• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 13

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 13

Ngày soạn : 01/12/2017 Ngày giảng : 01/12/2017 Ngày duyệt : 06/12/2017

(2)

TUẦN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng TUẦN 13

Ngày soạn: 25/11/2017

Ngày giảng: Thứ 2/27/11/2017 Tập đọc:

T 25:NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU:

    - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến các sự việc.

   - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ).

  *KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

        - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng  *GDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     - Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.  Bài cũ: (5’)  

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

 *Giới thiệu bài mới:

 a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc (10’) - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau từng đoạn.

- Sửa lỗi cho học sinh.

- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.

- Ngắt câu dài.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (14’)

• Tổ chức cho học sinh thảo luận.

       

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc

- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.

   

- HS lắng nghe.

 

- 1, 2 học sinh đọc bài.

- Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn.

 - 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

- Học sinh phát âm từ khó.

- Học sinh đọc thầm phần chú giải.

- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.

   

- Các nhóm thảo luận nhóm 4.

- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.

- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét.

- Học sinh đọc đoạn 1.

- Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách  tham quan nào

 

(3)

  Toán:

T61: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

   - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

   - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

   - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (a)* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

mắc thế nào? Giáo viên ghi bảng: khách tham quan.

+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ?

-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.

• Giáo viên chốt ý.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm  

- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.

• Giáo viên chốt ý.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?

 

*GDMT:+ Em học tập được ở  bạn nhỏ điều gì ?

- Cho học sinh nhận xét.

 

- Nêu ý 3.

 

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung.

• GV chốt: Con người cần bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.

c.  Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm (8’) - GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm.

- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.

         

3.Củng cố – dặn dò: (3’)

- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

 

- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối

-Tinh thần cảnh giác của chú bé - Các nhóm trao đổi thảo luận

+ Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an.

+ Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an.

Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé  

- yêu rừng, sợ rừng bị phá/ Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn/ … - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo

- Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú

- Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

 

- HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Đại diện từng nhóm đọc.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.

- Đọc cả bài.

 

- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Luyện tập. - Học sinh chữa bài nhà

(4)

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài mới:

* Luyện tập:

    Bài 1: 

• Giáo viên hướng dẫn HS ôn kỹ thuật tính.

- Lưu ý: HS đặt tính dọc.

• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + –

´  số thập phân.

 

  Bài 2:

- Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả.

     

• Giáo viên chốt lại.

- Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.

   

 Bài 3*:Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài.

           

- Giáo viên chốt bài giải; Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên

 Bài 4 :

- GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài.

-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?

GV: Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân .

- Y/c HS làm bài b.

-Kết luận: Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.

3. Tổng kết - dặn dò: (5’)

- Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)   1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 - Chuẩn bị: “Luyện tập  chung”.

- Nhận xét tiết học

- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.

 

- HS lắng nghe.

 

- Học sinh đọc đề.

 - Học sinh làm bài.

a)375,86 + 29,05 = 404,91 b)80,457 – 26,827 = 53,648 c)48,16 x 3,4 = 163,744 - Cả lớp nhận xét.

 

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài, chữa  bài.

  78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100   0,68 ´ 10 ;  78, 29 ´ 0,1   265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1

- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000; 0,1; 0,01; 0, 001.

- HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.

- Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng:  

Giá 1 kg đường:

38500 : 5 = 7700(đ)

Số tiền mua 3,5kg đường : 7700 x 3,5 = 26950(đ)

Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường :

38500 – 26950 = 11550(đ) Đáp số: 11550đ

- Học sinh chữa bài. Cả lớp nhận xét.

 

- HS đọc đề;  làm bài, chữa bài.

- Nhận xét kết quả.

- Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và  a x c + b x c bằng nhau.

 

- HS làm bài b.

9,3x 6,7+ 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)       = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35+ 0,35x2,2=(7,8+2,2)x 0,35       = 10 x 0,35 = 3,5 - Học sinh chữa bài, nhận xét.

 

- HS làm bài, chữa bài, nhận xét.

 

(5)

 

Chính tả:(Nhớ – viết)

T13:HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU:

 - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các câu thơ lục bát.

 - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các thẻ chữ ghi: sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu.

 - Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- 1 HS viết trên bảng.

- Cả lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

a. Hướng dẫn học sinh nhớ viết.

- Giáo viên cho HS đọc một lần bài thơ.

 

+ Bài có mấy khổ thơ?

