• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả mô bệnh học polyp đại trực tràng

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI THƯỜNG VÀ HÌNH ẢNH NỘI SOI

3.2.3. Kết quả mô bệnh học polyp đại trực tràng

Bảng 3.15. Mối liên quan giữa vị trí polyp và kết quả mô bệnh học (n=332)

Vị trí polyp

Kết quả mô bệnh học

Tổng Polyp không

tân sinh Polyp tân sinh Polyp tăng

sản/thiếu niên

U tuyến Ung thư U tuyến

loạn sản độ thấp

U tuyến loạn sản độ cao

Trong lớp NM

Xâm lấn lớp dưới

NM Trực tràng 22

(17,7)

54 (43,5)

25 (20,2)

9 (7,3)

14 (11,3)

124 (37,3) Đại tràng

sigma

7 (7,9)

54 (60,7)

15 (16,8)

9 (10,1)

4 (4,5)

89 (26,8) Đại tràng

xuống

5 (20,0)

15 (60,0)

2 (8,0)

2 (8,0)

1 (4,0)

25 (7,5) Đại tràng

ngang

13 (26,5)

27 (55,1)

3 (6,1)

1 (2,0)

5 (10,2)

49 (14,8) Đại tràng

góc gan

1 (14,3)

4 (57,1)

2 (28,6)

0 (0,0)

0 (0,0)

7 (2,1) Đại tràng

lên

5 (16,7)

23 (76,7)

1 (3,3)

1 (3,3)

0 (0,0)

30 (9,0) Manh tràng 1

(12,5)

6 (75,0)

0 (0,0)

0 (0,0)

1 (12,5)

8 (2,4)

Tổng 54

(16,3)

183 (55,1)

48 (14,5)

22 (6,6)

25 (7,5)

332 (100,0) Nhận xét:

Polyp được phát hiện nhiều nhất tại trực tràng (37,3%) và đại tràng sigma (26,8%). Tại trực tràng, 82,3% polyp có kết quả mô bệnh học là polyp tân sinh, trong đó có 63,7% polyp u tuyến và 18,6% polyp ung thư. Tại đại tràng sigma, 92,1% polyp có kết quả mô bệnh học là polyp tân sinh, trong đó có 77,5% polyp u tuyến và 14,6% polyp ung thư.

Bảng 3.16. Mối liên quan giữa kích thước polyp và kết quả mô bệnh học (n=332)

Kích thước polyp

Kết quả mô bệnh học

Tổng Polyp không

tân sinh Polyp tân sinh Polyp tăng

sản/thiếu niên

U tuyến Ung thư U tuyến

loạn sản độ thấp

U tuyến loạn sản độ cao

Trong lớp NM

Xâm lấn lớp dưới

NM

≤ 10 mm 47

(35,3)

82 (61,7)

3 (2,3)

0 (0,0)

1 (0,7)

133 (40,1) 11 – 20 mm 6

(6,0)

67 (67,0)

13 (13,0)

9 (9,0)

5 (5,0)

100 (30,1)

> 20 mm 1 (1,0)

34 (34,4)

32 (32,3)

13 (13,1)

19 (19,2)

99 (29,8)

Tổng 54

(16,3)

183 (55,1)

48 (14,5)

22 (6,6)

25 (7,5)

332 (100,0) Nhận xét:

Trong nghiên cứu, số lượng polyp ở các nhóm kích thước tương đối đồng đều. Nhóm polyp ≤10 mm có số lượng nhiều nhất với 133/332 (40,1%), nhóm polyp từ 11-20 mm và >20 mm có tỷ lệ lần lượt là 30,1% và 29,8%.

Kích thước polyp càng tăng thì tỷ lệ polyp tân sinh, nguy cơ ác tính càng tăng.

Cụ thể: Nhóm ≤ 10 mm , polyp u tuyến loạn sản độ thấp (61,7%) và polyp không tân sinh (35,3%) chiếm chủ yếu, ghi nhận 1 trường hợp (0,7%) polyp ung thư xâm lấn qua lớp dưới niêm mạc. Nhóm >20 mm, chỉ ghi nhận 1 trường hợp (1,0%) polyp không tân sinh, 98/99 polyp tân sinh (99,0%), trong đó, poyp ung thư ác tính là 32/99 polyp (32,3%).

