• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chuyên đề từ đồng nghĩa và trái nghĩa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chuyên đề từ đồng nghĩa và trái nghĩa"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SYNONYM-ANTONYM

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại như sau:

Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms)

Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau, chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.

Ví dụ: fatherland, motherland..

Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh, có một vài ví dụ như: noun/ substantive, functional/ affix, flexion/

inflexion, semantics/ semasiology.

Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)

Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.

Ví dụ: stare – look – gaze – glance

Chúng ta đều biết rằng từ ‗look‘ là từ trung tính nhất trong nhóm và có nghĩa là ‗nhìn‘ (turn one‘s eyes in a particular direction in order to see). ‗stare‘ là nhìn chằm chằm do tò mò, còn ‗gaze‘ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó ‗glance‘ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.

Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms)

Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm (central word) hay trung tính (neutral word). Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu thái thì khác nhau.

Ví dụ: policeman- bobby – cop

Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ ‗policeman‘ mang nghĩa trung tính. Dùng ‗cop‘ kèm thái độ không tôn trọng hay khinh miệt, còn từ ‗bobby‘ thường được dùng trong khẩu ngữ.

Ví dụ: before – ere; father – dad; fellow - chap - lad Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ (Semantic-stylistic synonyms)

Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nói cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ.

Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack

Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, ‗to dismiss‘ là từ trung tính, nghĩa là ‗cho phép đi‘.

The class was dismissed at 4. (Lớp học tan lúc 4h)

The duchess dismissed her servant. (Bà nữ công tước đã cho người hầu đi) Tuy nhiên, ‗to fire‘ có nghĩa ép buộc đi.

He was fired for stealing money from the till. (Nó bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt két) Còn ‗to sack‘ là đuổi, không cho làm thường vì thiếu năng lực. (be sacked for incompetence) Một số ví dụ khác về hiện tượng đồng nghĩa này:

to reduce – to axe – to cut back

betrayal – sell – out

house – shack – slum - pad

Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms) Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác.

Ví dụ: do – make (to do exercises but to make money)

Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của ‗make‘ và ‗do‘.

To make tea, coffee an error a fire money

To do business exercises homework painting

(2)

Trong các cụm từ trên, nghĩa của ‗make‘ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Còn nghĩa của ‗do‘ là tiến hànhhoặc thực hiện.

Sau đây là một vài ví dụ khác về từ đồng nghĩa thành ngữ thường gặp:

language – tongue (native language, but to know languages)

to lift – to raise ( to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions)

meaning – sense (the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense) Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms)

Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ.

Ví dụ: ‗sidewalk‘ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ ‗pavement‘ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương. Dưới đây là bảng một số từ, cụm từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa này.

British English American English autumn

vest toilets waistcoat car park trainers cinema jumper

fall undershirt rest room vest parking lot sneakers movie theatre sweater Uyển ngữ /Mỹ từ (Euphemism)

Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay không mong muốn, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự.

redundant – be out of job /unemployed

the underprivileged – the poor

die - be no more – be gone – lose one‘s life – breath one‘s last –join the silent majority

WC - the rest room - bathroom

Lỗi thường gặp khi sử dụng từ Đồng nghĩa Lỗi cú pháp khi dùng từ đồng nghĩa

Đây là loại lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thường là do dùng sai cấu trúc ngữ pháp gây ra.

Ví dụ: The author purports that tobacco is harmful.

Trên thực tế, động từ ‗purport‘ có nghĩa tự cho là, tỏ ra là (to claim or pretend to be smt) và cấu trúc đi với động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho thấy cách sử dụng của động từ ‗purport‘:

The document purports to be an official statement. (Tài liệu đó có vẻ là lời tuyên bố chính thức)

The book does not purport to be a complete history of the period. (Cuốn sách không thể hiện lịch sử trọn vẹn của thời kỳ)

Chính vì vậy, ta không thể dùng động từ ‗to purport‘ trong câu trên mà từ cần dùng ở đây là ‗to

claim‘,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và mẫu câu thường dùng là claim smt / that.

Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dưới đây:

She claims (that) she is related to the author. (Bà ấy khẳng định rằng bà ta có họ với tác giả)

After the battle, both sides claimed victory. (Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng) Lỗi kết hợp khi dùng từ đồng nghĩa Tiếng Anh

Đây là loại lỗi phổ biến thường mắc phải, thật không dễ dàng gì để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như: big mistake/

large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/

get the shirt…

(3)

Ví dụ: ‗She is making a big mistake‘ và ‗She is making a large mistake‘.

