- Giáo viên cho học sinh nhìn kĩ mẫu rồi lần lượt chấm từng điểm vào vở, dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào sách giáo khoa.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT µBài tập chờ:
Bài tập 1 (dòng 2) (M3):
-Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên.
-GV trợ giúp HS còn lúng túng
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm bài theo YC
*Dự kiến ND chia sẻ ( lưu ý bước đặt tính, bước tính)
83 43 93 63 73 - 19 - 28 - 54 - 36 - 27 64 15 39 27 46 - 1 học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm bài
*Dự kiến ND chia sẻ
a) 63và24 b) 83và39 c)53và17 63 83 53 - 24 - 39 - 17 39 44 36 - Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài:
a) x - 18 = 9 x = 9 + 18
x = 27 - Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát.
- 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào sách giáo khoa.
- Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo các kết quả với giáo viên:
53 33 63 23 83 - 1 8 - 2 5 - 47 - 15 - 38
Bài tập 3 (phần b,c) (M4):
-Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên.
-GV phỏng vấn cách làm HS M3
35 8 16 8 45 - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo các kết quả với giáo viên:
b) x+26=73 c)35+x=83 x=73-26 x=83-35 x=47 x=48 4. HĐ ứng dụng, vận dụng: (3 phút)
- Gọi học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả phép trừ: 53 - 15.
- Đọc kết quả của phép tính sau: 53 – 18 33 – 25 63 - 47 5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Hãy sắp xếp các số sau vào ô trống để dược phép tính đúng:
8; 7; 3; 3;
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Xem trước bài:
Luyện tập
_________________________________________
Chính tả( Tập chép) MẸ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2, bài tập 3a.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho học sinh quy tắc chính tả iê/yê/ya, r/gi
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp; PP động não; PPquan sát; PP thảo luận nhóm; PPthực hành; PP trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút) - TBVN bắt nhịp hát tập thể
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
3 - = 5
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Yêu cầu học sinh đọc lại.
*Giáo viên giao nhiệm vụ:
+YC HS thảo luận một số câu hỏi +GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
+ Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn như thế nào?
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng, con ngủ, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời,…
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên đọc lần 2.
+Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả lời:Thảo, My, Bảo Trâm,…
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc lại.
-Thực hiện YC theo nhóm
+ Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên.
+ Lưu ý nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý.
- Đại diện nhóm báo cáo
*Dự kiến ND chia sẻ:
+ Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
+ Bài thơ viết theo thẻ thơ lục bát (6-8),cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng8 chữ.
+ Viết hoa chữ cái đầu dòng và chữ đầu dòng 6 viết lùi vào 1 ô so với 8 tiếng.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Lắng nghe
- Cho học sinh chép bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày Lưu ý:
-Theo dõi Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ viết, điểm chấm toạ độ và điểm kết thúc chữ, nét khuyết,nét thắt, nét móc,,.... của học sinh
- Học sinh viết bài vào vở
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh đô chéo vở chấm cho nhau.
- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả: iê/yê/ya, r/gi
*Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân