• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23:

Ngày soạn: 25/02/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 01 tháng 03 năm 2021

TOÁN

Tiết 111: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng so sánh hai phân số.

1.3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe. Làm bài tập1.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

So sánh bằng hai cách khác nhau 5

66 5 ;

14 21

24 32 - Gv nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2 . Luyện tập.

Bài 1.

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân.

- GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài:

8 9=24

27 ; 20 19>20

27 ; 1>

15 14 - Yêu cầu Hs giải thích từng phần

+Qua bài học này chúng ta được củng cố

- 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu.

- 3 làm bài, lớp làm bài 9

14<11 14 ;

4 25> 4

23 ; 14 15<1

- Hs nêu

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Làm bài tập.

(2)

những kiến thức nào?

Bài 2.

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

+ Hãy nêu cách so sánh phân số với số 1?

Bài 3.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Muốn sắp xếp được theo yêu cầu bài, ta phải làm gì?

- Cho Hs làm bài.

- Thi đua xem hs nào có kết quả nhanh và đúng nhất.

- Gv nhận xét, củng cố bài:

+ Nêu cách so sánh hai phân số có khác mẫu số?

+ Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?

Bài 4. Tính:

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs tự làm bài.

- Nhận xét chốt kết quả a)

2×3×4×5 3×4×5×6=2

6=1 3

- Lớp tự làm bài vào vở.

- 2 Hs chữa bài:

a) 3

5 b) 5 3

- Hs nêu.

- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

- Ta phải so sánh các phân số.

- Hs làm.

- Hs trình bày bài.

+ Lớp nhận xét, bổ sung a)

6 5<6

7< 6

11 . b)Rút gọn phân số ta có:

6

20= 6 :2 20: 2= 3

10 ; 9

12= 9 :3 12 :3=3

4;12

32=12 :4 32 :4=3

8

3 10<3

8<3

4 nên 6 20<12

32 < 9 12 - 2 Hs nêu

- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở và 2 Hs chữa bài.

b)

9×8×5

6×4×15=3×3×2×4×5 2×3×4×5×3=1 hoặc

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(3)

Bài 1 (Cuối trang 123): Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống

- Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài

- Kiểm tra, chốt kết quả đúng:

+ Số như thế nào sẽ chia hết cho 2, 3, 5, 9?

+ Số như thế nào sẽ chia hết cho 2 và 5?

C. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

9×8×5

6×4×15= 9×8×5

2×3×4×5×3=9×8×5 9×8×5=1 - Hs nêu yêu cầu.

- Làm bài vào vở.

a) Các chữ số cần điền là: 2; 4; 6; 8 b) Chữ số cần điền là: 0; ta viết được 750 chia hết cho 3

c) Chữ số cần điền vào chỗ trống là: 6; 756 chia hết cho 2, 3, 9.

-Theo dõi - Hs trả lời

- Nghe, thực hiện.

Theo dõi lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 45: Hoa học trò I.

MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất đối với học trò.

1.2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: là, loạt, xoè ra, nỗi niềm, dần dần, chói lọi…

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, suy tư.

1.3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn 2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi đoạn văn " Phượng không phải... đậu khít nhau."

- Tranh minh họa cây, hoa phượng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 4 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)

+ Lượt 1: Luyện phát âm: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng.

+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: phượng, phần từ, vô tâm, tin thắm.

- Khi đọc, các em cố gắng đọc đúng câu hỏi trong bài thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?

- Y/c hs luyện.

- Gọi hs đọc trước lớp.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Gọi hs đọc cả bài.

- GV đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài:

- 4 Học sinh thực hiện

- Quan sát tranh minh hoạ.

- HS đọc lại đầu bài.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- Luyện cá nhân.

- Lắng nghe, giải nghĩa.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Luyện đọc.

- hs đọc.

- Nhóm khác nhận xét.

- HS đọc cả bài.

- Lắng nghe.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(5)

- Yờu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhúm trả lời cõu hỏi:

+ Tại sao tỏc giả lại gọi hoa phượng là hoa học trũ ?

- í đoạn 1 nờu lờn gỡ?

+ Vẻ đẹp của hoa phượng cú gỡ đặc biệt ?

- í đoạn 2 nờu lờn gỡ?