Hình 3.4. Case lâm sàng polyp ung thư hóa có kích thước < 10 mm

BN Nguyễn Hữu Kh., 74 tuổi, nội soi phát hiện polyp kích thước 0,8 cm, Paris typ Ip ở đại tràng góc gan. Kết quả mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến, biệt hóa vừa, đã xâm nhập lớp dưới niêm mạc.

Bảng 3.17. Mối liên quan giữa đặc điểm hình thái polyp (phân loại Paris) và kết quả mô bệnh học (n=332)

Phân loại Paris

Kết quả mô bệnh học

Tổng Polyp không

tân sinh Polyp tân sinh

Polyp tăng sản/polyp thiếu niên

U tuyến Ung thư

Loạn sản độ thấp

Loạn sản độ cao

Trong lớp NM

Xâm lấn lớp dưới NM

Typ 0-Ip 11

(10,3)

71 (66,4)

17 (15,9)

7 (6,5)

1 (0,9)

107 (32,2)

Typ 0-Is 26

(28,6)

50 (54,9)

7 (7,4)

7 (7,4)

4 (4,3)

94 (28,3) Typ 0-Isp 12

(16,9)

38 (53,5)

12 (16,9)

2 (2,8)

7 (9,9)

71 (21,4) Typ 0-IIa

(IIa+c/IIa+Is)

5 (8,3)

24 (40,0)

12 (20,0)

6 (10,0)

13 (21,7)

60 (18,1)

Tổng 54

(16,3)

183 (55,1)

48 (14,5)

22 (6,6)

25 (7,5)

332 (100,0) Nhận xét:

Nhóm polyp Paris typ 0-Ip, polyp tân sinh chiếm đa số với 96/107 (89,7%), trong đó polyp ung thư có 8/107 (7,4%), polyp không tân sinh có 11/107 (10,3%).

Nhóm polyp Paris typ 0-Is, polyp tân sinh có 68/94 (72,4%), trong đó polyp ung thư có 11/94 (11,7%), polyp không tân sinh có 26/94 (28,6%)

Nhóm polyp Paris typ 0-Isp, polyp tân sinh có 59/71 (83,1%), trong đó polyp ung thư có 9/71 (12,7%), polyp không tân sinh có 12/71 (16,9%).

Nhóm polyp 0-IIa, polyp tân sinh có 55/60 (91,7%), trong đó polyp ung thư có 19/60 (31,7%), polyp không tân sinh có 5/60 (8,3%)

Bảng 3.18. Đặc điểm hình thái polyp theo phân loại Paris, liên quan đến kích thước polyp và nguy cơ ung thư (n=332)

Phân loại Paris Kích thước polyp

Tổng

≤ 10 mm 11-20 mm > 20 mm

Typ 0-Ip 1

(4,0)

11 (44,0)

13 (52,0)

25 (26,3)

Typ 0-Is 1

(5,6)

4 (22,2)

13 (72,2)

18 (18,9)

Typ 0-Isp 1

(4,8)

4 (19,0)

16 (76,2)

21 (22,1) Typ 0-IIa

(IIa+c/IIa+Is)

2 (6,5)

8 (25,8)

21 (67,7)

31 (32,6)

Tổng 5

(5,3)

27 (28,4)

63 (66,3)

95 (100,0) Nhận xét:

Đánh giá trên các polyp ác tính (kết quả mô bệnh học u tuyến loạn sản độ cao, polyp ung thư hóa) cho thấy: kích thước polyp tăng thì tỷ lệ polyp ác tính ở các typ đều tăng. Với kích thước 20 mm, tỷ lệ polyp ác tính ở các typ Paris đều trên 50%, trong đó Paris typ 0-Is có tỷ lệ ác tính cao nhất là 76,2%.

Với polyp kích thước nhỏ ≤ 10 mm, vẫn ghi nhận các trường hợp ác tính, ghi nhận tỷ lệ cao nhất ở nhóm Paris 0-IIa là 6,5%.