+ Viết theo thể thơ nào?

+ Những chữ nào viết hoa?

+ Viết tên tác giả?

 

• Giáo viên chấm bài chính tả.

 

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.

Bài 2:

a) Yêu cầu đọc bài.

Trò chơi : HS bốc thăm , mở phiếu đọc to từng cặp tiếng – tìm từ ngữ chứa tiếng .  

- Giáo viên nhận xét.

 

b) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- GV gọi HS lên bảng điền.

• Giáo viên nhận xét.

  Bài 3:

-  Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

-Yêu cầu 1 HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc lại câu thơ.

- GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự

- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.

-2 HS lên bảng viết  

 

- HS lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu).

- Học sinh trả lời (2).

- Lục bát.

- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.

- Nguyễn Đức Mậu.

- Học sinh nhớ và viết bài.

- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình.

củ sâm / ngoại xâm sương mù / xương tay say sưa / ngày xưa -2 HS nêu

 

-..xanh xanh

…sót lại.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin.

- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).

- Học sinh đọc lại mẫu tin.

       

(6)

 

Đạo đức:

T13:KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU:

   - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.

  - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.

    *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

như cách tổ chức làm phần a.

3.Củng cố – dặn dò: (5’)  Thi đua, trò chơi.

- Giáo viên nhận xét.

- Về nhà làm bài 2 vào vở.

- Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”.

- Nhận xét tiết học.

 

- Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.

       

HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Vì sao chúng ta cần phải kính trọng người già, yêu quý em nhỏ?

+ Chúng ta cần thể hiện lòng kính trọng người già, yêu quý em nhỏ như thế nào?

2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1:Đóng vai (bài tập 2, SGK )(9’) - GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.

- GV cho các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.

- GV yêu cầu ba nhóm đại diện lên thể hiện.

- GV cho các nhóm khác thảo luận, nhận xét.

- GV kết luận.

 Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK (9’)

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 - 4.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV kết luận.

 Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta (10’)

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.

 

- 1-2 HS trả lời  

       

- Nhóm 6.

   

- HS thảo luận theo nhóm.

 

- Đại diện HS ba nhóm lên trình bày.

- HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, phát biểu ý kiến.

 

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm 4.

- Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện yêu cầu.

       

- HS lắng nghe.

- Nhóm 2

(7)

Ngày soạn: 26/11/2017

Ngày giảng: Thứ 3/28/11/2017 Luyện từ và câu:

T25:MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:

  - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.

  - GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trương xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    - Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

- GV cho từng nhóm thảo luận.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV kết luận.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung bài.

 - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết

* TTHCM: Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học, giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.

- Dặn HS về nhà sưu tầm những bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ Việt Nam hoặc sẽ kể một câu chuyện về một người phụ nữ mà mình yêu mến, kính trọng để chuẩn bị cho tiết học tới.

- HS trong mỗi nhóm thảo luận với nhau.

- Đại diện HS các nhóm thực hiện yêu cầu.

- HS các nhóm khác phát biểu bổ sung ý kiến.

 

- HS lắng nghe.

         

- HS lắng nghe và ghi chú vào nháp.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Luyện tập về quan hệ từ.

+ Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng, của chúng trong các câu sau:

- Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyền xua tay và hô to.

- Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ.

- Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: (30’) Bài 1:

- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?

• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học.

Bài 2:

- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm thi đua tiếp sức xếp từ cho vào nhóm thích hợp.

 

- Học sinh làm bài (2 em).

     

- Lớp theo dõi.

- Nhận xét.

   

- Học sinh đọc bài 1.

- Cả lớp đọc thầm.

- Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?”

- Đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh đọc bài 2.

- Cả lớp đọc thầm.

- Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày

(8)

   Toán

T62:LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

   - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3b và bài 4. Bài 3a* dành cho HS khá, giỏi.

   - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.

II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

       

• Giáo viên chốt lại.

Bài 3:

- HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài tập 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.

-  GV nhận xét + Tuyên dương.

 

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

+ Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu.

- GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu) - Nhận xét tiết học

trên 2 tờ giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ – hành động phá hoại).

- Học sinh sửa bài.

- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi cụm từ để lẫn lộn).

- Cả lớp nhận xét.

- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.

- HS thực hiện viết.

- 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung  

- 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Luyện tập chung.

- Học sinh sửa bài nhà

a.367,9 + 52,7          b.16 ,4 x 3,9 Giáo viên nhn xét.