+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?

- í đoạn 3 nờu lờn gỡ? ?

+Nội dung chớnh của bài là gỡ?

c. Đọc diễn cảm:

- Yờu cầu Hs nờu cỏch đọc toàn bài.

- Yờu cầu cỏc em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Yờu cầu Hs nhận xột, nờu cỏch đọc từng đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn Hs đọc đoạn:

“ Phượng khụng phải ...

... đậu khớt nhau”.

- Yờu cầu Hs đọc trong nhúm.

- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm trước

trả lời cõu hỏi:

+ Thấy màu hoa phượng học trũ nghĩ đến kỡ thi và những ngày nghỉ hố. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trũ về mỏi trường . 1. Hoa học trũ

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lờn như đến Tết nhà nhà dỏn cõu đối đỏ.

2. Vẻ đẹp của hoa phượng.

+ Lỳc đầu, hoa phượng cú màu đỏ nhạt. Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian.

3. Hoa phợng đổi màu theo thời gian

+ Bài văn, tả vẻ đẹp độc đỏo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trũ.

- 1, 2 Hs trả lời.

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs nờu cỏch đọc từng đoạn.

- Hs chỳ ý lắng nghe.

+ Hs phỏt biểu cỏch ngắt nghỉ và nhấn giọng.

+ 2 Hs đọc thể hiện.

- Hs đọc theo nhúm.

- 2 Hs thi đọc.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(6)

lớp

- Nhận xét, tuyên dương Hs.

C. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung, ý nghĩa bài tập đọc.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa:

Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

- Cả lớp chú ý theo dõi.

Lắng nghe.

--- CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)

Tiết 23 : Chợ tết I . MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích.

1.2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận trong luyện chữ viết.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe. Viết bài.

II .CHUẨN BỊ:

- Máy tính.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ

- Y/c hs viết vào bảng: lá trúc, bút nghiêng, lác đác, khóm trúc.

- Nhận xét

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- HS viết vào bảng.

- Lớp nhận xét

- Lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(7)

2. HD hs nhớ viết

- Gọi HS đọc thuộc đoạn thơ 11 dòng đầu.

+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh như thế nào?

+ Mỗi người đến chợ với dáng vẻ riêng như thế nào?

- Hướng dẫn HS viết từ khó: ôm ấp, viền, mép, lon xon, yếm thắm, ngộ nghĩnh.

- Gọi 2 HS đọc toàn bộ từ khó

- Nhắc nhở HS cách trình bày thể thơ 8 chữ

- Cho HS viết bài

- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.

3. HD hs làm bài tập chính tả

Bài 2: Trình chiếu bài viết truyện vui Một ngày và một năm, nêu YC: Các em hãy tìm những tiếng điền thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh bài Một ngày và một năm. Ô số 1 chứa tiếng có âm đầu là s/x, ô số 2 chứa tiếng có vần ưc/ưt.

- Yêu cầu hs sửa bài.

- Gọi hs đọc lại truyện.

C. Củng cố, dặn dò:

- Ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả.

- Nhận xét tiết học.

- 1 hs đọc thuộc lòng.

+ Mọi người đi chợ trong khung cảnh rất đẹp: mây trắng đỏ, sương hồng lam ôm ấp, mép đồi xanh...

+ Mọi người đi chợ tết trong tâm trạng rất vui , phấn khởi:Cụ già chống gậy lom khom, cô yếm thắm che môi cười...

- HS viết nháp - 2 HS đọc các từ

- HS nhớ - viết vở.

- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì.

- Đổi vở soát lỗi.

- HS đọc thầm truyện vui và tự làm bài vào VBT.

- Hs nêu.

- Đọc lại truyện.

- Hs lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Viết từ khó.

Chép bài.

Theo dõi lắng nghe.

Điền được 1,2 tiếng

Theo dõi lắng nghe.

--- Ngày soạn: 25/02/2021

Ngày dạy:Thứ ba, ngày 02 tháng 03 năm 2021 TOÁN

Tiết 112: Luyện tập chung I .MỤC TIÊU:

(8)

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.

- Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tích chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, QĐMS hai phân số, so sánh các phân số.

- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán trong bài

1.3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn.

2. Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, máy tính.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS P. Anh A. Kiểm tra bài cũ:

So sánh các phân số:

10 20 5

45 ; 8 9 và 24

27 - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 2:

- Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả

- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả:

- Hãy nêu cách so sánh phân số với số 1?

Bài 3:

- Cho HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp

- Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe

- Làm bài - Nêu kết quả

Số học sinh của cả lớp học đó là:

14 + 17 = 31 (học sinh) a)

14

31 ; b) 17 31 - Theo dõi, nhận xét

- Hs nêu.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Làm bài ra vở, 1 HS làm bài trên bảng

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Làm bài.

Theo dõi

(9)

- Cho cả lớp làm bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài 4:

- Nêu yêu cầu bài tập

- Gợi ý cho HS có thể rút gọn các phân số sau đó mới qui đồng hoặc có thể qui đồng luôn với mẫu số chung là 60.

- Yêu cầu HS làm bài

Bài 5:

- Gọi Hs đọc bài toán.

- Yêu cầu Hs làm bài.

-Gọi Hs trình bày miệng trước lớp.

- Nhận xét, chốt

C. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

Rút gọn các phân số đã cho ta có:

20

36=20:4 36:4=5

9 ; 15

18=15:3 18:3=5

6 45

25=45 :5 25 :5 =9

5 ; 35

63=35:7 63 :7=5

9 Vậy các phân số bằng

5 9

20 36 ;35

63 - HS nêu yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Làm bài vào vở.

- Rút gọn các phân số:

8

12= 8 :4 12:4=2

3 ; 12

15=12:3 15:3=4

5 ; 15

20=15:5 20:5=3

4

- Qui đồng mẫu số các phân số:

2 3;4

5;3 4 2

3=2×4×5 3×4×5=40

60 ; 4

5=4×3×4 5×3×4=48

60 3

4=3×3×5 4×3×5=45

60 Ta có:

40 60<45

60<48

60 Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

12 15;15

20; 8 12

- Hs đọc bài toán.

- Hs làm bài, hs trình bày kết quả.

c. Diện tích của hình bình hành ABCD là 4 x 2 = 8 (cm2)

Đáp số : 8 cm2

lắng nghe.

Làm bài.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(10)

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 45: Dấu ngạch ngang I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.

1.2. Kĩ năng:

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn. Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

1.3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe. Đọc ghi nhớ. Làm bài tập 1.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi kết qủa.

- Giấy khổ to để HS làm bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang - Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được những dấu câu nào ?

- Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang.

I. Phần Nhận xét:

Bài 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc các đoạn.

- Học sinh thực hiện.

- Cả lớp chú ý theo dõi.

- HS đọc: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(11)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập.

- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp.

- Nhận xét và chốt ý.

Bài 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Học sinh nêu kết quả trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

Đoạn c:

-Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi

…..

-Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu,…

-Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,

……

-Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

- Học sinh đọc: Theo em, trong mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?

- Học sinh làm bài.

- HS trình trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài

Theo dõi lắng nghe.

(12)

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại II. Phần Ghi nhớ

- Giáo viên giải thích lại rõ nội dung này để học sinh hiểu.

III. Phần luyện tập:

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn Qùa tặng cha

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp

- Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt lại:

Câu có dấu gạch

ngang Tác dụng

Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

Đánh dấu phần chú thích trong câu

Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! – Pa-xcan nghĩ thầm.

Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan.)

- Con hy vọng món quà nhỏ này

Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh

của con cá sấu) trong câu văn.

+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.

- Học sinh đọc Ghi nhớ trong SGK và nghe giáo vi

ên giải thích

- Học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn Qùa tặng cha

- HS tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu.

- Trình bày bài làm trước lớp (phát biểu ý kiến)

- Học sinh nhận xét, bổ sung

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Làm bài tập 1.

(13)

có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xcan nói.

dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan.

Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa- xcan nói với bố ) Bài tập 2

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV giải thích thêm cho HS hiểu yêu cầu bài tập. Lưu ý: Đoạn văn HS viết cần sử dụng có dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dâu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích).

- Y/C HS viết đoạn văn vào vở viết.

- Mời HS Đọc đoạn văn trước lớp - Yêu cầu HS khác nhận xét, góp ý rút kinh nghiệm

- GV kiểm tra, nhận xét.