Về mặt ngữ pháp, cụm ‗a large mistake‘ hoàn toàn chấp nhận được (an ajective + a noun) nhưng không dùng kết hợp được với nhau. Ta chỉ nói ‗a big mistake‘ chứ không nói ‗a large mistake‘.

Lỗi ngữ nghĩa

Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu.

Ví dụ: Khi muốn nói ai đó bị thương trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thường viết câu như sau:

I was badly damaged in the accident.

Từ ‗damage‘ thường dùng với các từ chỉ vật (collocates with words for things), mang nghĩa gây tổn thất, hư hại (thường là về kinh tế). Chúng ta hãy xem xét các ví dụ sau:

The vandals did a lot of damage to the car. (Sự phá hoại đã làm chiếc xe hư hại nhiều)

Millions of dollars‘ worth of storm damage… (Bão gây tổn thất hàng triệu đô la…)

The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra)

Vì vậy, ta không dùng ‗damage‘ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là ‗injured‘. Từ này thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people), có nghĩa là bị thương trong một tai nạn (trong một chiếc xe hay trong thể thao), bị tổn thương về thể chất (ở cơ thể). Hãy quan sát ví dụ sau đây:

In the coacsh 10 people died and 18 were seriously injured. (Trong nạn đỗ xe, 10 người chết và 18 người bị thương nặng)

Three injured people aere taken to hospital after the accident. (3 người bị thương được đưa vào viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra)

*CÁC TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ TRÁI NGHĨA THƯƠNG GẶP TRONG BÀI THI TOEIC

Home » Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề » 40 cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất trong Tiếng Anh 40 cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất trong Tiếng Anh

Posted by tuvungtienganh / on 18 Tháng Mười Hai, 2014 / Không có phản hồi

Trong chuyên mục học từ vựng tiếng anh theo chủ đề kì này, website học từ vựng tiếng anh sẽ giới thiệu với các bạn 40 cặp từ vựng tiếng anh thông dụng trái nghĩa nhau để có bạn có thể mở rộng vốn từ vựng tiếng anh cũng như tăng khả năng giao tiếp tiếng anh của mình

Các cặp từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Anh 1. Big — Small / Little ===== Lớn — Nhỏ

2. Cheap — Expensive ===== Rẻ — Mắc 3. Clean — Dirty ===== Sạch — Dơ 4. Deep — Shallow ===== Sâu — Nông 5. Down — Up ===== Lên — Xuống 6. Early — Late ===== Sớm — Trễ

7. Easy — Difficult / Hard ===== Dễ — Khó 8. Far — Near / Close ===== Xa — Gần 9. Fast — Slow ===== Nhanh — Chậm 10. Fat — Thin / Skinny ===== Mập — Ốm 11. Full — Empty ===== Đầy — Rỗng 12. Good — Bad ===== Tốt — Xấu

13. Happy — Sad ===== Hạnh phúc — Buồn 14. Heavy — Light ===== Nặng — Nhẹ 15. Here — There ===== Đây — Đó

16. Tall — Short ===== Cao — thấp (chiều cao) 17. Hot — Cold ===== Nóng — Lạnh

(4)

18. In — Out ===== Trong — Ngoài

19. Inside — Outside ===== Bên trong — Bên ngoài 20. Interesting — Boring ===== Thú vị — Chán 21. Light — Dark ===== Ánh sáng — Bóng tối 22. Long — Short ===== Dài — Ngắn

23. Loud — Soft ===== Lớn — Nhỏ (âm thanh) 24. Many — Few ===== Nhiều — Ít

25. New — Old ===== Mới — Cũ 26. Rich — Poor ===== Giàu — Nghèo 27. Right — Left ===== Phải — Trái 28. Right — Wrong ===== Đúng — Sai

29. Safe — Dangerous ===== An toàn — Nguy hiểm 30. Single — Married ===== Độc thân — Đã kết hôn 31. Smooth — Rough ===== Trơn mượt — Xù xì 32. Soft — Hard ===== Mềm — Cứng

33. Strong — Weak ===== Mạnh — Yếu 34. High — Low ===== Cao — Thấp (vị trí) 35. Thick — Thin ===== Dày — Mỏng 36. Tight — Loose ===== Chặt — Lỏng/Rộng 37. Warm — Cool ===== Ấm áp — Mát mẻ 38. Wet — Dry ===== Ẩm ướt — Khô ráo 39. Wide — Narrow ===== Rộng — Hẹp 40. Young — Old ===== Trẻ — Già

1. NOUN SYNONYMS

– shipment = delivery: giao hàng – energy = power: năng lượng – applicant = candidate: ứng viên – employee = staff: nhân viên – schedule = calendar: lịch

– brochure = pamphlet: sách nhỏ (để quảng cáo) – route = road: tuyến đường, lộ trình

– rain = shower: mưa rào

– downtown area = city center: trung tâm thành phố – signature = autograph: chữ ký

2. VERB SYNONYMS – purchase = buy: mua

– announce = inform = notify: thông báo – postpone = delay: trì hoãn

– cancel = call of: hủy lịch – book = reserve: đặt trước

– look for = search for = seek: tìm kiếm – provide = supply: cung cấp

– reduce = cut = decrease: cắt giảm 3. ADJECTIVE SYNONYMS – annual = yearly: hàng năm

(5)

– well known = widely known = famous: nổi tiếng – promptly = immediately = instantly: ngay lập tức

– fragile = breakable = vulnerable: dễ tổn thương, mỏng manh – giant = huge: lớn, khổng lồ

– defective = faulty: (hàng hóa) bị lỗi – broken = out of order = damaged: hỏng

1.( adj ) Vertical /ˈ vɜ ː tɪ kl/ – Dọc >< Horizontal /ˌ hɒrɪ ˈ zɒntl/ – Ngang 2. (adj) Empty /ˈ empti/ – Trống rỗng >< Full /fʊ l/ – Đầy

3. (adj) Even /ˈ iː vn/ – Chẵn >< Odd /ɒd/ – Lẻ

4. (v) Get /ɡet/ – Nhận được >< Give /ɡ ɪ v/ – Cho, biếu, tặng 5. (adv) Most /mə ʊst/ – Hầu như >< Least /liː st/ – Ít nhất 6. (n) Part /pɑ ː t/ – Một phần >< Whole /hə ʊl/ – Toàn bộ

7. (adj) Private /ˈ praɪ vət/ – Riêng tư, cá nhân >< Public /ˈ pʌblɪ k/ – Chung, công cộng 8. (v) Push /pʊ ʃ / – Đẩy ra >< Pull /pʊl/ – Kéo vào

9. (adj) Safe /seɪ f/ – An toàn >< Dangerous /ˈ deɪ ndʒ ərəs/ – Nguy hiểm 10. ( adj) Wide /waɪ d/ – Rộng >< Narrow /ˈ nærə ʊ/ – Chật hẹp

Từ trái nghĩa (antonym) đã là một khái niệm rất quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh rồi. Thế còn về cụm từ trái nghĩa thì sao nhỉ? Mọi người cùng tham khảo một số từ sau đây nhé.

* by mistake >< on purpose (tình cờ >< cố tình)

* first of all >< in the end (trước tiên >< cuối cùng)

* seperate from >< reunite with (chia ly >< hội ngộ)

* to be different from >< to be the same as (khác với >< giống với)

* to be underway >< to be on air (đang thực hiện sắp được lên sóng >< lên sóng) Ví dụ:

– He took my coat by mistake (Anh ta lấy nhầm áo của tôi) – He took my coat on purpose (Anh ta cố tình lấy áo của tôi)

Trong bài này để làm một các bài tập, chúng ta sẽ phải học thuộc một số từ đồng nghĩa sau đây:

Go off =explode : nổ (bom) Go off =ring : reng (chuông )

Chat =talk in a friendly way : nói chuyện phiếm Contented with =satisfied with : hài lòng

Occupation = job : nghề nghiệp Repair = mend : sửa chửa

Take off =leave the ground : cất cách Put out = make stop burning : dập tắt Finish = complete : hoàn thành

Purchase = buy : mua Give up = stop : dừng lại Go on = continue : tiếp tục Dip : move downward: đi xuống Get on = get into: bước lên (xe) Get up = get out of bed: thức dậy Go by = pass : trôi qua ( thời gian )