-

2. Bài mới: (30’) Luyện tập chung.

 Bài 1:

• Tính giá trị biểu thức.

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.

          Bài 2:

• Tính chất.

  a ´ (b+c) = (b+c) ´ a

- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng.

- Cho nhiều học sinh nhắc lại.

 

- Học sinh sửa bài.

a. 420,6        b.63,96 - Lớp nhận xét.

   

- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức).

- Học sinh làm bài.

a)  375,84 - 95,69 + 36,78 =

       280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 

        7,7 + 54,02 = 61,72 - Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài.

Cách 1:        Cách 2:

a)(6,75+ 3,25) x 4,2  a) (6,75 + 3,25) x 4,2      

= 10 x 4,2             = 6,75 x 4,2+ 3,25 x 4,2

= 42        = 28,35 + 13,65 = 42

(9)

Khoa học:

T25:NHÔM I. MỤC TIÊU:

   - Nhận biết một số tính chất của nhôm.

  - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.

  - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ  nhôm và nêu cách bảo quản chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.

   - HS: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.

III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Bài 3a*:

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại Quy tắc tính nhanh.

- Giáo viên chốt tính chất kết hợp.

 - Giáo viên cho học sinh nhăc lại: Nêu cách tính nhanh, ® tính chất kết hợp

Bài 3 b:

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại Quy tắc tính nhanh.

• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.

Giáo viên cho hc sinh nhc li.

-          Bài 4:

- Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải.

- Giáo viên chốt cách giải.

               

3.Củng cố – dặn dò: (5’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.

- Làm  bài  nhà 3b , 4/ 62.

b)  (9,6 - 4,2) x 3,6      b)  (9,6 - 4,2) x 3,6

= 5,4 x 3,6             = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6

= 19,44                = 34,56 - 15,12 = 19,44 - Học sinh đọc đề bài.

 - Cả lớp làm bài.

a)0,12 x 400=0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48  4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)       = 4,7 x 1 = 4,7  

 

- Học sinh đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở b)  5,4 x x = 5,4 ; x = 1

     9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2

- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, ® tính chất kết hợp.Nhân số thập phân với 11

b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1

   9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 - Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.

- Phân tích đề – Nêu tóm tắt- HS làm bài.

Bài giải:

Giá tiền của một mét vải là:

60000 : 4 = 15000 (đồng)

Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải là:

15000 x 6,8 = 102000 (đồng)

Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:

102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số:  42000 đồng

- Học sinh sửa bài  

- Thi đua giải nhanh.

- Bài tập: Tính nhanh:

15,5 ´ 15,5 – 15,5 ´ 9,5 + 15,5 ´ 4 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)  

(10)

- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài.

- Giáo viên tổng kết.

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm (15’)

- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:

+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.

+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu.

+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung.

GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng.

+ Em còn biết những cụ nào làm bằng nhôm?

 Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô, ...

Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm (12’)

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4:

+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm.

+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm.

- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên bảng các ý kiến bổ sung.

- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi:

+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?

+ Nhôm có những tính chất gì?

+ Nhôm có thể thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?

   

 Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên có trong quặng nhôm.

- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.

- Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.

- Học sinh khác nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

   

- Hoạt động nhóm đôi.

- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.

 

- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.

   

- HS nêu một số đồ dùng được làn bằng nhôm

 

- HS lắng nghe  

         

- HS thảo luận nhóm 4.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.

 

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Các nhóm khác bổ sung.

Nhôm

 a) Nguồn gốc: Có ở quặng nhôm b) Tính chất:

+ Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt

+ Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm

- HS trình bày bài làm, HS khác góp ý.

- HS lắng nghe  

 

(11)

BD Toán:

THỰC HÀNH T1 I. MỤC TIÊU:

   - Củng cố để HS biết thực hiện phép cộng, trừ các số thập phân.

   - Vân dụng để giải toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

HĐNG       NGÀY HỘI MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu:

-Nâng cao nhận thức về môi trường và bảo vệ môi trường cho HS.

-Góp phần thay đổi nhận thức của HS về môi trường và trách nhiệm bảo vệ môi trường.

*BĐKH(bộ phận)Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nhà , ở trường và nơi công cộng.

II.Tài liệu và phương tiện:

- Chuẩn bị một số đĩa CD bài hát về môi trường.