C. Cũng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt bài các bài tập.

- Học sinh đọc yêu cầu của đề - Học sinh theo dõi

- Học sinh làm việc cá nhân vào vở.

- Đọc bài viết của mình trước lớp.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm

- Học sinh nêu trước lớp.

- Cả lớp chú ý theo dõi

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 23: Kể chuyện đã nghe đã đọc I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

(14)

- HS kể lại tự nhiên, bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc, có nội dung ca ngợi cái hay cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể 1.2. Kĩ năng:

- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

1.3. Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

* GD TT HCM: Lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.

2. Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Một số truyện thuộc đề tài của bài KC.

- Bảng lớp viết đề bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Ánh A.Kiểm tra bài cũ (5’)

2 HS. Kể lại câu chuyện “Con vịt xấu xí”

và nêu ý nghĩa của câu truyện.

- GV nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:

- GV trình chiếu đề bài .

- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng ở đề bài.

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát.

- Cho HS gthiệu tên câu chuyện sẽ kể - GV cho HS nối tiếp nhau giới thiệu câu truyện mình sẽ kể.

- Cho HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.

- Cho HS thi kể.

- 2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vịt xấu xí và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Lắng nghe.

* Tìm hiểu yêu cầu của đề:

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, đư ợc đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

- 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe.

- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

* HS kể chuyện:

- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện.

- HS thi kể.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(15)

- GV nhận xét và chọn những HS , chọn những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn.

* Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh:

* Quyền được giáo dục về các giá trị.

C. Củng cố dặn dò: 5p

- GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể chuyện tốt.

- Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia.

- Lớp nhận xét.

+ Kể các câu chuyện về Lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi.(Câu chuyện quả táo

của Bác Hồ...) Theo

dõi lắng nghe.

Trả lời câu hỏi.

--- Ngày soạn: 25/02/2021

Ngày dạy:thứ tư, ngày 03 tháng 03 năm 2021 TẬP ĐỌC

Tiết 46: Những khúc hát những em bé trên lưng mẹ I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người mẹ miền núi cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước”

- Học thuộc lòng bài thơ 1.2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó:

- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi. Nhấn giọng. Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình thương yêu.

1.3. Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

2. Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe. Đọc 1 đoạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

( HĐ C. Củng cố, dặn dò) - Kĩ năng giao tiếp

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm phù hợp lứa tuổi.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

* QTE: ( HĐ b. Tìm hiểu bài) : quyền được quan tâm từ cha mẹ III.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi khổ thơ 1.

- Tranh minh hoạ bài thơ.( SGK)

(16)

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Hoa học trò

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ sáng tác trong những năm kháng chiến chống Mĩ gian khổ. Người mẹ trong bài thơ là một người phụ nữ dân tộc Tà-ôi. Thông qua lời ru của người mẹ, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nói lên vẻ đẹp của tâm hồn người mẹ yêu con, yêu cách mạng.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ

+ Lượt 1: luyện phát âm: a-kay, lún sân, Ka-lưi,

+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A-kay.

- Giải thích thêm: Tà-ôi là một dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Tây Thừa thiên - Huế.

. Tai: tên em bé dân tộc Tà-ôi.

. Ka-lủi: tên một ngọn núi phía Tây Thừa Thiên-Huế.

- HD hs nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ:

Mẹ giã gạo / mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng, / giấc ngủ em nghiêng

Mồ hôi mẹ rơi / má em nóng hổi

- Học sinh thực hiện

- Học sinh lắng nghe và theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - Luyện phát âm cá nhân - Lắng nghe, giải nghĩa - Lắng nghe, ghi nhớ

- Chú ý nghỉ hơi đúng các dòng thơ

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Đọc 1 đoạn.

(17)

Vai mẹ gầy / nhấp nho làm gối Lưng đưa nôi / và tim hát thành lời...

- Y/c hs luyện . - Gọi hs đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm b. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc thầm , trả lời câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng me”

+ Người làm mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu Hs đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm 4:

+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ.

- Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt.

c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 2 khổ thơ.

- Yêu cầu hs lắng nghe, tìm những từ

- Luyện đọc.

- HS đọc cả bài.

