• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 27/9/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2019 Tập đọc

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn 3. Thái độ

- HS yêu hòa bình, phản đối chiến tranh, cảm thông với những nỗi đau chiến tranh

*QTE: Hãy nói khát vọng của trẻ em trên thế giới ?

*GDKNS : Kĩ năng xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3.

2. Học sinh: - Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV 1. ổn định tổ chức: 1'

2. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”.

- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?

- GV nhận xét, . 3. Bài mới: 30' 3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Luyện đọc:10'

- Cho HS quan sát tranh SGK

- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung ( Mục I.2)

- 1HS đọc cả bài một lượt - GV chia đoạn luyện đọc:

+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.

+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô.

+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.

Hoạt động của HS - Hát.

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- 1, 2 em trả lời.

- 1 HS khá đọc bài.

- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.

- Nghe

- 1 HS đọc cả bài, lắng nghe

(2)

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn

- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

+ Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.

- GV đọc mẫu toàn bài.

3.3. Tìm hiểu bài:10'

- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?

- GV giảng.

- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?

- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?

- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

*QTE: Hãy nói khát vọng của trẻ em trên thế giới ? 3.4. Luyện đọc diễn cảm: 10'

- GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố 3'

* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

a. Chiến tranh hạt nhân là tội ác, là vô nhân đạo.

b. Khát vọng sống, khát vọng hào bình của trẻ em trên toàn thế giới.

c. Cả hai ý trên.

- Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò:2'

- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.

- Lắng nghe.

- HS đọc bài - HS nối tiếp đọc - HS lắng nghe

- Lớp đọc thầm cả bài.

- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

- Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.

- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.

- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...

- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.

- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- Lắng nghe.

- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS giơ thẻ.

(3)

Toán

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức - HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó

2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải toán.

3. Thái độ - Giáo dục HS cần cù, cần thận khi tính toán II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. ổn định tổ chức : 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét 3. Bài mới: 12' 3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ:

Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km

Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường

đi được 4 km 8 km 12km

- GV: Nhận xét, ghi kết quả.

- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

3.2. Giới thiệu bài toán và cách giải:

- GV: Dán bảng bài tập.

GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán:

2 giờ đi được 90 km 4 giờ đi được ? km - Gợi ý cách “rút về đơn vị”:

Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?

Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?

- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2)

Hát

- 1 hs lên chữa bài tập 2 (SGK/18) - 1 hs lên chữa bài tập 3 (SGK/18) - HS nhận xét

- HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó.

- HS đọc ví dụ

- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.

- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.

- HS đọc đề toán.

- Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán.

Cách 1:

Trong 1 giờ ô tô đi được là:

90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45 ´ 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

(4)

+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần?

Þ Quãng đường đi được trong 4 giờ là:

- Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp

3.4. Thực hành: 18' Bài 1 (Tr 19)

- GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị”

5 m : 80 000 đồng 7 m : ... đồng?

Bài 2:(Tr 19)

- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.

3 ngày : 1200 cây 12 ngày: ... cây?

Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:

12 : 3 = 4 (lần)

Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:

1200 ´ 4 = 4800 (cây)

Bài 3:(Tr 19)

- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:

a. 1 000 người: tăng 21 người 4 000 người: tăng ... người?

a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần)

Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:

21 ´ 4 = 84 (người)

4. Củng cố, dặn dò: 5'

- Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị?

- Nhận xét tiết học

-Về nhà làm bài tập VBT - Chuẩn bị bài sau

4: 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ôtô đi được là:

90 ´ 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km - HS đọc bài tập

- Lớp tự giải và chữa.

Mua 1 m vải hết số tiền là:

80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 m vải hết số tiền là:

16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng.

- Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa.

Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là:

1200 : 3 = 400 (cây)

Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:

400 ´ 12 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây.

- HS đọc bài tập.

- HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số)

Đáp số: 84 người.

b. 1 000 người: tăng 15 người 4 000 người: tăng ... người?

b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:4 000 : 1 000 = 4 (lần)

Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:

15 ´ 4 = 60 (người) Đáp số: 60 người.

- HS trả lời - HS lắng nghe

(5)

Khoa học

TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già

2. Kĩ năng: - Xác định HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời 3. Thái độ: - Biết kính trọng những người lớn tuổi

* GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5'

H. Tại sao nói: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người?

- GV nhận xét 2.Bài mới:30' a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn hoạt động HĐ 1: Thảo luận nhóm đôi

+ Các em hãy quan sát hình 1, 2, 3, 4 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

H. Tranh minh hoạ giai đoạn nào của mỗi con người?

H. Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?

HĐ2: Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.

- Chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được trong nhóm:

Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì?

- Gọi HS giới thiệu trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HĐ 3 : Thảo luận theo cặp

H. Biết được các giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì?

Hs trả lời.

- Lắng nghe.

