• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 24/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài

- Ứng phó với căng thẳng( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ) - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng

* GDMT : Giúp hs thấy được hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng, từ đó Giáo dục hs nâng cao ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK . - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (5’)

1’

25’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài ? - Gv nhận xét và đánh giá

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu … bìa rừng chưa?

+ Đoạn 2: Qua khe lá, … thu lại gỗ.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát

(2)

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thắc mắc là gì?

? Bàn bạc nghĩa là thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc cặp - Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Gọi Hs đọc thầm đoạn 1

? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ phát hiện được điều gì?

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2?

? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:

+ Bạn là người rất thông minh.

+ Bạn là người dũng cảm.

? Nêu ý chính của đoạn 2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm cắp?

? Nêu ý chính của đoạn 3?

âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó

+ Thắc mắc : có chỗ chưa hiểu, lo ngại.

+ Bàn bạc: bày tỏ ý kiến với người khác

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- HS lắng nghe tìm cách đọc đúng - HS đọc thầm đoạn 1

+ Những dấu chân người lớn hằn trên đất. bạn thắc mắc vì 2 ngày nay không có đoàn khách nào đến thăm quan. lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào b

* Tinh thần cảnh giác của chú bé - 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi

+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy đường tắt, gọi điện thoại báo công an.

+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.

* Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ.

- HS đọc thầm đoạn 3

+ Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá, bạn có ý thức bảo vệ tài sản chung của mọi người.

* Ý thức bảo vệ rừng của bạn nhỏ.

(3)

4’

? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?

- Gv nhận xét và giáo dục cho Hs ý thức BVMT.

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng.

Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3 từ ” Đêm ấy... dũng cảm” .

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ ngữ cần nhấn giọng?

- Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Em học tập được điều gì ở bạn nhỏ?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.

- Dặn dò HS:

- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/

Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/

Dũng cảm, táo bạo …

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- Học sinh nhắc lại.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Đêm ấy,/ lòng em như lửa đốt//...

cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm.//

- 1 HS đọc lớp nhận xét

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lớp nhận xét, bình chọn - Học sinh lắng nghe.

- Sự dũng cảm, bình tĩnh xử lí tình huống, tình yêu thiên nhiên, biết bảo vệ rừng..,

--- Tiết 3: Toán

Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

(4)

2. Kỹ năng : Biết Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

25’

A - Kiểm tra bài cũ

Áp dụng LHTM – Khảo sát - GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs luyện tập (SGK/ 61 62)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài, củng cố cho Hs cách cộng, trừ , nhân hai số TP và đánh giá cho học sinh.

Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Muốn nhân 1 stp với 10, 100, 1000, ... ta làm như thế nào?

? Muốn nhân 1 stp với 0,1; 0,01;

0,001; ... ta làm như thế nào?

- 1 học sinh : Đặt tính rồi tính - 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô ly.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 hs đọc bài

- học sinh nhận xét, chữa bài.

+ ..37529,,0586 -

827 ,

26

475 ,

80

404,91 53,648

46,18

3,4 18472

13854 15,7012

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Tính nhẩm.

- Muốn nhân 1 stp với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải một, hai ba chữ số.

- Muốn nhân 1 stp với 0,1; 0,01;

0,001; ... ta chỉ việc dịch dấu phẩy sang bên trai một, hai , ba,... chữ số.

(5)

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

- Gv hỏi các hs lên bảng: ? Dựa vào đâu em tìm ngay được kết quả?

Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gv yêu cầu hs khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn hs còn lúng túng làm bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường cùng loại bao nhiêu tiền em phải biết gì?

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

Bài tập 4: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài phần a.

- Gọi đại diện các cặp báo cáo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV hướng dẫn hs nhận xét, rút ra

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8

0,68 x 0,1 = 0,068 - 1 học sinh đọc trước lớp.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

+ Mua 5 kg đường phải trả 385000 đồng.

+ Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền.

+ Biết giá tiền của một kg đường cùng loại.

Bài giải Giá của 1kg đường là:

38500 : 5 = 7700 (đồng)

Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là:

7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường số tiền là:

38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng - 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc: Tính giá trị của biểu thức rồi so sánh kết quả

- 1 cặp làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ô ly - 2 cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét

- 1 h c sinh nh n xét, ch a b i.ọ ậ ữ à

a b c (a+b)x c a x b+ b x c

2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x1,2=7,44 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5+2,7)x0,8=7,36 7,36

- Khi nhân một tổng các số thập

(6)

4’

quy tắc nhân 1 tổng các stp với 1 stp.