- Lắng nghe

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

- HS đọc thầm – trả lời câu hỏi:

+ Đây là bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh. Trong chiến tranh, đàn ông đi chiến đấu, phụ nữ và trẻ em ở nhà. Những người mẹ miền núi bận trăm công nghìn việc, đi đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng không nằm trên giường mà nằm trên lưng mẹ. Có thể nói các em lớn lên trên lưng mẹ.

+ Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc . Người mẹ yêu con, yêu nước.

- HS đọc và trình bày kết quả thảo luận trong 1 phút, các nhóm khác lắng nghe, bổ sung

+ Tình yêu của mẹ đối với con:

lưng đưa nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.

+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau con lớn vung chày lún sân.

Niềm tin, niềm hi vọng của mẹ.

- Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc - Trả lời theo sự hiểu

Theo dõi lắng nghe.

Nhắc lại câu trả lời.

Theo dõi lắng nghe.

(18)

ngữ cần nhấn giọng trong bài

- Kết luận giọng đọc đúng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân.

- HD hs luyện đọc diễn cảm 1 đoạn.

Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi

Em ngủ cho ngoan / đừng rời lưng mẹ Mẹ giã gạo / mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng, / giấc ngủ em nghiêng

Mồ hôi mẹ rơi / má em nóng hổi Vai mẹ gầy / nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi / và tim hát thành lời:

Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi

Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội Con mơ cho mẹ / hạt gạo trắng ngần Mai sau con lớn / vung chày lún sân...

+ GV đọc mẫu + Y/c hs luyện đọc

+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.

- Y/c hs nhẩm HTL 1 khổ thơ mình thích.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng trước lớp.

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc nhất

C. Củng cố - dặn dò:

Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

- Luyện đọc . - Vài hs thi đọc.

- Nhận xét.

- Tự nhẩm thuộc lòng .

- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp.

- Hs phát biểu.

- Cả lớp chú ý theo dõi

Theo dõi lắng nghe.

Luyện đọc cùng bạn.

Lắng nghe.

--- TOÁN

TIẾT 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

(19)

1.1. Kiến thức:

- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.

- Nhận biết tính chất giao hoán phép cộng hai phân số.

1.2. Kĩ năng:

- Biết cộng 2 phân số có cùng mẫu số.

1.3. Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn 2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ?

- Gv nhận xét chung.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Bài mới.

a. Thực hành trên băng giấy.

- Yêu cầu Hs lấy băng giấy và thực hành.

- Gấp đôi 3 lần băng giấy.

+ Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau?

- Tô màu 3 phần, 2 phần?

+ Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy?

+ Em đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy?

b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:

3 8+2

8

- 3HS nêu và cho ví dụ

?

3

8 2 8 - 8 phần

- Hs tô màu.

- Lần 1:

3

8 ; Lần 2 : 2 8 - Đã tô màu

5

8 băng giấy.

- Cộng trên băng giấy.

3 8+2

8=5

8

- Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(20)

+ Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng với tử số của từng phân số?

+Kết luận:

* Ví dụ:

c. Luyện tập.

Bài 1.

- Yêu cầu Hs làm bài.

- GV cùng Hs nhận xét chữa bài.

Bài 2.

- Yêu cầu Hs thực hiện các phép tính, rồi so sánh kết quả.

- Gv kết luận:

3 7+2

7=2 7+3

7

- GV cùng HS xây dựng tính chất giao hoán của hai phân số:

Bài 3.

- Gv chấm một số bài.

- Gv cùng Hs nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò:

- Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính chất giao hoán của phân số.

- Nhận xét tiết học.

mẫu số.

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.

- Hs tự lấy ví dụ .

- Hs nêu yêu cầu.

- Lớp làm bài, 4 Hs lên bảng làm.

a.

2 5+3

5=5

5 b.

3 4+5

4=8 4 c.

3 7+2

7=2 7+3

7 d.

35 25+ 7

25=42 25 - Hs thực hiện

- Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.

- Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách làm bài.

- Hs làm bài vào vở.

Bài giải

Cả hai ô tô chuyển được số gạo là:

2 7+3

7=5 7 Đáp số:

5

7 số gạo trong kho

- Nghe, thực hiện.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Lắng nghe.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 45: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. MỤC TIÊU:

(21)

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu.

1.2. Kĩ năng:

- Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.