- to be underway: đang thực hiện sắp được lên sóng ... # to be on air: lên sóng

(6)

- famous = renowned = well-known: nổi tiếng # infamous = notorious: khét tiếng

- previously = before: trước đây

- accidentally, incidentally, by mistake, by accident, unintentionally: tình cờ, ngẫu nhiên # deliberately: cố tình

- eventually = finally = lastly = in the end: cuối cùng # first and foremost, first of all, firstly: trước tiên

- to be at variance with = to be different from: khác với # to be the same as = to be familiar with: giống với

- seperate from: chia ly # reunite with, reconnect with: hội ngộ

- a warm welcome = an enthusiastic reception: đón tiếp nồng hậu

- reluctant = loath: miễn cưỡng # willing, eager: sẵn lòng

Học cách sử dụng từ đồng nghĩa.

Học sử dụng các từ đồng nghĩa không quá khó nhưng phải rất cẩn thận trong cách sử dụng, bởi cũng giống như tiếng Việt, các từ trong tiếng Anh cũng cần được áp dụng đúng hoàn cảnh. Do đó, bạn không nên học từ đồng nghĩa theo bảng từ vựng mà cần dựa vào hoàn cảnh cụ thể, Ví dụ, ―picturesque‖ là từ đồng nghĩa của ―beautiful‖ nhưng chỉ để miêu tả vẻ đẹp của một địa điểm cụ thể chứ không thể áp dụng cho miêu tả người. Vì thế, khi học một từ/cụm từ có nghĩa tương đương với một từ hoặc một cụm từ khác mà bạn đã biết, chớ vội dùng ngay mà hãy tìm hiểu cách sử dụng của từ hoặc cụm từ đó. Chỉ cần tra Google hoặc sử dụng từ điển, bạn sẽ dễ dàng có được rất nhiều ví dụ minh họa. Một điểm cần lưu ý, đây là bài thi nói vì vậy tốt nhất bạn không nên sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa hay dùng trong văn viết.

Ví dụ: đừng nói ―I reside in Vietnam‖ thay cho câu ―I live in Vietnam‖.

Một vài ví dụ:

It was a very tricky (= difficult) question.

The cake was mouthwatering (= extremely delicious).

We forgot to bring umbrellas so we were absolutely soaked (= very wet).

Computer are very essential (= important) in the modern world.

I decided to go for a stroll (= a relaxing walk) in the park.

Chia sẻ các cặp từ Đồng Nghĩa dễ gây nhầm lẫn (p1) 1. Close và Shut

Close và Shut đều mang nghĩa là ―đóng‖, ―khép‖. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ―close‖ và ―shut‖

lại có cách sử dụng khác nhau.

- Close: Chúng ta dùng ―close‖ + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa kết thúc buổi họp mặt, thảo luận hay hội thảo.

Ví dụ:

The chairperson closed the meeting at 4.30.

(Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi)

- Shut: có thể được dùng để bảo ai đó không được nói nữa một cách khiếm nhã.

Ví dụ:

She was very rude. She said: ―Shut your mouth!‘‘

(7)

(Cô ấy đã rất thô lỗ khi quát lên với tôi:‘‗Câm mồm!‘‘) 2. Start và Begin

Hai cặp từ này đều mang ý nghĩa là ―bắt đầu‖, ―khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó‖. Nhưng hãy xem điểm khác nhau của chúng nhé:

- Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ (engines and vehicles). Không dùng ‗‘begin‖ trong những trường hợp này.

Ví dụ:

It was a cold morning and I could not start my car.

(Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được)

- Begin thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn Ví dụ:

Before the universe began, time and place did not exist.

(Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại) 3. Grow và Raise

Cặp từ này đều có chung một ý nghĩa đó là ―tăng‖ hoặc ―làm tăng thêm cái gì đó‖.

- Grow thường xuất hiện với crops/ plants (cây trồng, thực vật).

Ví dụ:

In the south, the farmers grow crops.

(Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy).

- Trong khi đó ―Raise‖ lại thường đi với animals, children (động vật và trẻ con) Ví dụ:

In the north, the farmers mostly raise cattle.

(Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc).

4. Injure và Damage: hư hại, tổn hại

- ―Injure‖ thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people) trong khi đó ―damage‖ lại đi với các từ chỉ vật (collocates with words for things).

Ví dụ:

Three injured people were taken to hospital after the accident.

(Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra).

The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time.

(Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra).

5. End và Finish

Cặp từ này đều mang ý nghĩa là ‗‘kết thúc‘‘, ‗‘chấm dứt việc gì đó‖. Tuy nhiên, chúng vẫn có một vài cách dùng khác như sau:

- End với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó (decide to stop) Ví dụ:

They ended their relationship a year ago.

(Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi).

- Finish có thể mang ý nghĩa ‗hoàn thành‘ (complete) Ví dụ:

I haven‘t finished my homework yet.

(Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà)

*CHOOSE THE CORRECT ANTONYM OF THE WORD FROM THE FOUR OPTIONS:

1. He is tall.

(8)

Short Big

Huge Hungry

2. It is hot outside.

Warm Breezy

Cold Stormy

3. This seems like a good hotel.

Brilliant Bad

Great Dirty

4. She is foolish.

Dumb Idiotic

Brainy Wise

5. That seems expensive.

Overpriced Wealthy

Great Inexpensive

6. This house is magnificent.

Big Small

Unimpressive Gigantic

7. Why are you being so arrogant?

Snooty Stupid

Humble Cunning

8. What about this restaurant? It’s very popular.

Infamous Dirty

Unpopular Crowded

(9)

9. Do you want to go the beautiful valley?

Ugly Dirty

Filthy Nice

10. I do not want to live in this filthy colony.

Nice Dirty

Clean Pretty

CHOOSE THE CORRECT SYNONYM OF THE WORD FROM THE FOUR OPTIONS:

1. He is a fast runner.

Quick Slow

Energetic Calm

2. I am terrible at Mathematics.

Good Great

Awful Fantastic

3. Have you looked at the Invoice?

Pen Bill

Sheet Paper

4. Do you think I am stupid?

Dumb Intelligent

Brilliant Fast

(10)

5. He never comes on time.

Sees Does

Goes Arrives

6. This toy is inexpensive.

Cheap Over priced

expensiv Good

7. The music is loud.

Soft Blaring

Pleasant Catchy

8. I require three big boxes.

Need Threw

Found got

9. He has a big house.

Small Tiny

Large Great

10. My girlfriend is very pretty.

Ugly Strange

Beautiful Stupid

(11)

T Ì M T Ừ Đ Ồ N G N G H Ĩ A V Ớ I T Ừ Đ Ƣ Ợ C G Ạ C H C H Â N - T R Ì N H Đ Ộ T O E F L , B À I S Ố 1 8

1. A series of calamities can severely affect underwriters' earnings. D (A) reports

(B) investments (C) becalmings (D) disasters

2. It is much easier to talk about social change than it is to make it happen. C (A) acknowledge it

(B) predict it (C) bring it about (D) put up with it

3. The Boy Scouts usually sell apple juice in the fall in order to earn money for their activities. C

(A) punch (B) ale (C) cider (D) soda

4. Since you don't know them very well, it would be suitable for you to send a card instead of a gift. C

(A) obstinate (B) intricate (C) appropriate (D) ultimate

5. Most eyeglasses will not break into many pieces because they are made with either plastic or a special blend of glass. A

(A) shatter (B) tear (C) collapse (D) rupture

6. Salt has been a respected commodity for much of recorded time. D (A) flavoring

(12)

(B) preservative (C) remedy for illness (D) article of trade

7. According to a belief prevalent in many places, a small, forked stick referred to as a "divining rod" is able to locate subterranean springs. B

(A) held sacred (B) broadly accepted (C) documented (D) detected

8. Deceptively simple in design, the sculptural works of Isamu Noguchi incorporate a broad range of textures, sizes, and contours. A

(A) Misleadingly (B) Generally (C) Noticeably (D) Exceptionally

9. Prior to his appointment as secretary of state, Henry Kissinger was a professor of government and international affairs at Harvard. B

(A) After (B) Before (C) During (D) Instead of

10. Modern techniques have made dentures virtually unnoticeable. A (A) false teeth

(B) surgical implants (C) artificial hair (D) plastic surgery

11. In the Petrified Forest National Park, huge chunks of fossilized wood are surrounded by numerous smaller fragments. D

(A) varied (B) numbered (C) counted (D) myriad

(13)

