• Không có kết quả nào được tìm thấy

The most + Long Adjective / Adverb + Noun

Trong tài liệu Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn (Trang 95-101)

Ví dụ:

Tractor drivers are the most important workers on a tarm.

(Những tài xế lái xe tải là những công nhân quan trọng trên nông trại.)

Chú ý: So sánh tuyệt đối thường được dùng với thành ngữ bắt đầu in the world, of all.

She does her homework most carefully in her class.

(Cô ấy làm bài tập ở nhà cẩn thận nhất trong lớp của cô ấy.)

- Chúng ta lưu ý một số tính từ, trạng từ có hai hình thức so sánh nhất theo hai cách như sau:

common --> commonest / most common

cruel --> cruelest / most cruel

deadly --> deadliest / most deadly

friendly --> friendliest / most friendly

handsome --> handsomest / most handsome

happy --> happiest / most happy

likely --> likeliest / most likely

lovely --> loveliest / most lovely

narrow --> narrowest / most narrow

pleasant --> pleasantest / most pleasant

polite --> politest / most polite

quiet --> quietest / most quiet

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

96

shallow --> shallowest / most shallow

sincere --> sincerest / most sincere

stupid --> stupidest / most stupid

true --> truest / most true

- Một số hình thức so sánh quy tắc của các tính từ, trạng từ khi thêm est:

Đối với các trạng từ, tính từ tận cùng bởi một phụ âm y, ta chuyển y thành i và thêm est.

pretty --> prettiest busy --> busiest Tuy nhiên vẫn còn trường hợp ngoại lệ:

shy --> shyest

Đối với các trạng từ, tính từ tận cùng nguyên âm e, ta chỉ thêm st sau các trạng từ, tính từ đó.

nice --> nicest

Nếu tính từ tận cùng bằng phụ âm-nguyên âm-phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm est big --> biggest

Tuy nhiên, ta không gấp đôi phụ âm cuối trong các từ tận cùng bằng -w, -y.

slow --> slowest coy --> coyest.

- Một số hình thức so sánh bất quy tắc của các tính từ, trạng từ mà chúng ta cần phải học thuộc:

good --> best well --> best many --> most much --> most

far --> farthest / furthest bad --> worst

badly --> worst little --> least

---

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

97

Modal Verb: Have To

a. Have to là động từ hình thái. Nó được sử dụng ở thì hiện tại và tương lai.

- Ở thì quá khứ nó có hình thức là had to cho tất cả mọi ngôi.

- Sau Have to là một động từ nguyên mẫu

: Have to + B.I

* Affirmative:

Ở thể khẳng định, Have to được chia theo các ngôi thứ như sau:

- Thì tương lai:

I will have to study. (Tôi sẽ phải học) I shall have to study.

- Thì hiện tại:

I have to study. (Tôi phải học)

You have to study. (Bạn phải học)

He has to study. (Anh ấy phải học) We have to study. (Chúng ta phải học) You have to study. (Các bạn phải học) They have to study. (Họ phải học)

- Thì quá khứ:

I had to study. (Tôi phải học)

Negative:

- Ở thì tương lai, khi chuyển sang thể phủ định ta thêm not sau will / shall.

I won‟t have to study.

I shan‟t have to study.

- Ở thì hiện tại, ta thêm not sau have.

I haven‟t to study. I don‟t have to study.

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

98

He hasn‟t to study. He doesn‟t have to study.

We haven‟t to study. we don‟t have to study.

You haven‟t to study. You don‟t have to study.

They haven‟t to study. They don‟t have to study.

- Ở thì quá khứ, ta thêm not sau had.

I hadn‟t to study. I didn‟t have to study.

* Interrogative:

- Thì tương lại, khi chuyển sang thể nghi vấn ta đưa will / shall ra đứng trước chủ ngữ.

Shall I have to study?

Will I have to study?

Answer:

Yes, you will / No, you won‟t.

- Thì hiện tại: ta mượn trợ động từ do / does và đặt trước chủ ngữ.

Do I have to study?

Does he have to study?

Do we have to study?

Do you have to study?

Do they have to study?

Answer:

Yes, you do / No, you don‟t.

- Thì quá khứ: ta mượn trợ động từ did và đặt trước chủ ngữ.

Did I have to study?

Did he have to study?

Did we have to study?

Did you have to study?

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

99 Did they have to study?

Answer:

Yes, I did / No I didn‟t.

Wh... Question:

- Khi đặt câu hỏi bắt đầu bởi trạng từ hoặc tính từ nghi vấn Wh..., các bạn áp dụng các cấu trúc câu sau:

WH.. + AUXILIARY + S + HAVE TO + B.I?

Ví dụ:

What do I have to do? (Tôi phải làm cái gì đây?) Where did I have to stay? (Tôi phải ở đâu?)

WH... + HAS TO + B.I?

Ví dụ:

Who has to go to Moscow on the tonight‟s plane?

(Ai phải đi đến Maxcơva vào chuyến bay tối nay?)

WH... + NOUN + AUXILIARY + S + HAVE TO + B.I?

Ví dụ:

Which Passport do I have to use?

(Tôi phải sử dụng loại hộ chiếu nào?)

b. Cách dùng:

Chúng ta có Must và Have to đều mang nghĩa là “phải, cần phải”. Tuy nhiên giữa hai động từ hình thái này có những đặc điểm khác nhau như sau:

- Have to được sử dụng để diễn tả một sự bắt buộc, cần thiết do sự tác động khác quan.

Ví dụ:

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

100 I have to finish my worl on time.

(Tôi phải hoàn thành công việc của tôi đúng thời hạn.) Giải thích: Dưới sự tác động của ông chủ, tôi phải hoàn thành đúng thời hạn.

I have to go home now, my parents are waiting for me.

(Tôi phải về nhà bây giờ, bố mẹ tôi đang đợi tôi.)

Giải thích: Tôi phải về nhà ngay bây giờ vì không muốn bố mẹ phải đợi tôi lâu.)

- Must được sử dụng để diễn tả một trách nhiệm và bổn phận của người nói, do sự tác động chủ quan.

Ví dụ:

I must finish my work on time.

(Tôi phải hoàn thành công việc của tôi đúng thời hạn.) Giải thích: Tôi nghĩ tôi phải hoàn thành. Đó là bổn phận của tôi.

I must go home now, my parents are waiting for me.

(Tôi phải về nhà bây giờ, bố mẹ tôi đang đợi tôi.) Giải thích: Tôi phải về để khỏi phải bị ba mẹ la mắng tôi.

- Hve to ở thể phụ định được dùng để diễn tả một sự không bắt buộc, không cần thiết.

Ví dụ:

I didn‟t have to cut the grass. My brother did it.

(Tôi không phải cắt cỏ. Anh trai tôi đã cắt rồi.)

- Must ở thể phủ định được dùng để diễn tả một sự cấm đoán.

Ví dụ:

You mustn‟t carry your gun into the theatre.

(Ông không được mang súng vào nhà hát.)

---

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

101

Simple Future Tense

a. Cấu trúc câu ở thì tương lai đơn.

* Affirmative:

Trong tài liệu Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn (Trang 95-101)