1.3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe II.CHUẨN BỊ:

- 1 tờ phiếu viết lời giải BT1.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua. Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các từ : cây sầu đâu, vải tiến vua

- Yêu cầu học sinh nhận xét về cách miêu tả của tác giả

- Mời học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét,

GV chốt lại:

Đoạn tả hoa sầu đâu: Tả cả chùm hoa, không tả từng bông…Tả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh.

Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười...

Đoạn tả quả cà chua: Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả cà chua.

- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.

- Học sinh phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.

- Nhận xét, bổ sung và chữa bài - Học sinh theo dõi

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(22)

quả còn xanh đến khi quả chín.

Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít……

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu yêu cầu bài tập, yêu cầu học sinh chọn hoa, quả

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Mời vài học sinh đọc đoạn văn trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học.

- Nhận xét tiết học.

- HS: Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích.

- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây hoa nào hoặc cây quả nào.

- Học sinh viết đoạn văn vào vở.

- 5 học sinh đọc trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung

- Học sinh nêu trước lớp.

- Cả lớp chú ý theo dõi

Theo dõi lắng nghe.

Lắng nghe.

--- LỊCH SỬ

Tiết 23: Văn học và khoa học thời hậu Lê I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê):

- Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.

- Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thập lục.

1.2. Kĩ năng:

- Tìm hiểu các tác phẩm văn học, khoa học thời Lê.

1.3. Thái độ:

- Yêu thích các tác phẩm văn học, khoa học thời Lê.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe. Điền 2,3 tác giả, tác phẩm vào bảng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính.

- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Song song với giáo dục, văn học và khoa học thời Hậu Lê đặc biệt phát triển, hơn hẳn các triều đại khác ...

2. Nội dung:

Hoạt động 1:

Văn học thời Hậu Lê

- Yêu cầu Hs đọc SGK, yêu cầu Hs suy nghĩ để hoàn thành bảng thống kê:

Các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu Tác giả Tác phẩm Nội dung

- Yêu cầu Hs trả lời:

+ Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?

+ Hãy kể tên các tác giả tác phẩm văn học lớn thời kì này?

+ Nội dung của các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 2:

Khoa học thời Hậu Lê

- Yêu cầu Hs theo dõi SGK và thảo luận để hoàn thành bảng thống kê.

Cc tác giả tác phẩm khoa học tiêu biểu Tác giả Tác phẩm Nội dung

- 2 Hs trả lời.

+ Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs đọc thầm SGK.

- Hs hoàn thành bảng thống kê.

- Đại diện hs trình bày.

- Lớp nhận xét.

- Chữ Hán và chữ Nôm.

- Nguyễn Trãi (Quốc âm thi tập).

+ Lê Thánh Tông (Hồng Đức quốc âm thi tập).

- Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào dân tộc, ca ngợi nhà Hậu Lê, ca ngợi và đề cao công đức của nhà vua, ..

- Hs đọc thầm trong SGK.

- Hs hoàn thành bảng thống kê.

- Hs báo cáo.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Điền 2,3 tác giả,

(24)

+ Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả nghiên cứu?

+ Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực?

+ Ai là tác giả tiêu biểu của thời kì này?

- Gv nhận xét, kết luận: Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.

C. Củng cố, dặn dò:

- Gv tổ chức cho Hs giới thiệu về các tác giả, tác phẩm lớn thời Hậu Lê?

- Nhận xét giờ học.

- Lớp nhận xét.

- Lịch sử, địa lí, y học, toán học, ..

- Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên).

+ Lam Sơn thực lục (Nguyễn Trãi) + Dư địa chí ( Nguyễn Trãi)

- Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs giới thiệu trước lớp.

tác phẩm vào bảng.

Theo dõi lắng nghe.

--- Ngày soạn: 25/02/2021

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 04/03/2021

TOÁN

Tiết 114: Phép cộng phân số( tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- HS nhận biết phép cộng 2 phân số khác mẫu số.

1.2. Kĩ năng:

- HS vận dụng để làm bài tập thành thạo.

1.3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, máy tính.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

(25)

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?

- Gv cùng Hs nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Bài mới:

a. Cộng hai phân số khác mẫu số.

- Gv nêu ví dụ sgk/127.

+ Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì?

+ Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này?

- Quy đồng và thực hiện:

+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

b. Luyện tập.