- Gv yêu cầu hs vận dụng quy tắc vừa học để làm bài tập phần b.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng - Gọi hs đọc bài. Yêu cầu hs giải thích cách làm

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại. Củng cố cách tính thuận tiện cho hs

? Muốn nhân 1 tổng các STP với 1 stp ta làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .

( a + b ) x c = a x b + a x c

- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 học sinh nêu - 1 hs nhận xét

9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

= 9,3 x ( 6,7 + 3,3 )

= 9,3 x 10 = 93

7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

= 0,35 x ( 7,8 + 2,2 )

= 0,35 x 10 = 3,5

+ Muốn nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .

--- Tiết 4: Khoa học

Tiết 25: NHÔM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nhận biết một số tính chất của nhôm

2. Kỹ năng : Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của nhôm.

Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm.

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/52, 53.

- Hs chuẩn bị 1 số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật.

(7)

- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng so sánh về nguồn gốc, tính chất của nhôm.

- LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

25’

A - Kiểm tra bài cũ LHTM – khảo sát - Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động Hoạt động1: Một số đồ dùng bằng nhôm.

a, Mục tiêu

Kể tên được 1 số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống.

b, Cách tiến hành

- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân như sau:

+ Yêu cầu hs kể tên những đồ vật làm bằng nhôm mà em biết

? Em còn biết dụng cụ nào làm bằng nhôm?

- Gv kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp: Xoong, nồi, chảo, ...

Hoạt động 2: Nguồn gốc tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm.

a, Mục tiêu

- Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của chúng.

b, Cách tiến hành

- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm như sau:

+ Các nhóm sử dụng đồ dùng bằng nhôm đã sưu tầm được.

+ Yêu cầu hs quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc, tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm.

- Hs nối tiếp nhau kể

- Hs nêu: Các đồ dùng làm bằng nhôm xoong, chảo, nồi, cặp lồng, muôi, mâm, ....

- Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, 1 số bộ phận của xe máy, tàu hoả, ô tô,

- Hs lắng nghe.

- Lớp chia 6 nhóm và hoạt động trong thời gian 5 phút .Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.

- 1 nhóm báo cáo k t qu , c l pế ả ả ớ b sung v i ổ à đ đến th ng nh t ýố ấ ki n.ế

Nhôm

Nguồn Ở các quặng

(8)

- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung.

- Gv nhận xét kết quả thảo luận của hs sau dó yêu cầu hs trả lời các câu hỏi:

? Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?

? Nhôm có tính chất gì?

? Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo thành hợp kim của nhôm?

* Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên có trong quặng nhôm.

GD ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:

- Nếu con người cứ khai thác các quặng nhôm theo ý thích của riêng mình thì điều gì sẽ xảy ra ?

- Vậy chúng ta phải khai thác và sử dụng như thế nào ?

Hoạt động 3: Cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm

a, Mục tiêu

- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm trong gia đình.

b, Cách tiến hành

? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?

? Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? vì sao?

gốc Tính chất

-Màu trắng bạc , có ánh kim có thể kéo thành sợi , dát mỏng , nhôm nhẹ , dẫn điện và dẫn nhiệt tốt . - Nhôm khộng bị gỉ , tuy nhiên một số a-xít có thể ăn mòn nhôm .

+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.

+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên có 1 số loại a xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm tạo ra hợp kim của nhôm.

+ Tính chất: Bền vững, rắn chắc hơn nhôm.

- Nguồn tài nguyên sẽ bị cạn kiệt.

+Khai thác hợp lí, không được khai thác trái phép, sử dụng tiết kiệm.

+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các dồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.

+ Không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị các a xít ăn mòn.

(9)

4’

3, Củng cố dặn dò

? Nhôm có tính chất gì?

? Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? vì sao?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

Không nên dùng tay không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng.

+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên có 1 số loại a xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

+ Không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị các a xít ăn mòn.

Không nên dùng tay không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng.

--- Ngày soạn: 25/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017

Tiết 1: Chính tả ( Nhớ – viết)

Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nhớ – viết đúng bài chính tả; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các câu thơ lục bát.