3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhắc lại nội dung bài học.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Xem lại bài + học ghi nhớ.

   

- HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm các tranh ảnh về hang động ở VN

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

17,5 x 2,3   147,12 x 3,6 0,125x 4,8  23,08 x 5,7

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Đặt tính rồi tính:

 563,47 + 98,42          126,85 - 87,24  89,03 + 46       256  - 132,05  36,4 + 7, 654       68,074 - 19,8  72,162 + 15,9        526,2 - 38,267 Bài 2:  Tính:

 564,72 + 307,6 - 632,02  79,5 - 8,17 + 215

 608,34 - 265,9 + 37,062 Bài 3: Tìm x:

 x+ 12,6 = 54,18         245 - x  = 187,3  

Bài 4: Dành cho HS khá

Trong kho có 64,5 tấn xi măng, lần 1 đã bán 25,35 tấn, lần 2 bán tiếp 18,9 tấn xi măng nữa.

Hỏi sau 2 lần bán, trong kho còn lại bao nhiêu tấn xi măng?

- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.

- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng - Nhận xét.

3. Củng cố: (5’) - Nhận xét tiết học

 

- 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

 

-  4 HS TB (Quỳnh, Long, Khương, Hằng) làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung

     

- Cả lớp làm vào vở, 3 HS Khá (Khánh, Huyền, Chi)  lên bảng.

- Lớp nhận xét bổ sung  

- 2 HS (Vy, Oanh) lên bảng làm, cả lớp làm vở.

- Nhận xét bài bạn.

       Bài giải:

Số tấn xi măng đã bán là:

25,35 + 18,9 =44,25 (tấn)

Số tấn xi măng còn lại  trong kho là:

64,5 - 44,25 =20,25 (tấn) Đáp số: 20,25 tấn

 

(12)

- Các đồ vật đã qua sử dụng có thể tái chế làm đồ dùng học tập.

- Một số cây hoa trồng khuôn viên trường.

III.Tiến trình:

 

 IV.Nhận xét:

-Nhận xét cách làm việc của các em

    - Về nhà tìm hiểu những truyền thống cách mạng của địa phương.

    - Tìm những câu chuyện vể Bác Hồ và anh bộ đội cụ Hồ.

    - Sưu tầm bài hát về quân đội nhân dân Việt Nam.

 

Ngày soạn: 27/11/2017 Ngày giảng: Thứ 4/29/11/2017

Tập đọc:

T26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU:

  - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.

  - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng rừng ngập mặn khi phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

  - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Khởi động:

- Ban văn nghệ lớp hát  bài hát tập thể 2.

2.Ngày hội môi trường:

- Chương trình ca nhạc - Tuyên bố lý do ngày hội

- Trưởng ban tổ chức lên khai mạc ngày hội - Tổ chức thi làm đồ dùng học tập từ đồ vật tái chế.

* Trồng cây lưu niệm

3.Tổng kết và trao giải thưởng:

- Trưởng ban giám khảo công bố kết quả đồ dùng học tập tái chế đạt giải và trao quà - Văn nghệ chào mừng “ Ngày hội môi trường”

- Tuyên bố bế mạc ngày hội.

 

- Hát tập thể một tiết mục văn nghệ.

   

-HS hát tập thể các bài hát về môi trường  

-HS tham gia làm đồ dùng học tập: hộp đựng bút, khung ảnh sáng tạo, ….

- chia nhóm trồng cây   

- Văn nghệ múa hát

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Gọi 2HS trả lời

+ Ban nhỏ trong bài nghĩ như thế nào? Chi tiết nào cho biết điều đó?

+ Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản  

- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.

       

- HS lắng nghe.

 

(13)

kịch (10’)

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- HS luyện đọc nối tiếp.

- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. GV sửa lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ  khó trong bài (rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi )

- Yêu cầu học sinh giải thích từ:

trồng – chồng;  sừng – gừng - Cho học sinh đọc chú giải SGK.

- Yêu cầu 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.

c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (14’)

• Tổ chức cho học sinh thảo luận.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

 

+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?

- Giáo viên chốt ý.

   

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?

- Giáo viên chốt.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?

   

- Giáo viên chốt ý.

• Giáo viên đọc cả bài.

• Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.

 

c. Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm (8’)

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.

- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn.

- Giáo viên nhận xét.