Bài 1. Tính.

c.

2 5=2x7

5x7=14 35;

4 7=4x5

7x5=20 35 2

5+4 7=14

35+20 35=34

25

d.

3 5=3x3

5x3= 9 15 ;

4 3=4x5

3x5=20 15 3

5+4 3= 9

15+20 15=29

15

- GV cùng HS nhận xét cách làm bài.

Bài 2. GV cùng HS làm mẫu:

- Gv nhận xét chốt bài làm đúng.

- 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ.

- Lớp cùng thực hiện ví dụ.

- Hs theo dõi.

-...tính cộng:

1 2+1

3

-...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số.

- 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi.

1 2=1×3

2×3=3 6 ;

1

3=1×3 3×2=2

6 Cộng hai p/s

1 2+1

3=3 6+2

6=5 6 - ...Quy đồng mẫu số hai phân số . Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.

- Hs tự làm bài vào vở.

- 2 Hs trình bày câu a, b.

a.

2 3=2×4

3×4= 8 12 ;

3 4=3×3

4×3=9 12 2

3+3 4= 8

12+ 9 12=17

12

b.

9

4=9×5 4×5=45

20 ; 3

5=3×4 5×4=12

20 9

4+3 5=45

20+12 20=57

20

- HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào vở câu a, b.

- 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét chữa bài.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Làm bài tập.

Theo dõi lắng nghe.

(26)

a.

3 12+1

4= 3

12+1x3 4x3= 3

12+ 3 12= 9

12 b.

4 25+3

5= 4

25+3x5 5x5= 4

25 +15 25=19

25 Bài 3.

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs tự tóm tắt bài toán và làm bài.

- Gv thu chấm một số bài.

- Gv cùng Hs nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò:

- Nhắc lại qui tắc cộng hai phân số khác mẫu số.

- Nhận xét tiết học.

c.

26 81+ 4

27=26

81 + 4x3 27x3=26

81+12 81=38

81 d.

5 64+7

8= 5

64+7x8 8x8= 5

64 +56 64 =61

64 - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và cách làm bài.

- Hs làm bài vào vở.

- 1 Hs chữa bài.

Bài giải

Sau hai giờ ôtô đó chạy được:

21 56+16

56=37

56 ( quãng đường.) Đáp số:

37

56 (quãng đường)

- Nghe, thực hiện.

Theo dõi lắng nghe.

Lắng nghe.

Nhắc lại.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 46: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức:

- Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.

1.2. Kĩ năng:

- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.

1.3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe. Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ và một số tờ giấy khổ to.

(27)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung phần Ghi nhớ của bài Dấu gạch ngang - Nhận xét chung phần bài cũ

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục học mở rộng vốn từ gắn liền với chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bài học sẽ giúp các em biết thêm một số câu tục ngữ, một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp; biết nói các câu tục ngữ đúng hoàn cảnh, qua bài Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1:

- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bài tập 1 và cho học sinh đọc.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập - Cho hs trình bày kết quả.

- Nhận xét, bố sung, chốt lại:

+ Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài:

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Cái nết đánh chết cái đẹp.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp

- GV nhận xét, bố sung Bài tập 3 :

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ sau:

- 4 học sinh nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ.

- Học sinh làm - HS trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bố sung

+ Hình thức thường thống nhất với nội dung :

Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.

- HS: Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tực ngữ nói trên.

- Học sinh làm bài và nêu kết quả trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bố sung

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(28)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Hs tự suy nghĩ làm bài.

- Mời HS trình bày kết

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại:

Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, như tiên, dễ sợ . . . (tìm các từ ngữ có thể đi kèm với cái đẹp)

Bài tập 4 :

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài.

- Mời HS lên trình bày kết - Nhận xét, bổ sung, chốt lại:

+ Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời (tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . ) + Bức tranh đẹp mê hồn (tuyệt trần, vô cùng, không bút nào tả xiết . . .) C. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu đọc các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp.

- Nhận xét tiết học, khen học sinh tốt.

- HS: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp

- Học sinh làm bài.

- Hs đọc nhanh kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh đọc: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 3

- Học sinh làm.

- HS đọc nhanh kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài.

- Học sinh thực hiện.

- Cả lớp chú ý theo dõi.

