ sặc sỡ của hoa,

+ Những hình ảnh so sánh: những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1, 2 HS đọc dàn ý và nói phần chon để viết.

- 2 HS viết vào phiếu, lớp làm vào VBT.

- HS nối tiếp đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS tự sửa bài của mìmh.

- 2 HS trả lời.

TOÁN

TIẾT 9: HỖN SỐ

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

- Nhận biết về hỗn số.

- Biết đọc, viết hỗn số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(16)

A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

1) Tính:

a)56107 ; b)748 113 :52 ; 4:73 - GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1-Giới thiệu bài: Hơm nay, cơ cùng cả lớp tìm hiểu về “Hỗn số”.

2- Nội dung:

HĐ1.Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 10’

- GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề: Cơ cho bạn An 2 cái bánh và 43 cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cơ (thầy) đã cho bạn An. Các em cĩ thể dùng số, dùng phép tính.

3 4

2

+ Cĩ mấy cái bánh?

- GV yêu cầu HS tìm cách viết số cái bánh cho đi (được tơ màu).

- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra, sau đĩ giới thiệu:

Trong cuộc sống và trong tốn học, để biểu diễn số bánh cơ (thầy) đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số.

+ Cĩ 2 cái bánh và 43 cái bánh ta viết gọn thành 243 cái bánh (tức là243 cái bánh) +243 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư (hoặc cĩ thể đọc gọn là “hai, ba phần tư”).

* Hỗn số 2

4

3 cĩ: phần nguyên là 2, phần phân số là 43.

- GV yêu cầu HS viết hỗn số 243. ?Em cĩ nxét gì về phân số 43 và 1?

* phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

HĐ2. Thực hành.

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.

- HS quan sát, trả lời câu hỏi.

- HS trao đổi với nhau, sau đĩ một số em tbày cách viết của mình trước lớp.

Ví dụ: Cơ đã cho bạn AN:

 2 cái bánh và 43 cái bánh.

 2 cái bánh + 43 cái bánh.

(243) cái bánh

243 cái bánh...

+ Cĩ 2 cái bánh và

4

3 cái bánh.

- HS suy nghĩ tìm cách viết.

- Nhiều HS phát biểu.

- 4, 5 HS đọc lại, nêu cách đọc.

- 3, 4 HS nhắc lại.

2

4 3

Phần nguyên Phần phân số - HS viết, nêu cách viết: Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau

4 1 3 .

(17)

Bài tập 1:Viết theo mẫu. 7’

- GV treo tranh 1 hình tròn và 12 hình tròn được tô màu và nêu yêu cầu: Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.

- GV hỏi: Vì sao em viết đã tô màu

2 11 hình tròn?

Bài tập 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. 6’

- GV vẽ tia số lên bảng, hd để HS tự làm.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. 8’

- GV theo dõi, gợi ý HS cách giải thích.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu vài ví dụ về hỗn số?

- GV nhận xét giờ học

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số: 112 một và một phần hai.

- Vì đã tô màu 1 htròn, tô thêm 12 htròn nữa, như vậy đã tô màu 112 hình tròn.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a. 14

1 đọc là: Một và một phần tư b. 24

3 đọc là: Hai và ba phần tư - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự điền vào tia số.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS qs hình vẽ, suy nghĩ giải thích.

34 1=

4 13 vì 3

4 1= 3+

4 1 =

4 12+

4 1=

4 13

- 2 HS nêu ví dụ.

KHOA HỌC

TIẾT 4: CƠ THỂ CHÚNG TA HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU. Học xong bài, HS có khả năng:

- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT - SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ?

- Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ?

- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao?

+ Em cần làm gì để góp phần thay đổi quan

- HS trả lời.

- Nam: có râu, có tinh trùng Nữ: mang thai, sinh con

- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, GV, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư...

- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ...

- Lớp nhận xét.

(18)

niệm “trọng nam kinh nữ” vẫn còn tồn tại trong xã hội?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: “Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?”

2. Nội dung:

Hoạt động 1: 15’

* Tiến hành:

- GV đặt câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm:

1) Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người:

a. Cơ quan tiêu hoá.

b. Cơ quan hô hấp.

c. Cơ quan tuần hoàn.

d. Cơ quan sinh dục.

2) Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?

a. Tạo ra trứng.

b. Tạo ra tinh trùng.

3) Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?

a. Tạo ra trứng.

b. Tạo ra tinh trùng.

* GV giảng:

+ Cơ thể người được hthành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh.

+ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.

+ Hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ thì em bé được sinh ra.

- GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ tóm tắt trên bảng tbày lại qtrình tạo ra một cơ thể mới.

Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 15’

* Tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và xem phần chú thích. Tìm xem mỗi hình chú thích phù hợp với hình nào?

- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 2,3,4,5/11 để xem hình nào cho biết thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng ?

- HS suy nghĩ trả lời.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- Cơ quan sinh dục.

- Tạo ra tinh trùng.

- Tạo ra trứng - HS nghe giảng.

Cơ thể người = trứng(mẹ) + tinh trùng(bố)

thụ tinh.

Trứng đã thụ tinh = hợp tử

Hợp tử phôibào thai em bé - 2 HS đọc thông tin trong SGK.

- 2 HS lên bảng nêu lại quá trình hình thành cơ thể mới.

- HS làm việc cá nhân. phát biểu ý kiến.

H 1a: Các tinh trùng gặp trứng

H 1b: 1 tinh trùng đã chui được vào trứng H 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.

- HS quan sát, phát biểu ý kiến. nhận xét.

- H 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.

- H 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn

(19)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

+ Nêu lại quá trình hình thành và phát triển của bào thai?

+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận?

- GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

chỉnh.

- H 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể - H 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng

- 1 HS trình bày lại.

- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.

- 3 tháng, - 9 tháng

LỊCH SỬ

TIẾT: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TẤT ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:

- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

- Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trong SGK phóng to (nếu có).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?

- Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với Trương Định.

GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Nội dung: ( 25’)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.

*Mục tiêu: HS hiểu thêm về người anh hùng Nguyễn Trường Tộ.

* Tiến hành:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để chia sẻ những thông tin về Nguyễn Trường Tộ.

+ Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, thư ký ghi vào phiếu các thông tin cả nhóm tìm hiểu được.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.

GV và HS nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS làm việc theo nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.

(20)

KL:GV chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

*Mục tiêu: HS biết: Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

* Tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Những đề nghị để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?

+ Những đề nghị đó được triều đình thực hiện không? Vì sao?

+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi trên.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, - GV nhận xét, chốt lại những ý đúng.

KL:GV rút ra ghi nhớ SGK/7.

- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

*Mục tiêu: HS biết: Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?

*Tiến hành:

- GV nêu câu hỏi:

+ Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?

- GV nhận xét, chốt ý.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

- GV nhận xét và cho điểm.

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.

- HS đọc các thông tin trong SGK.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS trình bày kết quả làm việc.

- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS trả lời.

=============================================

NS : …. / 9 / 201

NG: …. / 9 / 201 Thứ sáu ngày … tháng 9 năm 201

TOÁN

TIẾT 10: HỖN SỐ (tiếp)

I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

- Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- VBT Toán. Bảng phụ, các tấm bìa như SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

1) Đọc các hỗn số sau: 2) Viết các hỗn số sau:

- Ba và bốn phần năm.

(21)

5 63;

7 84;

10 4 9 ;

3 161

- GV nhận xét.

B/ Bài mới:

1-Giới thiệu bài:

2- Nội dung:

HĐ1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số. 10’

- GV đưa hình cho HS quan sát.

285 =?

- GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước.

- Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu?

- Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu (Gợi ý: Mỗi hình vuông được chia thành 8 phần bằng nhau)

Hãy tìm cách giải thích vì sao 285 218 . + Hãy viết hỗn số 285 thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này. 285 = 2 +

8 5=

8 5 8 2

= 8 21

* Viết gọn là:

2

8 5 =

8 5 8 2

= 8 21

? Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số.

* Rút ra Kết luận trong SGK.

HĐ2. Thực hành.

BT 1: Chuyển hỗn số thành phân số. 8’

- GV hướng dẫn mẫu:. 5

2 1 =

2 1 2 5

= 2 11

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập2:Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính. 8’

- GV hướng dẫn mẫu:

24 1 + 1

7 1 =

4 9+

7 8=

28 63+

28 32=

28 95

- Sáu và hai phần chín.

- Mười bốn và một phần bảy.

- 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.

- HS quan sát, viết hỗn số.

- HS suy nghĩ cách thực hiện.

- Đã tô màu

8

25 hình vuông.

- Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm 85 hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có 218 hình vuông được tô màu.

- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích, rồi tbày cách của mình trước lớp

- 8

21 8

5 8 2 8 5 8

8 2 8 2 5 8

25

- 3 HS đọc lại.

2

8 5 =

8 5 8 2

= 8 21

+ 2 là phần nguyên.

+ 85 là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài vào VBT.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a. 35 1=

5 1 5 3

= 5

16; b. 8

7 4=

7 4 7 8

= 7 60

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

Phần nguyên Mẫu số Tử số

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa , phân loại các từ đã co

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được... GV giao

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ

2.Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.. 3.Thái độ: Có ý