12. Under the major's able leadership, the soldiers found safety. A (A) guidance

(B) intensity (C) flagship (D) ability

13. The rigor exhibited by the general was totally unwarranted. B (A) calisthenics

(B) severity (C) march (D) cleanliness

14. When the protestor entered the meeting clad only in a beach towel, the audience was dumbfounded. A

(A) speechless (B) excited (C) content (D) applauding

15. John Dewey loathed the idea that children should not participate in activities as part of their educational experience. C

(A) encouraged (B) noticed (C) hated (D) began

16. The Supreme Court has a reputation for being just. B (A) stubborn

(B) impartial (C) humorous (D) capricious

17. Practitioners of behavioral medicine encourage patients to be responsible for their own health. A

(A) urge (B) enlighten (C) allow

(14)

(D) admonish

18. Exchange rates for most currencies do not float freely. C (A) newspapers

(B) securities (C) money (D) finances

19. The world's busiest airport is Chicago's O'Hare, where each year 550,000 flights land and take off. B

(A) best run (B) most active (C) most spacious (D) most successful

20. Lifting the shoulders is a gesture that indicates lack of interest. B (A) Napping

(B) Shrugging (C) Sighing (D) Yawning

BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾNG ANH

1. In certain types of poisoning, immediately give large quantities of soapy or salty water in order to induce vomiting.

(A) control (B) clean (C) cause (D) stop

2. He was mystified by the look on the stranger's face.

(A) perplexed (B) shocked (C) upset (D) excited

3. I was horrified to see the child about to cross the expressway alone.

(A) ashamed (B) shocked (C) nervous (D) surprised

4. The secretary left after weeks of harassment by the manager of her department.

(A) teasing (B) irritation

(15)

(C) absence (D) goading

5. It is very discourteous to intrude during someone's conversation.

(A) find fault (B) disagree (C) be in the way (D) leave quickly

6. The Civil War in 1863 cut the United States into two nations - a southern Confederacy and a northern Union.

(A) severed (B) acknowledged (C) integrated (D) alienated

7. Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems.

(A) worry about (B) get angry about (C) get involved in (D) look for

8. Proximity to the court house makes an office building more valuable.

(A) Interest in (B) Similarity to (C) Nearness to (D) Usefulness for

9. The new amphitheater was based on the ancient Greek design.

(A) underwater theater (B) oval theater

(C) sound and light theater (D) mini-theater

10. Primary education in the United States is compulsory.

(A) free of charge (B) required (C) excellent (D) easy

11. The fer-de-lance, a kind of viper, is one of the mostpoisonous snakes.

(A) deadly (B) vicious (C) bad tasting (D) unhealthy

12. In the early days of baseball, the game was played by young men of means and social position.

(A) with skill (B) with equipment (C) with money (D) with ambition

13. Mounting evidence indicates that acid rain is damaging historic sites in Boston and Philadelphia.

(A) Hanging (B) Tentative

(16)

(C) Increasing (D) Irrefutable

14. Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

(A) Artifacts (B) Rugs (C) Pottery (D) Textiles

15. Though many scientific breakthroughs have resulted frommishaps, it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

(A) misunderstandings (B) accidents

(C) misfortunes (D) incidentals

*Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions

Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.

A. complain B. exchange C. explain D. arrange

=> KEY C: account for = explain = giải thích cho A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp

Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations

=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất

A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng Câu 3: I‘ll take the new job whose salary is fantastic.

A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful

=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời

A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.

A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful

=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại

Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles

=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm

A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may

Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes

=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro

A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh Câu 7: The shop assistant was totally bewildered by the customer‘s behavior.

A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset

=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối

A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khó chịu

(17)

Câu 8: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.

A. wasn‘t happy B. didn‘t want to see C. didn‘t show surprise D. didn‘t care

=> KEY C: didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock

A. không vui B. không muốn nhìn C. không ngạc nhiên D. không quan tâm Câu 9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.

A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive

=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý

A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực

Câu 10: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.

A. come without knowing what they will see B. come in large numbers C. come out of boredom D. come by plane

=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy

A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy B. đi với số lượng lớn

C. tránh sự nhàm chán D. đi bằng máy bay

Câu 11: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.

A. record B. shine C. categorize D. diversify

=> KEY C: classify = phân loại

A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng Câu 12: She is always diplomatic when she deals with angry students.