Phát biểu.

Theo dõi lắng nghe.

Lắng nghe.

Đọc bài.

--- Địa lí

Tiết 23: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu:

Sau bài học HS có khả năng

- Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh.

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.

- Tìm hiểu các kiến thức dựa vào bản đồ, tranh ảnh số liệu.

* Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe. Quan sát.Nhắc lại câu trả lời.

*SDNLTK&HQ: - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta

II. Chuẩn bị:

(29)

- Các bản đồ : Hành chính, giao thông Việt Nam.

- Tranh ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu dẫn chứng cho thấy ĐBNB có công nghiệp phát triển nhất nước ta?

- Trình bày những hoạt động đặc trưng của chợ nổi - nét độc đáo của ĐB sông Cửu Long?

- Gv nhận xét , đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Trong số các thành phố lớn ở ĐBNB có một thành phố hết sức nổi tiếng vì từ nơi đây, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. Các em có biết là thành phố nào không? Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về thành phố Hồ Chí Minh.

2. Nội dung:

Hoạt động 1:

Thành phố lớn nhất cả nước - GV chỉ cho HS biết vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện yêu cầu: Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK, hãy nói về thành phố Hồ Chí Minh?

+ So sánh diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh thành khác

- 2 Hs trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS làm . - HS trình bày.

Thành phố Hồ Chí Minh + Nằm bên sông Sài Gòn + Có lịch sử trên 300 năm.

+Trải qua nhiều tên khác nhau, từ năm 1976 thành phố được mang tên - thành phố Hồ Chí Minh.

- Tiếp giáp với : Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Long An.

- Có thể đi tới các tỉnh khác bằng các

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Nhắc lại câu trả lời.

(30)

- Từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi tới các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào?

- GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2:

Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước - HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh bản đồ.

+ Hãy kể tên những ngành công nghiệp chính của thành phố Hồ Chí Minh?

+ Hãy nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn của cả nước?

+ Những chi tiết nào cho thấy thành phố là trung tâm khoa học lớn của cả nước?

+ Hãy kể tên 1 số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn của thành phố Hồ Chí Minh?

+ Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố ntn?

- HS đọc

 Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta, trong quá trình tạo ra các sản phẩm công nghiệp đó chúng ta cần phải sử dụng năng lượng một cách hợp lý và tiết kiệm

C. Củng cố, dặn dò:

- Hệ thống ND bài.

- Nhận xét giờ học.

phương tiện: Đường sắt, đường ô tô, đường không và đường thuỷ.

- Hs lắng nghe

- Các nghành công nghiệp :

+ Điện, luyện kim, cơ khí điện tử, hoá chất. sản xuất vật liệu XD, dệt may...

- Các trung tâm thương mại,: Chợ lớn,siêu thị lớn

- Có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học… nhiều nhà máy, rạp chiếu phim khu vui chơi giải trí hấp dẫn.

VD: Bảo tàng lịch sử Việt Nam, Đại học thành phố Hồ Chí Minh…

- HS nêu.

*Ghi nhớ: SGK - Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

Theo dõi lắng nghe.

Quan sát

Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 25/02/2021

Ngày dạy:Thứ sáu, ngày 05 tháng 03 năm 2021

(31)

TOÁN

Tiết 115: Luyện tập I. MỤC TIÊU :

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.

1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về rút gọn phân số, cộng phân số.

1.3. Thái độ: Tích cực trong học tập.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

+ Tính:

3 4+5

4 ; 3 2+1

5 - Gv nhận xét chốt bài đúng.

- Yêu cầu Hs nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Luyện tập.

Bài 1. Tính

Yêu cầu Hs làm bài.

- Gv cùng lớp nhận xét chữa từng bài:

- Nêu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số?

Bài 2. Tính.

- Yêu cầu Hs làm bài.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài:

- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

- Lớp nhận xét chữa bài trên bảng.

- Hs nêu

- Hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài, 2 hs làm bảng.

a) 2 3+5

3=7

3 b) 6 5+9

5=15

5 c) 12

27+ 7 27 + 8

27=27 27

- Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số.

- HS nêu

- Hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài vào vở. 3 Hs trình bày

- Lớp nhận xét.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

Nhắc lại bảng cộng 5

Theo

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng