• Không có kết quả nào được tìm thấy

WAS /WERE + S + V_ING

Trong tài liệu Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn (Trang 75-83)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

75

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

76 Ví dụ:

What was he doing when you came?

(Anh ta đang làm gì khi bạn đến?) What was she doing at eight o‟clock this morning?

(Cô ta đang làm gì vào lúc 8 giờ sáng nay?)

WH... + WAS / WERE + V_ING?

Ví dụ:

Who was cleaning the kitchen at this time last night?

(Tối qua, vào lúc này, ai đang lau chùi nhà bếp vậy?)

b. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:

- Thì quá khứ tiếp diễn đùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trọng quá khứ. Thường có giờ cụ thể theo kèm.

Ví dụ:

At 8 o‟clock last night, I was reading book.

(Vào lúc 8 giờ đúng tối qua, tôi đang đọc sách.)

- Hai hành động xảy ra trong quá khứ, một hành động đạng diễn ra thì một hành động khác xảy đến, cắt ngang hành động kia. Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và thì quá khứ để diễn tả hành động cắt ngang.

Ta thường dùng hai từ nối when và while để nối hai hành động trên.

Ví dụ:

They were working in their office when the fire bell rang.

(Họ đang làm việc trong văn phòng của họ thì chuông cứu hoả reng.) He was walking to his car when the robber attacked him from behind.

(Ông ấy đang đi bộ đến xe hơi của mình thì một tên cướp tấn công ông ấy từ phía sau.)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

77

- Hai hành động hay sự việc cùng xảy ra trong quá khứ và được nối với nhau bằng một liên từ while.

Ví dụ:

I was reading a newspaper while John was playing the piano.

(Tôi đang đọc một tờ báo trong lúc John đang chơi piano.)

While my mother was mending some clothers, my father was cleaning his motorcycle.

(Trong lúc mẹ tôi đang may vá một số quần áo thì cha tôi đang lau chiếc xe mô tô của ông ấy.) Chú ý:

Mệnh đề đi với liên từ when hoặc while có thể đứng đầu hoặc đứng cuối

Nếu mệnh đề đi với liên từ when hoặc while đứng đầu, giữa hai mệnh đề phải có dấu phẩy.

Contrast Between Simple Past & Past Continouns

Hãy đọc đoạn văn sau:

It was a lovely day, and the sun was shining. I was walking along the field when I saw a plane. It was flying very low. It was making a strange noise. I knew there was a problem. I came down in the next field, and I heard a crash. I ran to the village and phoned for help.

Các bạn thất rằng, trong đoạn văn trên, người viết đã kể lại một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Trong văn kể chuyển, người ta thường dùng thì quá khứ và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một sự việc đã và đang xảy ra. Giữa hai thì này có những đặc điểm khác nhau:

Past continouns:

- Dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ ra rằng chúng ta đang ở giữa hành động.

Ví dụ:

I was walking across the field.

(Tôi đang đi bộ băng qua cánh đồng.) - Để đặt bối cảnh mở đầu câu chuyện.

The sun was shinging. (Mặt trời đang toả nắng.)

Simple past:

- Dùng để mô tả các hành động lần lượt xảy ra trong quá khứ. Diễn tả hành động này chấm dứt thì hành động khác xảy ra tiếp sau.

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

78 Ví dụ:

I knew there was a ploblem. (Tôi nghĩ có một trục trặc gì đó.) I came down in the next field. (Tôi đi bộ xuống cánh đồng kế tiếp.) I heard a crash. (Tôi nghe thấy một tiếng đổ sầm.) I ran to the village and phoned for help.

(Tôi chạy về làng và gọi điện thoại cấp cứu.) Chú ý: Người ta thường không chia các động từ chỉ giác quan (think, feel, knew) ở thì tiếp diễn:

- Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động cắt ngang hành động đang diễn ra.

Ví dụ:

I was walking along the field when I saw a plane.

(Tôi đang đi bộ dọc theo cánh đồng thì tôi thấy một chiếc máy bay.)

---

Modal Verb: Could

a. Could là quá khứ của can.

Sau could là một động từ nguyên mẫu không to:

Could + B.I

Affirmative:

Ở thể khẳng định, Could được dùng cho tất cả mọi ngôi.

Ví dụ:

I could swim. (Tôi có thể bơi.)

He could swim. (Anh ấy có thể bơi.)

They could swim. (Họ có thể bơi.)

Negative:

Khi muốn đổi sang thể phủ định, ta thêm not vào sau động từ Could.

Ví dụ:

I could not swim = I couldn‟t swim.

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

79

He could not swim. = He couldn‟t swim.

They could not swim. = They couldn‟t swim.

Could not được viết tắt là couldn’t

Interrogative (hoặc Yes-No Question):

Cũng như động từ hình thái can, khi đặt câu hỏi, ta đảo could ra trước chủ từ.