3.3. ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ NỘI SOI PHÓNG ĐẠI, NHUỘM MÀU VỚI KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC

3.3.1. Đối chiếu kết quả NSPĐ tăng cường màu sắc đa phổ (FICE) và kết quả mô bệnh học

Bảng 3.19. Mối liên quan giữa phân loại mạch máu theo Teixeira bằng NSPĐ FICE và mô bệnh học

Phân loại mạch

máu FICE

theo Teixeira

Kết quả mô bệnh học

Tổng Polyp

không tân sinh

Polyp tân sinh Tăng sản

lành tính/thiếu

niên

Polyp u tuyến Ung thư Loạn

sản độ thấp

Loạn sản độ

cao

Trong lớp NM

Xâm lấn lớp dưới

NM

Typ II 37

(62,7)

22 (37,3)

0 (0,0)

0 (0,0)

0 (0,0)

59 (17,8) Typ III 17

(11,0)

125 (81,2)

10 (6,5)

2 (1,3)

0 (0,0)

154 (46,4)

Typ IV 0

(0,0)

36 (44,4)

33 (40,8)

7 (8,6)

5 (6,2)

81 (24,4)

Typ V 0

(0,0)

0 (0,0)

5 (13,2)

13 (34,2)

20 (52,6)

38 (11,4)

Tổng 54

(16,3)

183 (55,1)

48 (14,5)

22 (6,6)

25 (7,5)

332 (100,0) Nhận xét:

Nhóm FICE typ II, 62,7% polyp có kết quả mô bệnh học là polyp không tân sinh và 37,3% polyp u tuyến loạn sản độ thấp, không có polyp ung thư.

Nhóm FICE typ III, 89% polyp có kết quả mô bệnh học là polyp tân sinh, trong đó có 87,7% polyp u tuyến, 1,3% polyp ung thư.

Nhóm FICE typ IV có 100% có kết quả mô bệnh học là polyp tân sinh, trong đó 85,2% polyp u tuyến, 14,2% polyp ung thư. 5/81 (6,2%) polyp xâm lấn lớp dưới niêm mạc.

Nhóm FICE typ V, 100% polyp có kết quả mô bệnh học là polyp tân sinh, trong đó, 13,2% polyp u tuyến và 86,8% polyp ung thư.

Trong thực hành lâm sàng phát hiện và chẩn đoán polyp, nội soi phóng đại nhuộm màu ảo FICE là đáng tin cậy cho phép phân biệt polyp tân sinh và không tân sinh ngay trong quá trình nội soi mà chưa có kết quả mô bệnh học của polyp.

Độ nhạy: 256/(22+256) = 92,1%

Độ đặc hiệu: 37/(37+17)=68,5%

Giá trị dự đoán dương tính: 256/(256+17)=93,8%

Giá trị dự đoán âm tính: 37/(37+22)= 62,7%

Độ chính xác của chẩn đoán: (256+37)/(256+37+22+17)=88,3%

Bảng 3.20. Giá trị chẩn đoán polyp ĐTT theo phân loại Teixeira bằng phương pháp NSPĐ FICE

Phân loại Teixeira

(FICE)

Độ nhạy Độ đặc hiệu

Giá trị dự đoán dương

tính

Giá trị dự đoán âm tính

Độ chính xác

Type II 68,5 92,1 62,7 93,8 88,3

Type III 68,3 80,5 81,2 67,4 73,8

Type IV 68,8 83,1 40,7 94,02 81,0

Type V 70,2 98,3 86,8 95,2 94,3

Nhận xét:

Đánh giá khả năng chẩn đoán của các typ trong phân loại mạch máu theo Teixeira bằng NSPĐ FICE, độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác của typ III là (68,31%, 80,54% và 73,80%) thấp hơn so với giá trị chẩn đoán của cả 3 typ còn lại. Typ IV có giá trị chẩn đoán dương tính thấp nhất là 40,74%.