-HS làm việc theo nhóm

Hình 1: Tuổi vị thành niên: Từ 10 đến 19 tuổi

Hình 2, 3: Tuổi trưởng thành: từ 20 đến 60 , 65 tuổi

Hình 4: Tuổi già: từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên

-HS nêu đặc điểm như SGK Một số HS đọc lại

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn

- Hoạt động trong nhóm

- 5 đến 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được.

-HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

(6)

- GV nhận xét, khen ngợi

Kết luận: Các em đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là tuổi dậy thì.

Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có ích lợi cho mỗi chúng ta, giúp chúng ta không bối rối, sợ hãi đồng thời giúp chúng ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người.

3. Củng cố - dặn dò:5' -Nhận xét tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị trước bài sau

- HS nêu - Lắng nghe.

- HS lắng nghe

Thực hành Toán TIẾT 1 I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua bài toán cụ thể, làm quen 1 dạng toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: Thực hành toán 3. Thái độ: Yêu môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vở thực hành, bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A-Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gv yêu cầu HS giải bài toán sau : Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km.

-Tính quãng đường người đó đi được trong 2 giờ.

B- Bài mới:(30')

1- Giới thiệu bài toán:(5')

- GV nêu đề toán, hướng đẫn HS phân tích đề toán.

- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán

- GV cho 1 số HS trình bày bài giải của mình

- GV cho HS ghi nhớ cách giải:

+ Giải bằng cách "rút về đơn vị"

+ Giải bằng cách "tìm tỉ số"

2-Thực hành:(25') Bài 1:(VTH/28)

-1 HS làm bài trên bảng lớp.

-HS khác nhận xét.

-HS tự làm rồi ghi kết quả vào bảng.

-HS tự rút ra kết luận

(7)

- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.

? Bài toán cho em biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gv y/c hs tóm tắt bài toán rồi giải

Tóm tắt:

5 quyển : 45 500 đồng 30 quyển: … đồng?

- Cho HS làm bài, chữa bài, nhận xét - Gv chữa bài

Bài 2:(VTH/28)

- GV gọi HS đọc đề,Gv cùng HS phân tích đề bài.

- GV hướng đẫn HS chữa bài, nhận xét. Hỏi HS cách làm khác

Tóm tắt 6 ngày :72 m 24 ngày:…m?

? Bạn nào có cách giải khác.

- Gv nhận xét Bài 3:(VTH/28)

- GV gọi HS đọc đề toán, cùng HS phân tích đề

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán - GV chốt cách giải bài toán

C-Củng cố - dặn dò (2')

Qua bài ngày hôm nay lớp ta đã ôn lại dạng toán gì?

- GV củng cố, nhận xét tiết học

-1Hs đọc đề bài toán trước lớp

-Bài toán cho biết mua 5 quyển sách cùng loại hết 45 500 đồng.

-Nếu mua 30 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền.

-HS cùng nhau trao đổi để tìm cách giải bài toán.

-HS nêu từng cách giải theo gợi ý của GV.

-1 hs lên bảng làm Bài giải

30 quyển sách gấp 5 quyển sách số tiền là:

30 : 5 = 6 (lần)

Mua 30 quyển sách hết số tiền là:

45 500 x 6 =273000(đồng) Đáp số: 273000 đồng -HS đọc bài toán. Tóm tắt bài toán và tự giải

-HS lên bảng tóm tắt bài toán và giải.

Bài giải:

24 ngày gấp 6 ngày là:

24:6 =4 (lần) Chị Hoa dệt đựơc số mét vải là:

72 x4 =288(m) Đáp số: 288 mét vải -HS nhận xét bài làm của bạn.

-HS đọc yêu cầu

-HS dựa vào tóm tắt để giải bài toán -HS lên bảng làm bài.

-HS khác nhận xét bài làm của bạn

- HS trả lời - HS lắng nghe HĐNGLL

(Hoạt động chung nhà trường)

(8)

Ngày soạn: 27/9/2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 1 tháng 10 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức - Củng cố kiến thức giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng - Rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ - Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ cho HS làm Bt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. ổn định tổ chức: 1'

2. Kiểm tra bài cũ: 5' - Kiểm tra vở bài tập.

3. Bài mới: 30' 3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Luyện tập:

Bài 1 (Tr 19)

- GV hỏi phận tích đề toán.

- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị”

- Gắn bẳng phụ, nhận xét.

- Tóm tắt:

12 quyển : 24 000 đồng 30 quyển : ... đồng?

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:(Tr 19

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán - 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?

Tóm tắt:

24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chỉ : ... đồng?

Bài 3:

- Hướng dẫn HS làm bài Tóm tắt

- Hát + sĩ số.

- HS nộp VBT, 2 HS lên làm trên bảng lớp

- HS đọc bài tập.

- HS giảit vào nháp, 2 Hs làm vào bảng phụ

Bài giải

Giá tiền 1 quyển vở là:

24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là:

2 000 ´ 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng - HS đọc đề toán.

- 24 chiếc bút chì.