A. strict B. outspoken C. firm D. tactful

=> KEY D: diplomatic = khôn khéo

A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khôn khéo

Câu 13: Roget‘s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.

A. restricted B. as well as C. unless D. instead of

=> KEY D: rather than ( hơn là ) = instead of ( thay vì)

Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu không ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế Câu 14: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.

A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion

=> KEY C: dawn = beginning : sự bắt đầu

Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả Câu 15: Let‘s wait here for her; I‘m sure she‘ll turn up before long.

A. arrive B. return C. enter D. visit

=> KEY A: turn up = arrive : đến

Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về Câu 16: This tapestry has a very complicated pattern.

A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate

=> KEY B: complicated = phức tạp

A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp

Câu 17: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks.

A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots

(18)

=> KEY C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang

A. cựu chiến binh B. ngừoi mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín Câu 18: We decided to pay for the furniture on the installment plan.

A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece

=> KEY A: installment = trả góp

A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh

Câu 19: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.

A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific

=> KEY A: very busy = rất bận rộn

A. bận rộn B. lập dị C. mê hoặc D. sung mãn

Câu 20: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.

A. heatware B. harvest C. summer D. aridity

=> KEY D: drought = hạn hán

A. sức nóng B. mùa màng C. mùa hè D. khô khan

Câu 21: When their rent increased from 200 to 400 a month, they protested against such a tremendous increase.

A. light B. huge C. tiring D. difficult

=> KEY B: tremendous = lớn

A. sáng B. khổng lồ C. mệt mỏi D. khó khăn

Câu 22: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne.

A. installed B. declared C. denounced D. advised

=> KEY B: proclaimed = tuyên bố

A. cài đặt B. tuyên bố C. lên án D. khuyên Câu 23: The augmentation in the population has created a fuel shortage.

A. increase B. necessity C. demand D. decrease

=> KEY A: augmentation = tăng thêm

A. tăng B. cần thiết C. nhu cầu D. giảm

Câu 24: If we had taken his sage advice, we wouldn‘t be in so much trouble now.

A. willing B. sturdy C. wise D. eager

=> KEY C: sage = khôn, thận trọng

A. sẵn sàng B. mạnh mẽ C. khôn ngoan D. háo hức

Câu 25: A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League college.

A. average B. lazy C. moronic D. diligent

=> KEY A: mediocre = tầm thường

A. trung bình B. lười nhác C. khờ dại D. siêng năng Câu 26: The politician‘s conviction for tax fraud jeopardized his future in public life.

A. rejuvenated B. penalized C. jettisoned D. endangered

=> KEY D: jeopardized = gây nguy hiểm

A. trẻ hoá B. phạt C. vứt bỏ D. nguy hiểm

Câu 27: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. B. C. D. matter A. situation B. attention C. place D. matter

=> KEY A: instance = trường hợp

A. trường hợp, tình huống B. tham dự C. địa điểm D. vấn đề

Câu 28: He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

(19)

A. politeness B. rudeness C. encouragement D. measurement

=> KEY B: discourtesy = không lịch sự

A. lễ phép B. thô lỗ C. khuyến khích D. đo lường

Câu 29: Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.

A. translate B. understand C. read D. comprehend

=> KEY B: interpret = giải thích, hiểu

A. dịch B. hiểu C. đọc D. thấu hiểu

*Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences.

Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.

A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money

=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản

A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .

A. elicited B. irregular C. secret D. legal

=> KEY D: illicit = bất hợp pháp

A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp

Câu 3: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to

=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận

Câu 4: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.

A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional

=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình

A. không có kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. không chủ ý

Câu 5: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.

A. soak B. permanent C. complicated D. guess

=> KEY B: temporary = tạm thời

A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời

Câu 6: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate

=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp

A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khó hoạt động Câu 7: In remote communities, it‘s important to replenish stocks before the winter sets in.

A. remake B. empty C. refill D. repeat

=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty ( làm cho cạn)

Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu

Câu 8: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

A. clear B. obvious C. thin D. insignificant

=> KEY D:

discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant ( không có quan trọng, tầm thường) Nghĩa các từ khác:thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng

Câu 9: She had a cozy little apartment in Boston.

A. uncomfortable B. warm C. lazy D. dirty

=> KEY A: cozy = ấm cúng, tiện nghi

A. không thoải mái B. ấm cúng C. lười nhác D. bụi bẩn

Câu 10: He was so insubordinate that he lost his job within a week.

(20)

A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding

=> KEY C: insubordinate = ngỗ nghịch, không tuân theo

A. tươi mới B. ngỗ nghịch C. biết nghe lời D. am hiểu

Câu 11: There is growing concern about the way man has destroyed the environment.

A. ease B. attraction C. consideration D. speculation

=> KEY A: concern = liên quan, quan tâm

A. giảm bớt B. thu hút C. xem xét D. thu hút, hấp dẫn

Câu 12: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency

=> KEY B: abundance = dư thừa, phong phú

A. số lượng nhiều B. số lượng ít C. dư thừa D. đầy đủ

Câu 13: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

A. holding at B. holding back C. holding to D. holding by

=> KEY B: holding by/ at/ to = ủng hộ, tiếp tục cho ai làm gì holding back = prevent sb from doing st = ngăn cản ai làm gì

Câu 14: The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

A. explicit B. implicit C. obscure D. odd

=> KEY A: imply = hàm ý

A. rõ ràng B. tiềm ẩn C. che khuất D. trong xó

Câu 15: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.

A. uncomfortable B. responsive C. calm D. miserable

=> KEY C: irritable = cáu kỉnh, khó chịu

A. không thoải mái B. đáp ứng C. bình tĩnh D. khốn khổ

Câu 16: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate

=> KEY B: vary = làm cho biến đổi

A. kiềm chế B. không thay đổi C. vẫn không ổn định D. biến động Câu 17: Unless the two signatures are identical, the bank won‘t honor the check.

A. similar B. different C. fake D. genuine

=> KEY B: identical = giống hệt nhau

A. giống nhau B. khác nhau C. giả D. song sinh Câu 18: Strongly advocating health foods, Jane doesn‘t eat any chocolate.

A. supporting B. impugning C. advising D. denying

=> KEY B: advocating = ủng hộ

A. ủng hộ B. phản đối C. khuyên bảo D. từ chối Câu 19: He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.

A. didn‘t show surprise B. didn‘t want to see C. didn‘t care D. wasn‘t happy

=> KEY A: didn’t bat an eye = không mấy ngạc nhiên / không bị shock A. không ngạc nhiên B. không muốn nhìn

C. không quan tâm D. không vui

Câu 20: The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well- informed.

A. popular B. suspicious C. easily seen D. beautiful

=> KEY C: conspicuous = dễ thấy, hiển nhiên

A. thông thường B. nghi ngờ C. dễ thấy D. đẹp

(21)

Câu 21: I think we have solved this problem once and for all.

A. forever B. for goods C. temporarily D. in the end

=> KEY A: once and for all = ngay lập tức hoàn thành

A. vĩnh viễn B. tốt C. tạm thời D. cuối cùng

Câu 22: He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.

A. authentic B. forger C. faulty D. original

=> KEY A: fake = hàng giả

A. xác thực. chân thực B. nguỵ tạo C. lỗi D. nguyên gốc Câu 23: Her father likes the head cabbage rare.

A. over-boiled B. precious C. scarce D. scare

=> KEY A: rare = sống

A. chín kĩ B. quý giá C. khan hiếm D. sợ hãi

Home Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề tuvungtienganh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược, năm1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt Nam là Phan Lăng.. Năm 1986, Phan Lăng cùng

Since most of the students believe the Basic English course is easier than the ESP course (Financial English course), it is highly necessary to find effective

Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?.. Bài 1: Chọn cho một con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: nhanh, chậm, khỏe, trung

Câu 2: Chỉ ra Từ đơn, từ phức, từ tượng hình, từ tượng thanh, nghĩa của từ, trường từ vựng; Từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; Từ mượn, Từ

Cụ thể gồm các kiến thức: các văn bản truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười; các đơn vị tiếng Việt từ và cấu tạo của từ, nghĩa của từ, từ mượn, từ loại và cụm từ;

(He would buy this new bicycle if he had enough money.) - I am not bird.. - Duøng WERE cho taát caû caùc ngoâi trong meänh ñeà IF.. Laáy V chính ñoåi thaønh V3 laø eaten.

Intended dự định Main characters nhân vật chính. Interferes can thiệp Mainly

Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms) - Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác.. To make tea, coffee an error a fire