Bảng 3.21. Mối liên quan giữa cấu trúc mạch máu (NSPĐ FICE) và kết quả mô bệnh học phân theo kích thước polyp

Kích thước

Phân loại mạch máu FICE

Mô bệnh học

Tổng Tân sinh Không tân sinh

≤ 10 mm

Tân sinh (III, IV, V)

67 (82,7)

14 (17,3)

81 (60,9) Không tân sinh

(I, II)

19 (36,5)

33 (63,5)

52 (39,1)

Tổng 86

(64,7)

47 (35,3)

133 (100,0)

11–20 mm

Tân sinh (III, IV, V)

91 (97,9)

2 (2,1)

93 (93,0) Không tân sinh

(I, II)

3 (42,9)

4 (57,1)

7 (7,0)

Tổng 94

(94,0)

6 (6,0)

100 (100,0)

> 20 mm

Tân sinh (III, IV, V)

98 (99,0)

1 (1,0)

99 (100,0) Không tân sinh

(I, II)

0 (0,0)

0 (0,0)

0 (0,0)

Tổng 98

(99,0)

1 (1,0)

99 (100,0) Nhận xét:

Đối chiếu phân loại mạch máu FICE và kết quả mô bệnh học theo nhóm kích thước polyp cho thấy số lượng polyp ở mỗi nhóm kích thước không có sự khác biệt lớn. Trong đó, kích thước polyp càng lớn (nhóm ≤ 10 mm; 11-20 mm và > 20mm) thì tỷ lệ polyp có phân loại FICE typ III, IV, V càng tăng (tương ứng 60,9%; 93%; 100%) và polyp có phân loại FICE typ I, II càng giảm (39,1%; 7% và 0%).

Bảng 3.22. Mối liên quan kích thước và hình thái mạch máu niêm mạc polyp trong dự đoán mô bệnh học polyp tân sinh và không tân sinh

Kích thước Độ nhạy (%)

Độ đặc hiệu (%)

Giá trị chẩn đoán

dương tính (%)

Giá trị chẩn đoán

âm tính (%)

Độ chính xác (%)

< 10 mm 77,9 70,2 82,7 63,5 75,2

11 – 20 mm 96,8 66,7 97,9 57,1 95,0

> 20 mm 100,0 0,0 99,0 - 99,0

Nhận xét:

Theo kích thước polyp, khi kích thước của polyp tăng thì giá trị độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị chẩn đoán dương tính và âm tính đều có xu hướng tăng lên. Đặc biệt, độ chính xác chung của chẩn đoán phân biệt polyp tân sinh/không tân sinh tăng cao từ 75,2% với những polyp nhỏ hơn 10 mm tới 99,0% với những polyp kích thước lớn hơn 20 mm.

Bệnh nhân Nguyễn Thi T., 54 tuổi Nội soi phát hiện polyp bán cuống tại trực tràng, kích thước 0,6 cm. Sử dụng nội soi phóng đại tăng cường màu sắc đa phổ - FICE, phân loại

hình ảnh mạch máu typ II. Kết quả mô bệnh học: Polyp tăng sản lành tính

BN Vu Van T., 55 tuổi Nội soi phát hiện polyp bán cuống tại đại tràng sigma, kích thước 1,5 cm. Sử dụng nội soi phóng đại tăng cường màu sắc đa phổ - FICE, phân loại hình ảnh

mạch máu typ III. Kết quả mô bệnh học: U tuyến nhung mao, loạn sản độ thấp.

BN Nguyen Cong Ch., 79 tuổi Nội soi phát hiện polyp bán cuống tại trực tràng, kích thước 2,5 cm. Sử dụng nội soi phóng đại tăng cường màu sắc đa phổ - FICE, phân loại hình ảnh

mạch máu typ IV. Kết quả mô bệnh học: U tuyến ống, loạn sản độ cao

BN Đặng Xuân Tr., 62 tuổi Nội soi phát hiện polyp không cuống tại trực tràng, kích thước 1,8 cm. Sử dụng nội soi phóng đại tăng cường màu sắc đa phổ - FICE, phân loại hình ảnh

mạch máu typ V. Kết quả mô bệnh học: Ung thư biểu mô tuyến, biệt hóa vừa

Hình 3.5. Case lâm sàng polyp theo phân loại mạch máu Teixeira cho NSPĐ FICE

3.3.2. Đối chiếu kết quả NSPĐ nhuộm màu Indigo carmin 0,2% và kết