Ví dụ:

Could I swim?

Could he swim?

Could they swim?

Answer:

Yes, you could.

No, you couldn‟t.

Wh...Question:

Khi đặt câu hỏi bắt đầu với các trạng từ, tính từ nghi vấn, các bạn sẽ có cấu trúc câu sau:

WH... + COULD + S + B.I?

Ví dụ:

What could I do? (Tôi có thể làm gì đây?) Where could I stay? (Tôi có thẻ ở lại đâu?)

WH... + COULD + B.I?

Ví dụ:

Who could go to Moscow? (Ai có thể đi đến Maxcơva?)

WH... + NOUN + COULD + S + B.I?

Ví dụ:

Which passport could I use? (Tôi có thể sử dụng hộ chiếu nào?)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

80 b. Cách dùng

- Động từ hình thái could được dùng trong câu khẳng định để diễn tả một khả năng có thể làm điều gì đó trong qúa khứ.

Ví dụ:

I could swim when I was five. (Tối có thể bơi khi tôi lên năm.)

- Could ở thể khẳng định để diễn tả một sự cho phép làm một điều gì trong quá khứ.

Ví dụ:

On Sundays we could stay up late.

(Vào những ngày chủ Nhật, chúng tôi có thể thức khuya.)

= On Sundays we were allowed to stay up late.

- Could ở thể nghi vấn được sử dụng như là một lời đề nghị hay là một lời xin phép trong quá khứ.

Ví dụ:

Could students choose what they wanted to study?

(Những sinh viên có thể chọn những gì họ muốn học không?) Could Tom use the car when he was under eighteen?

(Tom có được phép sử dụng xe hơi khi anh ta dưới mười tám tuổi không?)

---

Modal Verb: Must

a. Must là động từ hình thái. Nó được sử dụng ở thì hiện tại và tương lai.

- Sau Must là một động từ nguyên mẫu:

Must + B.I

Affirmative:

Ở thể khẳng đinh, Must được dùng cho tất cả mọi ngôi.

I must study. (Tôi phải học.)

You must study. (Bạn phải học.)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

81

He must study. (Anh ấy phải học.)

She must study. (Cô ấy phải học.)

It must study. (Nó phải học.)

We must study. (Chúng tôi phải học.)

You must study. (Các bạn phải học.)

They must study. (Họ phải học.)

Negative:

Ở thể phủ đinh, ta thêm not sau must.

I must not study.

You must not study.

He must not study.

She must not study.

It must not study.

We must not study.

You must not study.

They must not study.

Must not được viết tắt là mustn‟t.

Interrogative:

Ở thể nghi vấn, ta chuyển Must đứng trước chủ ngữ.

Must I study?

Must you study?

Must she study?

Must he study?

Must it study?

Must we study?

Must they study?

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

82 Answer:

Yes, you must / No, you mustn‟t

Wh... Question:

Khi đặt câu hỏi bắt đầu bởi trạng từ hoặc tính từ nghi vấn Wh..., các bạn áp dụng các cấu trúc câu sau:

WH... + MUST + S + B.I?

Ví dụ:

What must I do? (Tôi phải làm gì bây giờ?) Where must I stay? (Tôi phải ở lại đâu?)

WH... + MUST + B.I?

Ví dụ:

Who must go to Moscow on the tonight‟s plane?

(Ai phải đi đến Maxcơva trên chuyến bay tối nay?)

WH... + NOUN + MUST + S + B.I?

Ví dụ:

Which passport must I use? (Tôi phải sử dụng hộ chiếu nào?)

b. Cách dùng:

- Must được sử dụng để diễn tả một sự bắt buộc, cần thiết đối với người trong cuộc.

Ví dụ:

Mother: You must wipe your feet when you go to bed.

(Mẹ: Con phải rửa sạch chân khi con đi ngủ.)

- Must được sử dụng để diễn tả một trách nhiệm và bổn phận của người nói, do sự tác động chủ quan.

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

83 Ví dụ:

I must finish my work on time.

(Tôi phải hoàn thành công việc của tôi đúng thời hạn.) Giải thích: Tôi nghĩ tôi phải hoàn thành. Đó là bổn phận của tôi.

I must go home now, my parents are waiting for me.

(Tôi phải về nhà bây giờ, bố mẹ tôi đang đợi tôi.) Giải thích: Tôi phải về để khỏi phải bị bố mẹ la mắng.

- Must ở thể phủ định được dùng để diễn tả một sự cấm đoán.

Ví dụ:

You mustn‟t carry your gun into the theatre.

(Ông không được mang theo súng khi đi vào rạp hát.)

---

Modal Verb: Need

Need: Có nghĩa là cần, muốn

Khi Need là động từ hình thái, sau Need là một động từ nguyên mẫu:

Trong tài liệu Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn (Trang 75-83)