- Lớp tự tóm tắt rồi giải Bài giải

24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:

24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì là:

30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng.

- HS đọc đề bài.

- Lớp tự tóm tắt rồi giải.

(9)

3 xe : 120 học sinh

? xe : 160 học sinh

- Nhận xét, chữa bài Bài 4:

Tóm tắt:

2 ngày : 72 000 đồng 5 ngày : ... đồng?

4. Củng cố, dặn dò: 5'

* Mua 6 bút chì hết 15 000 đ. Mua 1 bút chì hết:

a. 3000 b. 2000 c. 2500 - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp).

Bài giải

Một ôtô chở được số HS là:

120 : 3 = 40 (học sinh) Số ôtô cần để chở 160 học sinh là:

160 : 40 = 4 (ôtô) Đáp số: 4 ôtô

Bài giải:

Số tiền trả cho 1 ngày công là:

72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là:

36 000 ´ 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 (đồng) - HS giơ thẻ

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng - Tìm được những từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phận biệt từ trái nghĩa.

3. Thái độ - Giáo dục HS dùng từ, đặt câu đúng II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên - Bảng phụ cho Hs làm BT4.

2. Học sinh - Vở bài tập, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. ổn định tổ chức: 1'

2. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?

3. Bài mới: 13' 3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Phần nhận xét:

a. Bài tập1: (Tr 38): So sánh nghĩa của các từ in đậm.

- GV nhận xét, chốt KT đúng:

- 1 HS nêu

- HS đọc nội dung bài tập 1.

- Đọc những từ in đậm.

- Các nhóm thảo luận (2’).

(10)

+ Phi nghĩa: trái với đạo lý (cuộc chiến trang phi nghĩa là cuộc chiến tranh với mục đích xấu xa, ..)

+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lý (Chiến đấu với chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, ...)

Þ 2 từ trên có nghĩa trái ngược với nhau gọi là từ trái nghĩa.

b. Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:

- GV nhận xét, chốt KT.

(sống / chết; vinh / nhục)

Vinh: Là được kính trọng, đánh giá cao.

Nhục: Là xấu hổ vì bị khinh bỉ.

c. Bài 3:

- Cách tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?

3.3. Ghi nhớ (SGK - Tr 39) 3.4. Luyện tập:15'

Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây:

- GV nhận xét kết luận (đục/trong; đen / sáng; rách /lanhg; dở/hay ).

Bài 2.

- GV nêu BT

- GV NX, ghi bảng a, Hẹp nhà rộng bụng.

b, Xấu người đẹp nết c, Trên kính dưới nhường

Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

a. Hoà bình b. Thương yêu c. Đoàn kết d. Giữ gìn

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá nhóm tìm đúng

Tra từ điển.

- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp bổ xung.

- HS đọc nội dung bài tập.

- Thảo luận cặp (2’) - Cá nhân nêu ý kiến lớp nhận xét.

- HS đọc nội dung bài tập 3.

- Thảo luận cặp.

- Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam ( thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người khác nguyền rủa, khinh bỉ)

- HS đoc ghi nhớ

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Thảo luận nhóm (2’) vào VBT.

- Nêu kết quả, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu

- HS suy nghĩ, nêu kết quả, NX, bổ sung

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4 (1’) (1 từ cho 1 nhóm).

- Cá nhóm tiếp sức, viết từ trái nghĩa:

/ Chiến tranh, xung đột ...

/ Căm ghét, căn giận, thù hận ...

/ Chia rẽ, bè phái, xung

(11)

những từ trái nghĩa.

Bài 4: Đặt 2 câu để phân biệt một từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.

- Hướng dẫn HS đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. Cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ.

Ví dụ:

- Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh - Ông em thương yêu tất cả các cháu, chẳng ghét bỏ đứa nào.

- GV nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: 5'

* Từ trái nghĩa với tù to là:

a. béo b. gầy c. nhỏ - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài

- Chuẩn bị cho tiết: Luyện từ và câu tới.

khắc ...

/ Phá hoại, phá phách, huỷ hoại ...

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập vào nháp.

- 2 HS làm vào bảng nhóm - Gắn bảng, nhận xét

- Cá nhân đọc tiếp nối.

- Lớp nhận xét.

-HS trả lời - HS lắng nghe

Lịch sử

XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:

+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.

2. Kĩ năng:- HS nêu được những biến đổi trong kinh tế-xã hội VN vào cuối TK XIX- đầu TK XX và nó ảnh huwngr tới XH VN như thế nào

3. Thái độ - Hs thêm yêu lịch sử nước nhà II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC

-Tranh ảnh, tư liệu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:5'

- Gọi hs lên bảng trả lời các câu hỏi:

? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5 - 7 - 1885?

? Thuật lại diễn biến cuộc phản công này?

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:30'

- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét

(12)

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn hoạt động:

Hoạt động 1 :Thảo luận theo cặp

YC HS đọc sách, quan sát các hình minh họa để trả lời các câu hỏi sau:

+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu?