2. Kỹ năng : Làm được Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

20’

A - Kiểm tra bài cũ

- GV gọi hs lên bảng tìm viết các từ có âm đầu s/x hoặc từ có âm cuối t/c.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nhớ - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.

- 3 hs lên bảng tìm từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp

(10)

10’

- Qua 2 dòng thơ cuối tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong?

- Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?

- GV nhận xét chốt lại b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 2a:SGK (125)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi.

+ Gv hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 hs tham gia thi. 1 hs đại diện lên bắt thăm.

Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, hs trong nhóm phải tìm từ có cặp từ đó.

- Tổ chức cho 8 nhóm hs thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.

- Gọi hs đọc các cặp từ trên bảng.

* Bài 3a: SGK (126)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

nghe.

+ Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý.

+ Bầy ong cần cù làm việc tìm hoa gây mật.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ ngữ chứa tiếng sau: .

- Hs thi tìm từ theo nhóm.

+ Sâm: củ sâm, sâm banh...

+ Xâm: xâm nhập, xâm lược...

+ Sương: sương gió, sương muối..

+ Xương: xương tay, xương máu..

+Sưa : say sưa ...

+ Xưa: ngày xưa, xưa kia...

+ Siêu: siêu thị, siêu nước...

+ Xiêu: xiêu vẹo , liêu xiêu...

- 4 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc thành tiếng: Điền vào

(11)

4’

- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân - GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

chỗ trống s hay x.

- HS làm bài vào VBT - HS đọc bài

- Hs theo dõi GV chữa bài và tự chữa bài của mình (nếu sai).

Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh

Gặm cả hoàng hôn gặm buổi chiều sót lại.

--- Tiết 2: Toán

Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

2. Kỹ năng : Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu, hai số thập phân trong thực hành tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 b ; Bài 4.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc nhân 1 tổng 2 stp với 1 stp.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs luyện tập ( SGK/ 62) Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- 2 hs nêu - Lớp nhận xét

- 1 HS đọc: Tính.

- Cả lớp làm bài vào vở ô ly, 2 học sinh lên bảng làm bài.

- 1 hs đọc bài, lớp nhận xét - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 375,84 – 95,69 + 36,78

(12)

- GV nhận xét chữa bài. (có thể hỏi hs về cách làm để củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, phép trừ và có phép cộng và phép nhân).

Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc đề bài toán.

- Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp - Gv theo dõi các cặp còn lúng túng - Gọi đại diện các cặp báo cáo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài

- Hãy nêu các cách tính giá trị của biểu thức dạng 1 tổng (1 hiệu) nhân với 1 số?

Bài tập 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv hỏi hs lên làm phần a: Vì sao em cho rằng cách tính của em là cách tính thuận tiện nhất?

Bài tập 4 :

= 280,15 + 36,78 = 316,93 b, 7,7 + 7,3 x 7,3

= 7,7 + 54,02 = 61,72

- 1 Hs đọc : Tính bằng 2 cách.

a, Biểu thức có dạng 1 tổng nhân với 1 số.

b, Biểu thức có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.

- 2 cặp làm bảng phụ, lớp làm vở ô ly.

- 2 cặp đọc bài, các cặp khác nhận xét bổ sung

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

* cách 1:

a, (6,75 + 3,25 ) x 4,2

= 10 x 4,2 = 42 b, ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6

= 5,4 x 3,6 = 19,44

* Cách 2:

a, (6,75 + 3,25 ) x 4,2

= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2

= 28,35 + 13,65 = 42 b, ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6

= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6

= 34,56 – 15,12 = 19,44 - 1 hs đọc:

a, Tính bằng cách thuận tiện nhất b, Tính nhẩm kết quả tìm x

- 2 hs lên bảng, lớp làm vở ô ly - 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét chữa bài.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, Tính bằng cách thuận tiện nhất 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4

= 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5

= 4,7 x ( 5,5 – 4,5 )

= 4,7 x 1 = 4,7

b, Tính nhẩm kết quả tìm x 5,4 x x = 5,4 ; x = 1

9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 - 1 hs đọc trước lớp

(13)

4’

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng - Gọi hs đọc bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

- Mua 4m vải phải trả 60.000 đồng.

+ Mua 6,8m phải trả bn tiền?

