• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Giúp HS nắm quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.

b. Kỹ năng : Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1(a,b) ; Bài 2c ; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Mỗi hs chuẩn bị đủ: Một hình tròn bằng giấy bán kính 2 cm, thước kẻ, com pa, kéo, sợi chỉ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1- Kiểm tra bài cũ

- Vẽ hình tròn:

a, bán kính 10 cm b, đường kính 30 cm - GV nhận xét, đánh giá.

2- Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2.2, Giới thiêu công thức tính chu vi hình tròn.

a, Nhận biết chu vi của hình tròn.

+H.? Thế nào là chu vi của 1 hình?

+H.? Vậy theo em chu vi của hình tròn là gì? Vì sao em nghĩ như vậy?

- GV nêu độ dài của 1 đường tròn chính là chu vi của hình tròn đó.

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo cặp đôi dùng thước và sợi chỉ để tìm độ dài đường tròn của hình tròn bán kính 2cm mà các em đã chuẩn bị.

- Gọi 1 số nhóm lên báo cáo cách làm và kết quả trước lớp.

- GV nhận xét các cách làm của hs, tuyên dương các cách làm đúng (lưu ý khẳng định để hs ghi nhớ cách làm đúng có cùng 1 kết quả).- Gv hướng dẫn cho hs cả lớp tìm lại độ dài của đường tròn theo cách của SGK.

- GV kết luận: Độ dài của 1 đường tròn là chu vi của hình tròn đó.

b, Giới thiệu quy tắc và công thức

- 2 hs lên bảng vẽ hình.

- Lớp vẽ ra nháp ( a, 2cm;

b,3cm)

- Hs nhận xét.

+ Chu vi của 1 hình chính là độ dài đường bao quanh của hình đó.

+ Là độ dài đường tròn vì bao quanh hình tròn chính là đường tròn.

- Hs làm việc cặp đôi để tìm độ dài đường tròn.

- Đại diện 1 số cặp báo cáo, các cặp khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

Theo dõi

Nhắc lại câu trả lời

tính chu vi hình tròn . - GV giới thiệu như SGK:

+ Trong toán học người ta có thể tính chu vi của hình tròn đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính với số 3,14:

4 3,14 = 12,56 (cm)

+ Ta có quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân số 3,14.

+ Ta có công thức:

C = d 3,14 hoặc r 2 3,14.

c, Ví dụ về tính chu vi của hình tròn.

a, Hãy tính chu vi của hình tròn có đường kính là 6cm.

b, Hãy tính chu vi hình tròn có bán kính là 5cm.

2.3, Luyện tập(SGK).

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài đánh giá.

+H.? Biết đường kính của hình tròn ta tính chu vi hình tròn như thế nào?

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Hs làm như hướng dẫn.

- Hs theo dõi GV giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi của hình tròn.

- Hs lên bảng viết công thức và nhắc lại quy tắc.

- Hs làm và nêu kết quả trước lớp:

a, Chu vi của hình tròn là:

6  3,14 = 18,84 (cm) b, Chu vi của hình trìn là:

5 2  3,14 = 31,4 (cm)

- 1 hs đọc:Tính chu vi hình tròn có đường kính là d .

- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, , cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô li.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

H tròn (a) (b) (c) Đkính 0,6c

m

2,5d

m 54 m Chuvi 1,88

4 cm

7,85 dm

2,51 2m

- Ta lấy đường kính nhân với số 3,14

- 1 hs đọc: Tính chu vi hình tròn có bán kính r

- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, , cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

Theo dõi

Đọc yêu cầu

Đọc yêu cầu

- GV chữa bài

+H.? Biết bán kính của hình tròn ta tính chu vi hình tròn như thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

+H.? Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò :

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

H tròn

(a) (b) (c) Bkín

h

2,75 cm

6,5d

m 2

1

m Chuv

i

17,2 7cm

40,82 dm

3,1 4m

-Ta lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14

- 1 hs đọc trước lớp: Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m.

Tính chu vi của bánh xe đó.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở BT.

- 3 đến 5 hs đọc bài, hs nhận xét.

Bài giải:

Chu vi bánh xe đó là:

0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m - Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy

Đường kính nhân với số 3,14 hoặc lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14.

Theo dõi

Nhắc lại câu trả lời

---Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

---Tiết 4: Tin học

Gv bộ môn dạy