+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta?

Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào mới?

+ Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

GV kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta.

Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi

+ Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?

+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào?

+ Nêu những nét chính về đới sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

- GV nhận xét kết luận: Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức… Thành thị phát triển và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.

3. Củng cố - dặn dò:

- Từ cuối TK XIX thực dân Pháp đã khái thác , bóc lột nhân dân ta ntn?, Xh VN đã có những biến đổi gì?

-Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông du

HS trả lời:

- Nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là chủ yếu

-Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở VN, chúng khai thác khoáng sản của nước ta như: Than, thiếc, bạc, vàng. Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng, dệt ...

-Người Pháp.

-HS lắng nghe

HS trả lời

-Xã hội VN có hai giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

-Xuất hiện các tầng lớp mới như : Viên chức, trí thức, chủ xưởng, nhà buôn, công nhân, ...

-Nông dân VN mất ruộng đất, nghèo đói vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đời sống vô cùng cực khổ.

Hs lắng nghe

- HS trả lời

- HS lắng nghe

(13)

Ngày soạn: 27/ 9/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 2 tháng 10 năm 2019 Tập đọc

BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kĩ năng:

- Đọc đứng các từ ngữ trong bài

- Hiểu ND, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ)

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.

- HTL ít nhất một khổ thơ.* (HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ)

- Học thuộc một bài thơ.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

*QTE: GV liên hệ GDHS:Quyền được kết bạn,với bạn bè ...

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...

- Học sinh: sách, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài tập độc trước

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30'

2.1) Giới thiệu bài( trực tiếp).

2.2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc:10'

- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(3 đoạn)

- Đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài.

-1-2 em đọc bài giờ trước, trả lời câu hỏi -Nhận xét.

- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.

- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp đọc từ khó

- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải và giải nghĩa từ khó.

- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài.

(14)

* Cho học sinh đọc thầm toàn bài, GV nêu câu hỏi 1:

* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2.

* Cho hs đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3.

- HD rút ra nội dung chính.

c) HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.

3. Củng cố - dặn dò: 5' -Tóm tắt nội dung bài.

*QTE: GV liên hệ GDHS:Quyền được kết bạn,với bạn bè ...

- Gv nhận xét tiết học - Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- HS lắng nghe

* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:

- Trái đất như quả bóng xanh bay trên bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu bay liệng.

* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:

- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, cũng như trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu...

* Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:

- Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử...

+ Nêu và đọc to nội dung bài.

- Đọc nối tiếp toàn bài.

- Đọc diễn cảm theo cặp.

- Luyện đọc thuộc lòng.

- 2-3 em thi đọc trước lớp.

+ Nhận xét đánh giá.

- Hs trả lời - HS lắng nghe

Toán

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo).

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thỉ đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

2. Kĩ năng: - Làm được các bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tỉ số 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.

- Học sinh: sách, vở, bảng con...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ 5'

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 1 hs lên chữa bài tập 2 (SGK/18) - 1 hs lên chữa bài tập 3 (SGK/18)

(15)

- Gv nhận xét

2 - Dạy bài mới: 12' 2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs ôn tập

a, Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.

- GV treo bảng phụ viết sẵn ví dụ lên bảng.

- Gọi hs đọc ví dụ - GV kẻ bảng Số kg

gạo ở mỗi bao

5 kg 10kg 20kg

Số bao gạo

20 bao

10 bao

5 bao

? Em có nhận xét gì về số ki lô gam gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

- GV nhận xét chốt lại: Khi Số ki lô gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.

b, Giới thiệu bài toán và cách giải - GV nêu bài toán và tóm tắt lên bảng.

2 ngày: 12 người 4 ngày: .... người?

- Gọi hs nhìn tóm tắt nhắc lại đề bài toán.

- Gv hướng dẫn hs tìm cách giải:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Để tìm xem muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần bao nhiêu người, trước tiên ta phải biết gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- HS nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp - cả lớp nghe bạn đọc và quan sát lên bảng.

+ Số ki lô gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.

- 2hs nhắc lại nhận xét

- Hs chú ý lắng nghe và quan sát.

- 2 hs nhắc lại bài toán.

+ Bài toán cho biết muốn đắp xong nền nhà trong 2 ngày cần 12 người.

+ Bài toán hỏi trong 4 ngày cần có bao nhiêu người?

- Phải biết muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần bao nhiêu người.

- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 1 hs làm bài trên bảng phụ.

- 2 hs đọc bài của mình, hs nhận xét chữa bài.

- 1hs nhận xét chữa bài

(16)

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng phụ.

- GV nhận xét và nhấn mạnh: Bước tìm số người cần để đắp nền nhà trong 1 ngày là bước rút về đơn vị.

? Ngoài cách giải trên, bạn nào có thể giải bài toán theo cách khác?

- Gọi hs lên bảng giải(Nếu hs không giải được gv giới thiệu cho hs cách giải thứ hai trong SGK/21). Và giới thiệu bước thứ nhất là bước "tìm tỉ số".

- Gv nhắc nhở hs có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên sao cho phù hợp.

c, Luyện tập thực hành.25'

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán - HS ghi tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt:

10 ngày: 14 người 7 ngày: .... người?

? Bài toán này có thể giải theo cách mấy?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách giải bài toán áp dụng bước rút về đơn vị.

- Gv chốt lại bài toán này không thể giải theo cách 2.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc bài toán- HS ghi tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt:

100 hs: 26 ngày 130 hs: .... ngày?

? Bài toán này có thể giải theo cách mấy?

- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Hs xung phong nêu cách giải khác.

- 1 hs lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm bài vào vở ô li (hoặc lắng nghe gv hướng dẫn)

Bài giải

4 ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là:

12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người - 1 hs đọc trước lớp

- Cả lớp tóm tắt vào VBT

- Có thể giải theo cách 1: Rút về đơn vị.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 hs làm bài trên bảng nhómdán lên bảng lớp.

- 2 hs đọc, hs khác nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Muốn xây xong trong 1 ngày cần số người là:

14 x 10 = 140 (người)

Muốn xây xong trong 7 ngày cần số người là:

140 : 7 = 20 (người)

Đáp số: 20 người - 1 hs đọc trước lớp

- Có thể giải theo cách 1: Rút về đơn vị.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 hs làm bài trên bảng nhómdán lên bảng lớp.

(17)

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs cách giải bài toán áp dụng bước rút về đơn vị.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán

- Gọi hs lên bảng tóm tắt - Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và cách gải bài toán sử dụng bước tìm tỉ số.

3, Củng cố dặn dò :3'

- GV hệ thống loại toán mới và 2 cách giải.

- GV nhận xét tiết học Dặn dò

- 2 hs đọc, hs khác nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

1 hs ăn hết chỗ gạo đó trong số ngày là: 26 x 100 = 2600 (ngày)

Số gạo dự trữ đủ để cho hs ăn trong số ngày là: 2600 : 130 = 20 (ngày)

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán.

- 2 hs ngồi cùng bàn tạo thành 1 cặp, trao đổi làm bài vào VBT - 1 cặp hs làm bài vào bảng phụ dán lên bảng lớp.

- Đại diện 2 cặp hs đọc bài - hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Muốn hút hết nước trong 1 giờ cần số máy là:

5 x 18 = 90 (máy)

Muốn hút hết nước trong 10 giờ cần số máy là: 90 : 10 = 9 (máy)

Đáp số: 9 máy

- Về nhà: bài tập 1, 2, 3 (SGK/21, 22)

Kĩ thuật

THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:- HS biết cách thêu dấu nhân

2. kĩ năng:- Thêu được các mũi thêu dấu nhân . Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.

3. Thái độ:- HS rèn tính cẩn thận tỉ mỉ II. CHUẨN BỊ : Mẫu thêu dấu nhân .

- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.

- Vật liệu : Một mảnh vải trắng 35cm x 35cm , chỉ khâu , kim khâu , phấn , thước , khung thêu .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

1 .BÀI CŨ : 5'

(18)

HS nhắc lại các bước thêu dấu nhân 2 BÀI MỚI : 30'

2.1Giới thiệu bài : Thêu dấu nhân (tiếp )* Hoạt động 1:

HDHS thực hành

Mục tiêu : HS thực hành đẹp , đúng kĩ thuật Tiến hành :

- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân . Có thể yêu cầu HS thực hiện thao tác thêu 2 mũi dấu nhân .

- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V. Hướng dẫn thêm một số thao tác trong những điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân .

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS , nêu các yêu cầu của sản phẩm và thời gian thực hành 50 phút .

- HS thực hành thêu dấu nhân . GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng .

GV kết luận: SGV

* Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm

Mục tiêu : HS hoàn thành sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật Tiến hành :

- GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm .

- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu ở mục III trong sgk .

- GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức : hoàn thành và chưa hoàn thành .

G .kết luận :SGV 3.Củng cố , dặn dò : 5'

- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .

- Về nhà chuẩn bị bài: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.

- HS trả lời

- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.

- HS thực hiện thao tác thêu 2 mũi dấu nhân.

- HS thực hành thêu dấu nhân .

- HS trình bày sản phẩm . - 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu ở mục III trong sgk .

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 27/9/2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 3 tháng 10 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

(19)

1. Kiến thức: : Biết giả bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách” Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Ấp dụng làm được bài tập trong SGK 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt đông của GV

A - Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, tuyên dương B - Dạy bài mới ( 30’) 1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, liên hệ với giáo dục dân số:Khi số người trong gia đình tăng lên thì bình quân thu nhập/ đầu người giảm đi. Vì thế cuộc sống gặp nhiều khó khăn hơn.