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bµi gi¶ i:

Giá tiền của 1 mét vải là:

6000 : 4 = 15000 ( đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8 mét

vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng)

Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 mét vải là:

102000 – 60000 = 42000 (đồng) Đ áp số : 42000 đồng - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.

--- Tiết 3: Luyện từ và câu

Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1.

2. Kỹ năng: Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.

3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

* Giáo dục biển đảo:

- Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

* BVMT : Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh, từ đó hs nâng cao ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(14)

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

30’

A - Kiểm tra bài cũ - Gọi hs lên bảng:

? Đặt câu với 1 cặp quan hệ từ mà em biết và cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì?

- Gọi HS dưới lớp tiếp nối nhau đặt câu có QHT: mà, thì, bằng.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK (126)

- Gọi hs đọc yêu cầu và chú thích của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, làm bài theo cặp.

- Gv gợi ý hs:

+ Đọc kĩ đoạn văn.

+ Nhận xét về các loài động vật, thực vật qua số liệu thống kê.

+ Tìm nghĩa của cụm từ: khu bảo tồn đa dạng sinh học.

- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của hs.

- Gv giới thiệu thêm về rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên.

- Gọi hs nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học.

* Bài tập 2: SGK (127)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận trong nhóm.

- Tổ chức cho hs xếp từ theo hình thức trò chơi:

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs đứng tại chỗ đặt câu.

VD:

Trời rét mà bạn Linh vẫn mặc áo ngắn tay.

Trời mưa thì phải mặc áo mưa.

Cái bàn này làm bằng gỗ.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Qua đoạn văn sau em hiểu khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? . - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho.

- 3 Hs tiếp nối nhau phát biểu, cả lớp bổ sung ý kiến và thống nhất:

Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs nhắc lại.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm, cùng thảo luận để hoàn thành bài.

- Thi xếp từ vào đúng cột: Hành động bảo vệ môi trường/ hành động phá hoại môi trường.

(15)

+ Viết bảng 2 cột: Hành động bảo vệ môi trường/ hành động phá hoại môi trường.

+ Chia lớp thành 2 đội.

+ Mỗi đội cử 3 đại diện tham gia xếp từ vào đúng cột trên bảng.

- Gv nhận xét cuộc thi: đội nào xếp xong trước và đúng là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Em đã làm được những hành động bảo vệ môi trường nào?

? Nếu được chướng kiến những hành động phá hoại môi trường em có thể làm gì để ngăn chặn?

- GV giáo dục nâng cao ý thức BVMT cho hs.

* Bài tập 3: SGK (127)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Gợi ý: chọn một trong các cụm từ ở bài tập 2 để làm đề tài. Đoạn văn nói về đề tài đó dài khoảng 5 câu.

? Em viết về đề tài nào?

- Yêu cầu hs tự viết đoạn văn.

- GV theo dõi giúp đỡ hs lúng túng - Gọi hs viết bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, yêu cầu hs khác nhận xét bổ sung.

- Gọi hs đọc đoạn văn của mình. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho hs.

+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng , phủ xanh đồi trọc.

+ Hành động phá hoại môi trường:

phá rừng đánh cá bằng mìn , xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.

- 2 hs đọc lại từ trong từng cột.

- HS liên hệ bản thân

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Chọn một trong các cụm từ ở BT2 làm chủ đề. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.

- Học sinh tiếp nối nhau nêu: phủ xanh đồi trọc, trồng rừng, xả rác bùa bãi, Đánh cá bàng điện....

- 2 hs viết bài vào bảng phụ , cả lớp viết bài vào VBT.

- HS đọc bài của mình, hs nhận xét bổ sung.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.

VD : Vừa qua ở quê em , công an đã tạm giữ và xử phạt năm thanh niên bắt cá bằng mìn. Năm thanh niên này đã ném mìn xuống hồ lớn của xã, làm cá, tôm...chết nổi lềnh bềnh.

Cách đánh bắt này là hành động vi phạm pháp luật, phá hoại môi trường rất tàn bạo. Không chỉ giết hại cá to lẫn cá nhỏ mà còn huỷ diệt mọi loài sinh vật sống dưới nước và

(16)

4’

- Gv nhận xét, đánh giá - GV đọc 1 số đoạn văn mẫu.

3, Củng cố, dặn dò

? Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

gây nguy hiểm cho con người. Việc công an xử lí năm thanh niên phạm pháp được người dân quê em rất ủng hộ.

+ Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật.

--- Tiết 4: Tập làm văn

Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn (Bài tập 1).

2. Kỹ năng : Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (Bài tập 2).

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

25’

A. Kiểm tra bài cũ

- Chấm điểm kết quả quan sát 1 người (thường gặp) của 5 hs.

- GV nhận xét bài làm của hs.

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: SGK (130)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Gv:Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 làm phần a, nhóm 2 làm phần b.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm.

GVnhận xét

- GV chốt lời giải đúng.

Phần a

? Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

- 5 hs có tên đem bài lên nộp cho Gv chấm.

- Hs lắng nghe.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Chọn làm 1 trông 2 bài tập sau

- 2 Hs cùng nhóm nối tiếp đcọ bài văn và thảo luận theo cặp trong thời gian 7 phút.

- Đại diện một số cặp trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

- Tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của một đứa cháu.

(17)

? Tóm tắt các chi tiết miêu tả ở từng câu?

?Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?

? Đoạn 2 còn tả gì về ngoại hình của bà?

? Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau như thế nào?

Phần b

? Đoạn văn tả đặc điểm nào về ngoại hình của Thắng?

? Những đặc điểm đó cho biết điều gì về Thắng?

- GV kết luận.

Bài tập 2: SGK (130)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập

? Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?

+ Câu 1: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu.

+ Câu 2: Tả mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.

+ Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu.

- Quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.

- Tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà.

- Chặt chẽ, bổ sung cho nhau, không chỉ làm rõ vẻ bề ngoài mà còn cả tính cách...

+ Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng

+ Câu 2: Tả chiều cao của Thắng.

+ Câu 3: Tả nước da của Thắng.

+ Câu 4: Tả thân hình của Thắng.

+ Câu 5: Tả đôi mắt to và sáng.

+ Câu 6: Tả cái miệng tươi hay cười.

+ Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.

- Thắng là một đứa trẻ bơi lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai, thông minh, bướng bỉnh...

- Hs lắng nghe.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu cấu tạo của bài văn tả người

- Cấu tạo chung của bài văn tả người.

1, Mở bài: Gới thiệu người định tả.

2, Thân bài:

+ Tả ngoại hình: ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuân mặt mái tóc, cặp mắt, hàm răng...)

+ Tả tính tình: ( lời nói, củ chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác...)

(18)

4’

- Hãy giới thiệu về người em định tả:

Người đó là ai? em quan sát trong dịp nào?

- Yêu cầu HS tự lập dàn ý có thể sử dụng kết quả quan sát mà em đã ghi được để lập dàn ý; hãy chọn những đặc điểm nổi bật, những từ ngữ, hình ảnh sao cho người đọc cảm nhận được người đó rất thật, rất gần gũi, thân quen với em.

- GV gợi ý cho HS

- Gọi hs làm ra giấy khổ to, dán phiếu lên bảng. Gv cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa để có 1 dàn ý tốt.

- Gọi hs đọc dàn ý của mình.

- GV nhận xét, đánh giá

5, Củng cố dặn dò

? Khi tả ngoại hình nhân vật em cần chú ý điều gì?

- Gv nhận xét tiết học.

3, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả

- 3 đến 5 hs giới thiệu.

+ Em tả mẹ khi đang nấu cơm.

+ Em tả bạn Tuấn

+ Em tả ông khi đọc báo....

- 2 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs dán bài, đọc bài, các hs khác nhận xét bổ sung.

- 5 hs đọc, hs nhận xét.

VD:

+ Mở bài: Mẹ là người em yêu nhất trên đời.

+ Thân bài:

* Tả hình dáng

- Mẹ năm nay khoảng 40 tuổi.

- Dáng người mẹ to đậm.

- Khuôn mặt tròn, nước da ngăn ngăm.

- Mái tóc ngang vai được buộc gọn sau gáy.

- Đôi mắt lúc nào cũng như cười.

- Miệng nhỏ xinh xinh với hàm răng trắng bóng.

- Mẹ ăn mạc rất giản dị.

* Tả hoạt động:

- Sáng mẹ thường đi chợ lo ăn sáng cho cả nhà.

- Mẹ rất bận rộn với công việc nhưng luôn giành thời gian để hướng dẫn em học bài.

* Tả tính tình:

- Mẹ sống chan hòa với mọi người nhưng cũng rất nghiêm khắc.