 

3.Củng cố – dặn dò: (3’)

Thi ua: Ai hay hn? Ai din cm hn (2 dãy) – Mi dãy c mt bn c din cm mt on mình thích nht?

-

- Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

 

- 3 đoạn:

- Lần lượt học sinh đọc bài.

- Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn: tr – r.

- Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trong đoạn.

-  Đọc nối tiếp  từng đoạn.

 

- Học sinh theo dõi.

   

- Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm  đầm nuôi tôm.

- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão.

- Học sinh đọc

- Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.

- Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.

- Học sinh đọc

- Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người.

- Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.

- Các loại chim nước trở nên phong phú.

- Nêu ý nghĩa.

- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.

   

- HS lắng nghe

- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát.

- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.

- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.

- HS 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.

 

- Chuẩn bị: “Ôn tập”.

(14)

  Toán:

T63:CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:

  - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.

 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.

II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Học sinh sửa bài nhà 396,2 – 15,4 + 36 5,2 + 3,4 x 1,6

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

Giới thiệu bài mới: Chúng ta sẽ học cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

a. Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy tắc chia.

- Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được  chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?

- Yêu cầu học sinh thực hiện 8, 4  : 4

- Học sinh tự làm việc cá nhân.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện.

- Giáo viên chốt ý:

- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia.

- Giáo viên nêu ví dụ 2.

- Giáo viên treo bảng quy tắc - giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.

 

- Giáo viên chốt quy tắc chia.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại.

b. Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

- Nêu yêu cầu đề bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

- Giáo viên nhận xét.

 

- Học sinh sửa bài.

416,8 10,64

- Lớp nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

   

- Học sinh đọc đề. Cả lớp đọc thầm - Phân tích, tóm tắt.

- Học sinh làm bài.

  8, 4 : 4 = 84  dm           84      4

         04     21 ( dm )        0

  21 dm = 2,1 m           8,4     4

         0 4     2, 1 ( m)       0   

 

- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương.

- Học sinh nêu miệng quy tắc.

- Học sinh giải.

          72,58    19          15 5       3,82        0 38

       0

- Học sinh kết luận nêu quy tắc.

- 3 học sinh.

         

- Học sinh đọc đề.

(15)

Kể chuyện:

       T13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA  I. MỤC TIÊU: 

  - Kể  được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.

 - BVMT: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   +  Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.

   +  Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.      

III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Bài 2*:

   

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết?

a)  x  x  3  =  8,4        x   =  8,4 : 3        x   = 2,8 Bài 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.

- Tóm tắt đề, tìm cách giải.

     

- GV nhận xét

3.Củng cố - dặn dò: (5’)

- Cho học sinh nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh bài tập.

- Dặn dò:  Làm thêm  bài 2 / 64.

- Nhận xét tiết học

 

- Học sinh làm bài.

- Học sinh lần lượt sửa bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh giải.

- Học sinh thi đua sửa bài.

- Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”.

b)  5  x  x  =  0,25        x   =  0,25 : 5        x   =  0,05

- Học sinh tìm cách giải.

 - Học sinh giải vào vở.

Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được :

      126,54 : 3 = 42,18(km)          Đáp số : 42,18km  - Cả lớp nhận xét     

   

- HS chơi trò “Bác đưa thư” để tìm kết quả đúng và nhanh

     42,7  :  7

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.  Bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét  (giọng kể – thái độ).

2. Bài mới: (30’) “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình.

Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để  bảo vệ môi trường.

Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm  

- Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ môi trường.

   

- HS lắng nghe  

     

(16)

Khoa học:

T26:ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU:

       - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.

      - Quan sát, nhận biết đá vôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    - Giáo viên: -  Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.

       - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.

    - Học sinh: - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.

III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

bảo vệ môi trường.

• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài.

• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện.

• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.

• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.

- Hướng dẫn HS xây dụng cốt truyện, dàn ý.

- Học sinh khá giỏi trình bày.

- Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.

- Thực hành kể dựa vào dàn ý.

- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình).

- Chốt lại dàn ý.

- Thực hành kể chuyện - Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố – dặn dò: (5’)

- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”.

- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.

- HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.

- Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường.

   

- Học sinh lần lượt nêu đề bài.

- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.

+ Giới thiệu câu chuyện.

+ Diễn biến chính của câu chuyện.

  (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) - Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường.

- Đại diện nhóm tham gia thi kể.

- Cả lớp nhận xét.

       

- Học sinh chọn.

- Học sinh nêu.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Nhôm.

- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.

 

® Giáo viên tổng kết.

2. Bài mới: Đá vôi.

GTB: (1’)Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào? Đá vôi có tính chất và tính chất gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay

Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được (10’)

 

- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.

- Học sinh khác nhận xét.

   

- HS lắng nghe  

       

(17)

 

Lịch sử

T13: “THÀ HY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”

I. MỤC TIÊU :

   - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.

   + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

   

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

-  Kết luận:

- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)…

- Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng…

 Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật (7’)

* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- GV yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.

* Bước 2:

- GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS chưa chính xác.

-  Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a- xít thì sủi bọt.

Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi (8’)

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì?

- Gọi HS trả lời câu hỏi, ghi nhanh kết quả lên bảng.

 Kết luận: Đá vôi được dùng để lát đường xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, đồ  lưu niệm, các công trình văn hóa nghệ thuật,

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nêu lại nội dung bài học?

- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Xem lại bài + học ghi nhớ.

- Chuẩn bị:“Gốm xây dựng:gạch,ngói”.

- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.

- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.

            

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Học sinh nêu.

- HS trưng bày + giới thiệu trước lớp.

             

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét

- Tiếp nối nhau trả lời.

 

- Lắng nghe  

     

- HS đọc mục Bạn cần biết  

- Các dãy thi đua.

(18)

    + Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

    + Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. 

  - Giáo dục hs tự hào và yêu tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

  + GV: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Phiếu học tập, bảng phụ.

  + HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)“Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.

+ Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và

“giặc dốt” như thế nào?

+ Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp?

- Giáo viên nhận xét bài cũ.

2. Bài mới:

 Giới thiệu bài mới:

  “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.

Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến (14’)

- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946.

- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.

- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.

- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.

+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?

Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến (14’)

• Nội dung thảo luận.

+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?

ng bào c nc ã th hin tinh thn kháng chin ra sao ?

-

+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?

® Giáo viên chốt.

3.Củng cố – dặn dò: (3’)

- Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ

   

- Học sinh trả lời (2 em).

           

- HS lắng nghe  

   

- HS nhìn sách đọc thầm

- 23/11/1946 : Pháp đánh chiếm HP

- 17/12/1946 : Pháp bắn phá khu phố HN..

- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.

 

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

             

- Học sinh thảo luận nhóm 4

 ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

+ Huế nổ súng vào bờ nam sông Hương, diệt 200 tên địch ..

+ Vì lời kêu gọi HCT : Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước và không chịu làm nô lệ.

 

- Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.

® Phát biểu trước lớp.

(19)

 

Ngày soạn: 28/11/2017 Ngày giảng: Thứ 5/30/11/2017

Luyện từ và câu

T26:LUYỆN TẬP VỀ  QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:

   - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1.

   - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).

   - Giáo dục HS vận dụng tốt vào làm văn, giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:   

Chủ Tịch.

® Giáo viên nhận xét ® giáo dục  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.  Bài cũ: (5’)

- Học sinh sửa bài tập.

- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu:

Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

- Yêu cầu HS làm bài.

     

- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

• Giáo viên giải thích yêu cầu  bài 2.

- Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng.

          Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.

+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?

+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu?

+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?

· Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

 

- HS làm bài. Quan hệ từ: “ thì”

- Học sinh nhận xét.

       

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh nêu ý kiến - Dự kiến: Nhờ… mà…

        Không những …mà còn…

- HS trình bày và giải thích theo ý câu.

- Cả lớp nhận xét.

 

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.

a) Vì mấy năm qua …nên ở …

b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn lan ra … …

c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn còn …

 

- Cả lớp đọc thầm.

- Tổ chức nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm lần lượt trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

 

       

(20)

Toán:

T64:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:  

  - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.

  - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3; bài 2 và bài 4 dành cho học sinh giỏi.

II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.

- Về nhà làm bài tập vào vở.

- Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.

 

- Nêu lại ghi nhớ quan hệ từ.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Luyện tập.

- Học sinh lần lượt sửa bài - Giáo viên nhận xét.

2. Luyện tập: (30’)   Bài 1:

• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.