Hoạt động của HS

- 1hs lên bảng mỗi hs chữa bài tập 2 (SGK/ 21)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 4(SGK/21) - HS nhận xét

- 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

Bài giải 3000 hơn 1500 số lần là:

3000 : 1500 = 2 (lần) Số quyển vở mua được là:

25 x 2 = 50 (quyển vở) Đáp số: 50 quyển vở - 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

Bài giải

Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập là: 800000 x 3 = 2400000(đồng)

Với gia đình có 4 người thì bình quân thu nhập của 1 người/tháng là:

2400000 : 4 = 600000 (đồng)

Bình quân thu nhập của mỗi người/tháng bị giảm là:

800000 - 600000 = 200000 (đồng) Đáp số: 200000 đồng

(20)

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.

- Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài

3, Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

- 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

Bài giải

20 người gấp 10 người số lần là:

20 : 10 = 2 (lần) Số mét mương đào được là:

35 x 2 = 70 (m)

Đáp số: 70 m mương.

- 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

Bài giải

Xe tải có thể chở được số ki lô gam gạo là:

50 x 300 = 15000 (kg)

Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là: 15000 : 75 = 200 (bao)

Đâp số: 200 bao - Hs lắng nghe

- Về nhà: Bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT/25) Tập làm văn.

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức:- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.

2. Kĩ năng:- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.

3. Thái độ:- Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.

- Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn tả cơn mưa.

- 2 hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi, nhận xét.

(21)

- GV nhận xét

B - Dạy bài mới: 25' 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu và các lưu ý trong SGK.

- GV nêu câu hỏi giúp hs xác định các việc phải làm khi thực hiện lập dàn ý.

+ Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì?

+ Thời gian em quan sát vào lúc nào?

+ Em tả những phần nào của cảnh trường?

+ Tình cảm của em đối với mái trường?

- Yêu cầu tự lập dàn ý

- Gọi hs nhận xét dàn ý lập trên bảng phụ.

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Em chọn đoạn văn nào để tả?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs làm trên bảng phụ trình bày.

HS nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét. Sửa chữa bổ sung cho hs về cách dùng từ, quan sát, miêu tả.

- GV đọc 1 số đoạn văn mẫu để hs học tập.

3, Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp theo dõi.

- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.

+ Ngôi trường của em.

+ Buổi sáng/ trước buổi học/ sau giờ tan học.

+ Tả các cảnh: sân trường, lớp học, vườn trường, hoạt động của các bạn,...

+ Em rất yêu quý và tự hào.

- 1 hs khá viết vào bảng phụ, hs cả lớp viết vào VBT.

- HS nhận xét, bổ sung thành đan ý hoàn chỉnh.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu.

- 1 hs viết bài vào bảng phụ, cả lớp viết bài vào VBT.

- HS trình bày, hs khác nhận xét bổ sung.

- HS chú ý theo dõi để học tập.

- Về nhà hoàn thành đoạn văn, đọc trước các đề văn trong SGK/44.

Kể chuyện

TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

(22)

1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh trong phim, SGK, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh; bước đầu kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai; kết hợp kể chuyên với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ.

- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện

3. Thái độ : - Giáo dục HS thêm yêu quý hoà bình, căm ghét chiến tranh Bổ sung : Phần kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài .

- GV liên hệ : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già, phụ nữ ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người ( thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn giết, hại gia súc, rải chất độc hóa học, …)

* GDKNS : Thể hiện sự cảm thông; phản hồi/ lắng nghe tích cực.

II. CHUẨN BỊ :

- GV+ HS: Tranh SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. ổn định tổ chức:1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết.

3. Bài mới: 30'

3.1. Giới thiệu truyện phim:

- GV giới thiệu tên phim, tên tác giả.

- Nêu nội dung bộ phim.

- Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh.

3.2. GV kể chuyện:

- GV kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính Mĩ

- GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ.

+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng.

+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn mạng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ.

+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.

+ Đoạn 4: Giới thiệu hình ảnh tư liệu 4 và 5.

+ Đoạn 5: Giới thiệu hình ảnh 6,7.

3.3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

a. Kể chuyện theo nhóm:

b. Thi kể chuyện trước lớp:

- Hát - 2 HS

- 1 HS trả lời ghi dưới ảnh.

Theo dõi.

- HS kể chuyện theo nhóm 5.

(23)

- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

- Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?

- Hành động của nhưng người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?

4. Củng cố, dặn dò: 4' - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về nhà kể chuyện.

Chuẩn bị kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

- Cá nhân kể.

- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Cá nhân kể tiếp nối đoạn.

- Kể toàn chuyện.

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa vưà tìm được.

2. Kĩ năng: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2,3.

3. Thái độ: - Yêu thích TV.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV : Bảng phụ cho BT1.

2. HS: Vở bài tập2 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?

2. Bài mới: 30' 2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập

a. Bài 1 (Tr 43): Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, TN sau:

- Gắn bảng ghi BT

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải nghĩ các thành ngữ, TN.