+ Kết bài: Em rất yêu quý mẹ. Em tự hào khi được là con của mẹ.

- 2 học sinh nêu: Cần chọn chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật.

(19)

- Dặn dò:

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Bồi dưỡng Tiếng việt

Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ NGOẠI HÌNH) .

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS luyên cách lập dàn ý bài văn tả người nêu được những nét nổi bật về hình dáng của đối tượng. Thể hiện được thái độ tình cảm đối với người định tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

25’

1. Kiểm tra .

? Nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Đ

ề bài : Lập dàn ý cho bài văn tả ngoại người thân của em.

- Gọi hs đọc yêu cầu

? Bài yêu cầu các em làm gì?

? Nêu cấu tạo dàn ý của 1 bài văn tả người thân.

-3, 4 em trả lời.

1, Mở bài: Gới thiệu người định tả.

2, Thân bài:

+ Tả ngoại hình: ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuân mặt mái tóc, cặp mắt, hàm răng...)

+ Tả tính tình: ( lời nói, củ chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác...)

3, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả

- 1 hs đọc, lớp theo dõi.

- Lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của người thân

- Gồm 3 phần:

+ Mở bài: giới thiệu người thân mình tả là ai?

+ Thân bài

- Tả ngoại hình của người đó + Kết bài: Nêu cảm nghĩ, tình cảm với người đó.

- HS làm bài vào vở, 2 hs lên bảng

(20)

4’

- Yêu cầu hs làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng - Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét sủa chữa cho hs

- GV nhận xét khen ngợi theo sự tiến bộ của hs.

3. Củng cố, dặn dò.

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS

làm bảng phụ

- 3 hs theo 3 đối tượng hs đọc bài - Lớp nhận xét

- 3 hs nhận xét, lớp chữa bài Gợi ý:

a)Mở bài:

- Chú Hùng là em ruột bố em.

- Em rất quý chú Hùng.

b)Thân bài:

- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg.

- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an.

- Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen.

- Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng.

c)Kết bài:

- Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực.

1, Mở bài: Gới thiệu người định tả.

2, Thân bài:

+ Tả ngoại hình: ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuân mặt mái tóc, cặp mắt, hàm răng...)

+ Tả tính tình: ( lời nói, củ chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác...)

3, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả

--- Tiết 2: Âm nhạc

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Địa lí

Tiết 13: CÔNG NGHIỆP ( TIẾP THEO)

(21)

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: Công nghiệp phân bố rộng khắp đắt nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển; Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành CN khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là HN và TPHCM.

2. Kỹ năng : Sử dụng bản đò, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của CN. Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ HN, TPHCM, Đà Nẵng, …

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* Giáo dục biển đảo:

- Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khia thác nguồn lợi từ biển (dầu khí,đóng tàu,đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng biển...).

- Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.

- Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.

* GDMT : Vấn đề sử lí rác thải công nghiệp.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

- Bản đồ kinh tế VN.

- Lược đồ công nghiệp VN.

- Phiếu học tập của hs.

III- CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 10p

A – Kiểm tra bài cũ

H.? Kể tên 1 số ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của các ngành đó?

H,? Nêu đặc điểm của nghề thủ công của nước ta?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn các hoạt động

a, Hoạt động 1: Sự phân bố của 1 số ngành công nghiệp.

- GV yêu cầu hs quan sát hình 3 (SGK/94) và cho biết tên, tác dụng của lược đồ.

- GV nêu yêu cầu: xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp

- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.

- Học sinh nhận xét.

- Hs nêu: Lược đồ công nghiệp VN cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của ngành công nghiệp đó.

- Hs làm việc cá nhân

(22)

10p

khai thác than, dầu mỏ, a - pa - tít;

công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.

- Gv nhận xét câu trả lời của hs.

+ Vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển.

Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số đến sự phân bố của 1 số ngành công nghiệp.

- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để hoàn thành phiếu: Nối mỗi ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp.

- Gọi 1-2 cặp trình bày kết quả làm bài trước lớp, yêu cầu các cặp khác nhận xét, bổ sung.

- GV sửa chữa cho HS.

- GV yêu cầu hs dựa vào kết quả bài của mình trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp khai thác than,dầu khí, nhiệt điện, ngành cơ khí, dệt may, thực phẩm.