       

• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

Bài 2a* : Gv nêu ví dụ      22,44     18

      44      1,24          84          12

+Nêu rõ thương và số dư của phép chia Vì sao em xác định số dư là 0,12

- GV yêu cầu HS thử lại  

b. Yêu cầu HS nêu số dư của phép chia 43,19 : 21

 Bài 3:

•Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia  

 

Bài 4* : Gọi HS nêu yêu cầu  

 

- HS tự giải bài toán vào vở  

- GV chấm bài - Nhận xét  

3.Củng cố – dặn dò: (5’)

 

- Lớp nhận xét.

   

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS cả lớp làm vào vở bài tập.

a/ 67,2 : 7 =  9,6    b/ 3,44 : 4 = 0, 86 c/ 42,7 : 7 = 6,1 d/ 46,827 : 9 = 5,203 - Học sinh sửa bài.

- Cả lớp nhận xét.

 

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp Cả lớp nhận xét.

     

- Thương là 1,24; số dư là 0,12

- Chữ số 1 ở hàng phần mười, chữ số 2 hàng phần trăm.

Thử lại : 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 - HS trả lời : dư : 0,14

   

- HS lên bảng

- Học sinh lên bảng sửa bài - Lần lượt học sinh đọc kết quả.

a/ 26,5:25=1,06  b/ 12,24 : 20 = 0,612 - Cả lớp nhận xét

- 2 HS đọc 8 bao :  243,2 kg 12 bao :….kg ? - 1 HS lên bảng giải

1 bao nặng  243,2 :8 =30,4 (kg ) 12 bao nặng   30,4 x 12 = 364,8 ( kg )       Đáp số : 364,8 kg

(21)

Tập làm văn:

T25: LUYỆN TẬP  TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) I. MỤC TIÊU:

    - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).

   - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).

   - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.

- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- HS nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên.

- Làm bài nhà 3, 4 SGK 65

- Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000.

 

- Học sinh nhắc lại (5 em).

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Yêu cầu HS đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài mới:

- GV giới thiệu.

- Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.

Bài 1:        

 

- Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)

a/ Bài “Bà tôi”

 Giáo viên chốt lại:

+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.

+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.

+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.

+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan.

b/ Bài “Chú bé vùng biển”

- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân  

- Cả lớp nhận xét.

       

- HS lắng nghe.

         

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người.

- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.

- Dự kiến: Tả ngoại hình.

- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn.

- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.

   

- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.

(22)

Kĩ thuật

Bài 13:         CẮT KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I. Mục tiêu :

 - Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.

 - Tiết 12 ôn lại lý thuyết cắt, khâu thêu; tiết 13, 14 thực hành và trưng bày sản phẩm.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Giáo viên : Một số sản phẩm khâu thêu đã học       Tranh, ảnh các bài đã học.

 - Học sinh:  Đọc trước bài ở nhà.

      Kim, chỉ, kéo, khung thêu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :  

vật (* sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình ® nội tâm.

 

- Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.

       

Bài 2:        

• Giáo viên nhận xét.

• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.

     

• Giáo viên nhận xét.

3.Củng cố – dặn dò: (5’)

- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 người em thường gặp.

- Giáo viên nhận xét.

- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.

- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình)

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2:  tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.

- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.

- Học sinh đọc to bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.

- HS khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.

- HS lập dàn ý theo yêu cầu.

- Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét.

- Bình chọn bạn diễn đạt hay.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

-  Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?

-  Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường được tiến hành nhằm mục đích gì?

2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài

   

- 2 em đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi.

     

Học sinh ôn lại kiến thức cũ.

 

(23)

 

TH Tiếng Việt:

TIẾT 1 - TUẦN 13 I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát và trôi chảy toàn bài “Chuột đồng và lúa nếp”.

- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

b- Giảng bài

Hoạt động1: Làm việc cả lớp.

Mục tiêu: Ôn lại những nội dung đã học ở chương trình.

Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ?

- Em hãy nêu quy trình đính khuy 2 lỗ ? - Em hãy nêu cách thực hiện cách thêu dấu X ?

 

- Em hãy so sánh cách thêu dấu nhânvới cách đính khuy hai lỗ ?

 

Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.

Mục tiêu:  Giúp học sinh biết cách chọn các sản phẩm để thực hành.

Cách tiến hành:

Giáo viên nêu yêu cầu làm sản phẩm, tự chọn,

Củng cố kiến thức về khâu thêu các em đã học.

Gv nói: nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu các em sẽ hoàn thành 1 sản phẩm

- Gv chia lớp thành 4 nhóm phân công vị trí làm việc của các nhóm.

VD: Học sinh tự thêu dấu X trên mảnh vải.

