• Không có kết quả nào được tìm thấy

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

2- HĐ Hình thành kiến thức mới: (12’)

Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

- Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này.

* Củng cố - Dặn dò

- Dặn HS chuẩn bị bài : Ôn tập tiết 2

Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.

Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước.

Nhân vật: Trần Đại Nghĩa.

- Hs thảo luận nhóm đôi lập bảng thống kê.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TOÁN

số là

5 3.

+ Bài toán hỏi gì? -Tìm 2 số đó

+ Tỉ số 5

3 cho biết điều gì? - Số bé biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị 5 phần như thế.

- GV kết hợp vẽ sơ đồ Số bé: 96 Số lớn:

+ Nhìn sơ đồ, 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?

- Tương ứng với 8 phần bằng nhau.

+ Làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau?

+ Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, bạn nào tìm giá trị một phần?

+ Số bé có mấy phần bằng nhau?

+ Số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu?

+ Hãy tính số lớn?

+ Hãy trình bày cách tìm số bé ngắn gọn hơn?

+Yêu cầu HS giải BT vào giấy nháp.

- Thực hiện phép cộng: 3 + 5 = 8 - Giá trị một phần là: 96: 8 = 12 - Số bé có 3 phần bằng nhau.

- Số bé là: 12 3 = 36

- Số lớn là: 12 5 = 60 Hoặc: 96 - 36 = 60 - Số bé là: 96: 8 3 = 36 Tìm tống số phần.

Tìm giá trị của 1 phần rồi tìm số bé ; số lớn.

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

Số bé: 96 Số lớn:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần) Số bé là : 96 : 8 3 = 36 Số lớn là : 96 - 36 = 60

Đáp số : Số bé 36 Số lớn : 60 + Bài toán được giải bằng những bước

nào?

+ Kết luận: Từ tỉ số, ta tóm tắt bằng sơ đồ và lần lượt giải bài tập.

- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng

- Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm số bé ( hoặc tìm số lớn) - Tìm số lớn ( hoặc tìm số bé) Bài toán 2

- GV đọc bài toán - HS tập tóm tắt.

- Bài toán cho biết, hỏi gì? 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán Tóm tắt

Minh: quyển Khôi:

? quyển

? quyển

25

+ Bài toán thuộc dạng toán nào? Vì sao em biết?

+ Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ?

+ Xác định số lớn? Số bé?

- Tổng là số vở của hai bạn: 25 quyển.

- Tỉ số giữa số vở của bạn Minh và bạn Khôi.

- Dựa vào tỉ số.

- Số bé: Minh - Số lớn: Khôi + Với dạng toán này, có mấy bước giải

toán? Đó là những bước nào?

- 4 bước:

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Giá trị của một phần

+ Tìm số bé hoặc số lớn...

1 HS lên bảng giải bài toán.

- Cả lớp giải bài toán vào vở - Nhận xét bài

Bài giải Ta có sơ đồ:

?quyển

Minh: quyển Khôi:

- Kết luận: Qua 2 bài toán, đó là dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Từ tỉ số, ta có được phần tóm tắt bằng sơ đồ; từ đó dần dần tìm ra các điều kiện còn lại.

+ Với dạng toán này, có mấy bước giải toán? Đó là những bước nào?

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là:

25 : 5 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là:

25 - 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi: 15 quyển

4 bước:

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Giá trị của một phần

+ Tìm số bé hoặc số lớn...

3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’) Bài 1/148 (6')

+ Bài toán cho biết gì?

- HS đọc đề bài và tóm tắt vào vở:

+ Tổng 2 số là 333. Tỉ số 2 số đó : 7 2

+ Bài y/c gì? - Tìm 2 số đó?

+ Bài thuộc dạng nào?

HS làm bài - đọc bài làm - nhận xét.

Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

Bài giải Ta có sơ đồ:

?quyển

25

+ Tỉ số 7

2 có ý nghĩa gì?

Số bé: 333 Số lớn

Theo sơ đô, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333: 9 2 = 74

Số lớn là: 333 - 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 - Số bé được biểu thị 2 phần bằng nhau thì số lớn được biểu thị 7 phần như thế.

+ Để kiểm tra kết quả, ta làm như thế nào?

- ...Lấy số lớn cộng số bé ra tổng của 2 số

Bài 2 (6') - HS đọc bài toán

+ Bài cho biết gì? 2 kho chứa 125 tấn thóc - Số thóc kho 1 = 3

2số thóc kho 2 + Bài toán yêu cầu gì? - Tìm : Số thóc ở kho thứ nhất?

Số thóc ở kho thứ hai?

+ Con hiểu Số thóc kho 1 = 3

2số thóc kho 2 là cho biết gì?

- tỉ số của số thóc 2 kho.

+ Muốn tìm số thóc mỗi kho ta vận dụng kiến thức nào?

- Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

-GV chốt kết quả.

- Cả lớp làm bài. 1 HS làm ra phiếu. - đọc bài làm - nhận xét.

Giải

Ta có sơ đồ:

Số thóc kho 1:

Số thóc kho 2: 125 tấn

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Số thóc kho 1 là : 125 : 5 3 = 75 (tấn) Số thóc kho 2 là: 125 - 75 = 50 (tấn)

Đáp số: Kho 1 : 75 tấn Kho 2: 50 tấn Bài 3 (6') - HS đọc bài toán và tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì? Tổng 2 số bằng số lớn nhất có 2 chữ số.

- Tỉ số của 2 số đó là : 4

5

+ Bài y/c gì? - Tìm 2 số đó?

+ Theo con bài thuộc dạng toán nào? - Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

+ Vậy đâu là tổng, là tỉ số của chúng?

+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? 99 1 học sinh giải bảng.- Lớp làm vở.

3 H đọc bài giải. Học sinh khác nhận xét.

Bài giải

Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng của hai số là 99.

- Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn

+ Giải bài toán này có gì khác bài 1, 2?

4- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Có mấy bước giải dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số? Đó là các bước nào?

- Nhận xét giờ học

* Củng cố - Dặn dò

- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau "Luyện tập"

Ta có sơ đồ:

Số bé: 99 Số lớn:

Theo sơ đô, tổng số phần bằng nhau:

4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 4 = 44

Số lớn là: 99 - 44 = 55

Đáp số: Số bé: 44 Số lớn : 55 . - Ta phải tìm tổng trước rồi mới vẽ được sơ đồ.

4 bước:

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Giá trị của một phần

+ Tìm số bé hoặc số lớn...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

======================================

NS: 21 / 01 / 2022

NG: 28 / 01 / 2022 Thứ 6 ngày 28 tháng 01 năm 2022 CHÍNH TẢ