- 5 hs nối tiếp nhau nêu về từng ngành công nghiệp, các hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- CN khai thác than: Quảng Ninh.

- CN khai thác dầu mỏ: Bạch Hổ, Hồng Ngọc…( Biển Đông)

- CN khai thác a-pa-tít: Cam Đường

( Lào Cai)

- Nhà máy thủy điện: vùng núi phía Bắc ( Thác Bà, Hòa Bình); vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ ( Y-a- li, sông Hinh, Trị An.)

- Khu CN nhiệt điện Phú Mỹ ở Bà Rịa- Vũng Tàu.

- Có nhiều lao động, nguồn nhiên liệu phong phú.

- HS làm việc theo cặp - Hs nêu áp án c a mìnhđ ủ

A B

Ngành CN Phân bố

1. Nhiệt điện

a, Nơi có nhiều thác ghềnh.

2. Thủy điện

b, Nơi có mỏ khoáng sản.

3.Khai thác khoáng sản

c, Nơi có nhiều LĐ, nguyên liệu, người mua hàng.

4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm

d, Gần nơi có than, dầu khí.

- 2 hs trình bày trước lớp, hs cả lớp theo dõi và nhận xét.

(23)

10p

4ph

- Gv sửa chữa hoàn thiện phần trình bày cho hs.

? Như vậy các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố của các ngành công nhiệp?

? Chất thaỉ của một số ngành công nghiệp nếu không được xử lí hợp lí sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

-GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS Không vứt rác thải CN bừa bãi, xử lí nước thải rác thải công nghiệp trước khi xả ra môi trường.

Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.

+ Quan sát hình 3 cho biết nước ta có những trung tâm CN lớn nào ?

+ Dựa vào hình 4 nêu những điều kiện để thành phố HCM trở thành trung tâm CN lớn nhất cả nước,

- Gv sửa chữa câu trả lời cho HS và giảng thêm về trung tâm công nghiệp TP HCM.

3, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài.

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- Tài nguyên và dân số

- Gây ô nhiễm môi trường...

- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu…

- Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm, giao thông thuận lợi, là trung tâm văn hóa, khoa học kĩ thuật, dân cư đông đúc, người LĐ có trình độ cao, có sự đầu tư của nước ngoài.

--- Ngày soạn: 26/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017 Tiết 1: Tập đ ọc

Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

(Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Giáo dục biển đảo:

(24)

- Giúp HS biết được nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển.

* GDMT: Giáo dục cho Hs ý thức bảo vệ môi trường rừng ngập mặn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

25’

A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Người gác rừng tí hon và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu … sóng lớn?

+ Đoạn 2: Mấy năm qua, … Nam Định.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

? Tuyên truyền là gì?

? Xói lở nghĩa là thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc cặp - GV nhận xét các cặp làm việc - Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc 1

? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó + Tuyên truyền: phổ biến một chủ trương làm thay đổi thái độ của quần chúng nhân dân nhằm mục đích nhất định.

+ Xói lở là hiện tượng đát lở với cường dộ mạnh.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- HS lắng nghe tìm cách đọc đúng - 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm

(25)

? Nội dung chính của đoạn 1 ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

?Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?

? Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt?

- GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ Việt Nam.

? Nội dung chính của đoạn 2?

- Gọi HS đọc đoạn 3.

? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?

? Nêu nội dung chính đoạn 3?

? Nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính lên bảng: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3 từ ” Nhờ phục hồi... bảo vệ vững chắc đê điều” .

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ ngữ cần

nuôi tôm .... làm 1 phần rừng ngập mặn bị mất đi.

+ Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.

- Nguyên nhân và hậu quả của việc rừng ngập mặn bị tàn phá

- HS đọc thầm.

+ Vì các tỉnh này làm tốt công tác tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.

+ Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, hà tĩnh, Nghệ An, Thái Bình ....

- Phong trào trồng rừng ngập mặn ở các tỉnh ven biển.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê bỉên, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở nên phong phú.

- Tác dụng của việc rừng ngập mặn được phục hồi.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở

(26)

4’

nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

? Bài văn cung cấp cho em những thông tin gì?

- Gv giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trường rừng ngặp mặn.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.

- Dăn dò hs.

nhiều địa phương,/ môi trường đã có thay đổi rất nhanh chóng.//... bảo vệ vững chắc đê điều.

