pháp để làm giảm những tác hại đó.
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS:
2. Sử dụng an toàn tiết kiệm chất đốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Các nhóm thảo luận theo yêu cầu:
- Tại sao không lên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
- Than đá dầu mỏ khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không tại sao?
- Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng.
- Nêu các việc làm để tiết kiệm chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
- Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm tác hại đó?
Bước 2: làm việc cả lớp.
- Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
3. Củng cố dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem xem bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.
vô tận..
- Cần sử dụng tiết kiệm các loại cfhất đốt.
- Dễ ngây ra cháy nổ, và khi sử dụng sinh ra khí độc.
- Làm ô nhiễm môi trường không khí.
Ngày soạn: 12/04/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2020 Tiết 1: Toán
Tiết 111: XĂNG - TI - MÉT KHỐI, ĐỀ - XI - MÉT KHỐI I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
2. Kỹ năng:
- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối. Biết tên gọi , độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng- mét khối, đề –xi-mét khối. Biết quan hệ giữa xăng- ti-mét khối, đề –xi-ti-mét khối. Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti- ti-mét khối, đề –xi-mét khối. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2a.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng học Toán, mô hình quan hệ giữa xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối như SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi: thế nào là thể tích của 1 hình?
- GV nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới: 32’
1, Giới thiệu: Trực tiếp
2, Hình thành biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
b) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối &
Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày tranh minh hoạ
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
- 1 hs lên bảng chữa bài 1 (VBT) - 2 hs lên bảng trả lời.
- Hs quan sát mô hình.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- Hs trả lời các câu hỏi của GV.
- Thể tích hình lập phương đó là 1dm3 1dm
1dm
1dm
1dm3
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu
+ Vậy 1dm3 bằng bao nhiêu cm3
* GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3
= 1dm3
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
3, Hướng dẫn HS Luyện tập
* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.
- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.
- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
* Bài tập 2: Làm bài cá nhân
- Mỗi phần có kích thước là 1cm
- Xếp 1 hàng10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm
- 1cm3.
- 1dm3 = 1000 cm3
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp: Viết vào ô trống.
- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở
Viết số Đọc số
76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười
chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
5 4
cm3
Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
8 3
cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- 1 hs đọc : Viết số đo thích hợp vào ô 1 dm3 =1000cm3
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.
- Gv hỏi các hs lên bảng đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?
3, Củng cố dặn dò: 3’
- Yêu cầu hs nêu lại khái niệm Xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:
trống.
- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- 3 hs đọc, hs nhận xét.
- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.
a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 5
4
dm3 = 800cm3
* b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3
- Đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần
- 2 học sinh nêu
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
Tiết 3: Luyện từ và câu