+ ăn ít ngon nhiều + Ba chìm bay nổi

+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối

+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; yêu già, già để tuổi cho

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Cá nhân lên bảng gạch chân.

- Lớp nhận xét.

Þ ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều mà không ngon.

Þ Cuộc đời vất vả.

Þ Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.

Þ Yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng

(24)

b. Bài 2 (Tr 44): Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in đậm

- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giả đúng.

+ Nhỏ / lớn + Trẻ / già + Dưới / trên + Chết / sống

c. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống

- GV chốt kết quả đúng (nhỏ, vụng khuy) d. Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau.

- Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn phức; cũng là từ ghép láy) sẽ tạo những cặp đối xứng đẹp hơn.

- M: Cao - thấp; khóc - cười; ....

- GX nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Thế nào là từ trái nghĩa?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:

Hoà bình.

vui vẻ; kính trọng tuổi già, thì mình được cũng được thọ như người già.

- HS đọc nhẩm thuộc lòng các thành ngữ.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 3 (2’) vào băng phụ

- Gắn bảng phụ

- HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh.

- HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm.

- Đại diện nêu ý kiến.

- Lớp nhận xét

- HS đọc nhẩm thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ

- HS đọc yêu cầu.

- Hs trả lời - HS lắng nghe

Khoa học

VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 1. kiến thức:

- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.

2. Kĩ năng:Nhận ra sự cần thiết phải làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.

* GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và ko nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì; kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăn sóc vệ sinh cơ thể; kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.

* VSMT-VSCN trong khai thác gián tiếp nội dung bài .

(25)

- Vệ sinh em gái : + Vệ sinh bộ phận sinh dục ; Vệ sinh kinh nguyệt .

- Vệ sinh em trai :+ Cần rèn luyện thói quen giữ VS thân thể, tắm rửa hàng ngày nhất là bộ phận sinh dục ngoài .

+ Không nên mặc quần áo lót quá chật .+ Cần rèn luyện thói quen ko sử dụng hoặc thử các chất kích thích .

+ Đến tuổi dậy thì mà chưa lộn bao quy đầu, cần nói cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời xử lý .

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.

- Học sinh: sách, vở, bút màu...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Nêu các đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên?

? Biết được đặc điểm của con người ở từng thời điểm có lợi gì?

- GV nhận xét.

2 - Dạy bài mới (30’) 2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.

- GV hỏi:

? Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?

- GV ghi nhanh các ý kiến của hs lên bảng.

- GV nêu: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển, ở nữ có hiện tượng kinh nguyệt, ở nam có hiện tượng xuất tinh.

Trong thời gian này chúng ta cần phải làm vệ sinh sạch sẽ và đúng cách.

- Gv phát phiếu học tập cho từng hs., yêu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu.

- GV đi hướng dẫn giúp đỡ những hs gặp khó khăn.

- Gọi hs trình bày, Gv đánh dấu vào phiếu to trên bảng lớp.

* Hoạt động 2: Trò chơi "cùng mua sắm".

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Hs tiếp nối nhau trả lời, mỗi hs chỉ cần kể 1 việc.

- HS lắng nghe

- HS nhận phiếu và làm bài.

- HS quan sát, lắng nghe.

(26)

- Gv giới thiệu trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".

- Gv chia hs thành 4 nhóm nhỏ (2 nhóm nam, hai nhóm nữ).

+ Cách chơi: GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau đó cho hs đi mua sắm trong vòng 5 phút.

+ Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa chọn.

? Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù hợp?

? Như thế nào là 1 chiếc quần lót tốt?

? Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót?

? Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử dụng quần áo lót?

- GV kết luận: Đồ lót rất quan trọng đối với mỗi người.

* Hoạt động 3: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.

- Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm với hướng dẫn như sau:

+ Quan sát các hình minh hoạ trong SGK/19.

+ Hoạt động hay đồ vật trong hình có ích lợi hay tác hại dến tuổi dậy thì. Kể tên những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả trước lớp.

- Gv kết luận: TKBG/43.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Khi có kinh nguyệt, nữ giới cần làm gì?

? Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- Chia nhóm cùng giới.

- HS thảo luận lựa chọn đồ lót phù hợp.

- Giới thiệu sản phẩm mình đã lựa chọn.

+ Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại, vừa với cơ thể.

+ Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm...

+ Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hàng ngày.

+ Áo lót phải vừa, thoáng khí, thấm ẩm.

- 2 bàn quay lại với nhau tạo thành nhóm.

Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm.

- Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.

- 2 hs lần lượt trả lời.

- HS lắng nghe, nhận xét

- Về nhà học thuộc và ghi nhớ mục bạn cần biết, lựa chọn sưu tầm tranh ảnh sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá..

Chính tả

(27)

ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức:- Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nghe-viết , cách trình bày một đoạn văn 3. Thái độ:- GD tính chính xác , cẩn thận, giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV :Bút dạ, giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần.

2. HS :Vở bài tập tập viết 5, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Cá nhân lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần,.

- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng?

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn HS N- V: 15' - GV đọc bài chính tả.

- GV đọc cho HS viết.

- Đọc cho HS soát.

- Chấm 1 số bài.

3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả: 15'

Bài tập 2: Yêu cầu HS điền tiếng “ nghĩa, chiến”

vào mô hình cấu tạo vần.

- Nhận xét, chữa.

- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?

Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

+ Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ

- 2 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét

- Theo dõi SGK.

- Lớp đọc thầm chú ý tên người nước ngoài.

- Viết chính tả.

- Soát bài.

- HS đọc nội dung bài tập 2.

Lớp làm vào vở bài tập.

- 2 HS lên điền trên bảng.

- Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)

Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

- HS đọc yêu cầu.

- Cá nhân nêu ý kiến.

(28)

cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

3. Củng cố, dặn dò: 5'

* Tiếng hoa có âm chính là:

a. o b. oa c. a - Nhận xét giờ học.

- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.

- Chuẩn bị tiết chính tả ( N-V): Một chuyên gia máy xúc.

- HS giơ thẻ - HS lắng nghe

Thực hành Tiếng Việt TIÊT 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS đọc đúng cả câu chuyện: Tại sao chim bồ câu trở thành biểu tượng của hoà bình?

2. Kĩ năng: - hs đọc to, rõ ràng, rành mạch.

- Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2 (trang 25), gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ bài 3 vở thực hành.

3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu cái đẹp, vận dụng vào làm văn miêu tả.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ :(5')

- GV yêu cầu hs đọc bài tập đọc: Ao làng - GV nhận xét

II. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài:(1') 2. Luyện đọc: (VTH/24)

*GV đọc câu chuyện, hướng dẫn cách đọc - Gọi 2 HS đọc nội dung câu chuyện + Luyện đọc trong nhóm (3 p')

+ Cả lớp đọc đồng thanh câu chuyện Bài tập 2:(VTH/24)

Gọi HS đọc yêu cầu

? nhờ đâu mà gia đình Nô-e thoát chết trong trận đại hồng thuỷ?

? Nô-e thả bồ câu lần thứ nhất và biết được điều gì?

?Nô-e thả bồ câu lần thứ hai,bồ câu ngậm cành ôliu bay về báo hiệu điều gì ?

2 HS đọc bài:

- HS theo dõi và lắng nghe.

-HS lắng nghe

- 2HS đọc HS khác theo dõi.

- HS đọc trong nhóm Đại diện nhóm đọc - 2 HS đọc

-Nhờ chuẩn bị thuyền theo lời mách bảo của thượng đế

- Khắp nơi vẫn ngập nước

- Nước đã rút, cây cối đã hồi sinh….

(29)

? Hoạ sĩ Pi-ca-sô vẽ bức tranh chim bồ câu để thể hiện điều gì?

? Chim bồ câu được chính thức công nhận là biểu tượng của thế giới khi nào?

? Dòng nào dưới đây gồm các cặp từ đồng nghĩa?

?Dòng nào dưới đây gồm các cặp từ trái nghĩa?

GV tiểu kết Bài 3.(VTH/26) - 1 HS đọc yêu cầu

- Y/c Hs thảo luận cặp đôi -Gv nhận xét chốt kết quả đúng - GV nhận xét tuyên dương

III. Củng cố, dặn dò: (2') - Hệ thống nội dung bài học.

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Để thể hiện ước nguyện hoà bình.

- Khi Pi-ca-sô gửi tặng đại hội hoà bình thế giới năm 1950….

-Thám thính-do thám -Huỷ diệt-hồi sinh - HS lắng nghe

- 2 HS đọc:gạch chân dưới những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ ,tục ngữ sau

-Xấu-tốt - Ráo-mưa

-Mạnh -yếu -Cứng -mềm

-Thất bại -thành công -Chết vinh-sống nhục -Chết đứng -sống quỳ -Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 27/9/2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 4 tháng 10 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

1. Kiến thức:-Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: - HS giải được các bài toán liên quan đến tỉ lệ 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 1hs lên bảng mỗi hs chữa bài tập 1 (VBT/

(30)

- GV nhận xét

B - Dạy bài mới (30’) 1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và chữa bài.

- GV hướng dẫn: Bài toán thuộc loại toán gì?

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài: Cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tóm tắt làm bài và chữa bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

25)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập 3(VBT/26) - HS nhận xét

- 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- 1hs nhận xét.

Bài giải Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần) Số học sinh nam là:

28 : 7x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là:

28 - 8 = 20 (em)

Đáp số: nam 8 em nữ 20 em - 1 hs đọc trước lớp.

+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2 (cùng đơn vị đo).

- Cả lớp làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là:

15 : (2 - 1) = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất là:

15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất là:

(30 + 15) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m - 1 hs đọc trước lớp.

- Cả lớp tóm tắt làm bài vào vở ô li - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được... GV giao

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được.?. GV giao