- Em hãy nêu cách thực hiện các mũi thêu dấu X ?

   

Giáo viên ghi tên sản phẩm của các nhóm đã chọn và tiết sau tiếp tục thực hành.

3. Củng cố và dặn dò : - Về nhà học bài

Chuẩn bị: Làm sản phẩm cắt khâu thêu tự chọn

 

         

- Học sinh nêu

- Cách thêu dấu X là cách thêu để tạo thành các mũi thêu hình dấu X nối nhau liên tiếp.

- Đại diện nhóm trình bày  

- Lớp nhận xét, bổ sung  

       

- Biết cách đo vải và khâu thành sản phẩm, có thể đính khuy hoặc trang trí sản phẩm.

 

Học sinh tự trình bày sản phẩm tự chọn và dự định công việc sẽ làm.

 

- Vạch dấu đường thêu dấu X.

- Thêu dấu X theo đường vạch dấu.

- Đại diện nhóm báo cáo - Lớp nhận xét bổ sung.

       

Về nhà học bài và ôn lại bài.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra: 5’

- Hs nêu khái niệm về quan hệ từ

 

- Lắng nghe.

(24)

 

Ngày soạn: 30/11/2017 Ngày giảng: Thứ 6/1/12/2017 Tập làm văn:

T26: LUYỆN TẬP  TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình )

Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.

I. MỤC TIÊU: 

  - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.

  - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

  - Bảng viết yêu cầu của BT1; gợi ý 4 .

  - Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát và ghi chép (mỗi hs đều có ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

b. Luyện đọc thành tiếng: (15’) - Chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.

c. Luyện đọc hiểu: (15’) Bài 2:

- Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập.

- Gọi HS nêu câu trả lời.

- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.

Đáp án:

a, ý 1     b, ý 3    c, ý 2     d, ý 1 e, ý 3     g, ý 2    h, ý 2     i, ý 3    Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS chọn từ ngữ và nghĩa nối cho thích hợp.

- Chữa bài.

3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học

   

- 3 lượt HS đọc. 2 HS đọc toàn bài.

   

- Cả lớp làm vào vở.

 

- Lần lượt trả lời từng câu.

           

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Suy nghĩ và nối vào vở.

- Trình bày kết quả, HS khác nhận xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.

 

- Cả lớp nhận xét.

       

- HS lắng nghe.

     

(25)

  Toán:

T65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,…

I. MỤC TIÊU:

  - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng để giải bài toán có lời văn.

 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3.

 - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.

III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

 Bài 1:       

• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.

   

+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.

+ Hình dáng.

+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.

+ Khuôn mặt.

     

-Giáo viên nhận xét.

Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.

Bài 2:         

+ Người em định tả là ai?

+ Em định tả hoạt động gì của người đó?

+ Hoạt động đó diễn ra như thế nào?

+ Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 

3.Củng cố – dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét – chốt.

- Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.

- Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.

- Nhận xét tiết học.

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm.

- Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.

- Cả lớp nhận xét.

- Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.

- Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.

- Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.

- Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn    (chọn 1 đoạn của thân bài).

- Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.

- Lần lượt đọc đoạn văn.

- Cả lớp nhận xét.

     

-  Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài.

- Diễn đạt bằng lời văn.

- Bình chọn đoạn văn hay.

- Phân tích ý hay

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Luyện tập.

- Đặt tính rồi tính

Nêu số dư trong phép chia a.74,78 :15

 b.29,4 :12

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.

 

- Học sinh lần lượt sửa bài nhà.

 

a.4,95 -dư 0,08 b. 2,45

- Lớp nhận xét.

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đưa ra lập luận, xem xét khách quan về tác phẩm, nhân vật hoặc vấn đề được bàn luận, từ đó đánh giá giá trị, vai trò.. Đưa ra nhận xét, đánh giá của bản thân về

Kỹ năng: Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.. Thái độ

Hãy liệt kê những thử thách, những câu đố cùng với cách giải đố của em bé thông minh trong truyện “Em bé thông minh”... Hãy liệt kê những thử thách, những câu đố cùng

- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; Viết

Kiến thức: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của

Kiến thức: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của

Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc, em cần lưu ý: triển khai cụ thể các ý đã nêu trong dàn ý; phân biệt các

Received: 13/6/2022 This research aims to discover students’ learning needs for English paragraph writing; a compulsory subject taught in the first semester of the school