- 1 HS đọc, lớp nhận xét

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Hiểu được tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê và tăng thêm thu nhập cho địa phương.

--- Tiết 2: Lịch sử

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Toán

Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS biết trình tự thực hiện phép chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên.

2. Kỹ năng : Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng thực hành tính. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’

1’

A - Kiểm tra bài cũ

Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a, 8,32 x 4 x 25 b, 9,2 x 6,8 – 9,2 x5,8

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp

- 2 Hs lên bảng, Hs làm ra nháp.

a, 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832

b, 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8

= (6,8 – 5,8)x 9,2

= 1 x9,2

= 9,2

(27)

12’ 2, Hướng dẫn thực hiện chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.

a, Ví dụ 1:

* Hình thành phép tính.

- Gv nêu bài toán ví dụ: Một sợi dây dài 8,4m được chia làm 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

? Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm như thế nào?

- GV giới thiệu: 8,4 : 4 là phép chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.

* Hướng dẫn HS tìm kết quả:

- GV yêu cầu cả lớp trao đổi, suy nghĩ để tìm kết quả 8,4 : 4 (Gợi ý : chuyển đơn vị để có số đo viết dưới dạng số thập phân rồi thực hiện phép chia).

- Gv yêu cầu hs nêu cách tính của mình.

? Vậy 8,4m chia cho 4 được bao nhiêu mét?

* Giới thiệu kĩ thuật tính.

- Gv trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK.

- Gv yêu cầu hs đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4.

- Yêu cầu hs so sánh 2 phép chia 84 : 4 và 8,4 : 4

? Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào?

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 72,58 : 19

- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tính.

- GV nhận xét chốt lại

c, Quy tắc thực hiện phép chia.

? Qua 2 ví dụ hãy nêu cách thực hiện

-

Hs nghe và nêu lại bài toán ví dụ.

- Hs: thực hiện phép tính chia 8,4 : 4

- HS đọc phép tính

- Hs thảo luận theo cặp để tìm cách chia:

8,4m = 84dm 84 4

04 21 (dm) 0

21dm = 2,1m

Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)

- HS lắng nghe.

- HS đặt tính và tính.

+ Giống nhau về cách đặt tính, thực hiện chia.

+ Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có dấu phẩy, 1 phép tính không có dấu phẩy.

- Sau khi thực hiện chia phần nguyên(8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy vào bên phải thương (2).

- Hs thực hành như SGK /64.

72,58 19 15 5 3,82 0 38

0

- Hs nối tiếp trả lời.

(28)

18’

phép chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên?

- GV cho hs đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.

4, Hướng dẫn hs luyện tập ( SGK ) Bài tập 1: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh

? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?

Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá HS

? Hãy nêu cách tìm thừa số chưa biết?

Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán

* Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phàn thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

- 2 hs đọc, hs cả lớp nhẩm thuộc ngay tại lớp.

- 1 học sinh: Đặt tính và tính.

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 5,28 4 b, 95,2 68 1 2 1,32 27 2 1,4

08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32

36 0,04 115 2,36 0 192 0 - 1 hs đọc: tìm X

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, X

3 = 8,4 X = 8,4 : 3 X = 2,8 b, 5

X = 0,25 X = 0,25 : 5 X = 0,05

- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Một người đi xe đạp trong 3 giờ đi

(29)

4’

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Muốn tìm trung bình cộng của một số ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò

? Muốn nhân 1 số thập phân cới một số tự nhiên ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

được 126,54km.

- Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô – mét?

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki – lô – mét là:

126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18 km - 2 học sinh nêu

* Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

--- Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.

2. Kĩ năng: Qua câu chuyện, HS có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GDMT: GD nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

III. CÁC HOẠT DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A.Kiểm tra bài cũ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

4.2.2 Một số yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng khối tiểu cầu gạn tách từ người hiến tiểu cầu bằng máy tách tế bào.. 4.2.2.1 Ảnh hưởng của loại máy tách tế bào tới

• Khi nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn, con cần nói nhỏ đủ nghe để bạn dễ tiếp thu và không làm bạn mất lòng... Viết câu

Kiến thức : Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập.. Kỹ năng : Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho

Kiến thức : Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập.. Kỹ năng : Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho

b. Kỹ năng : Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.. Kỹ năng : ); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa

- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; Viết

Kiến thức: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của

Kiến thức: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của