• Không có kết quả nào được tìm thấy

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn "

Copied!
132
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

1

Phonetic Symbols

(2)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

2

Contents

Phonetic Symbols ... 4

Alphabet ... 7

Personal pronouns as Subject ... 8

Simple Present of “To Be”... 10

Plural Nouns ... 12

Articles ... 15

Demonstrative Pronouns – Adjectives: This / That / These / Those ... 17

Possessive Adjectives ... 19

Adjective of Quality ... 20

There is / There are ... 22

Possessive Case ... 23

Countable & Uncountable Nouns ... 25

Quantitative Adjectives: Some / Any ... 26

Would like ... 28

Imperative forms ... 29

Personal Pronouns as Object ... 31

Modal verb : Can ... 32

Simple Present of “To Have” ... 34

Possessive Pronouns ... 36

Indefinite Pronoun: One... 37

Two – Object Verb ... 38

What ... Like? ... 40

Present Continouns Tense ... 40

Order of Adjectives ... 43

Adverbs: too / so; either / neither ... 45

Near Future Tense ... 47

Preposition of place ... 49

Simple Present of Ordinary Verbs ... 52

Frequency Adverbs ... 55

Want ... 57

(3)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

3

Adverbs of Manner ... 58

Simple Past Tense of “To Be” ... 59

There was / There were ... 61

Adverbs of Degree: Too / Enough ... 62

Structures: Too ... To / Enough ... to ... 63

Simple Past Tense of “To Have” ... 64

Simple Past Tense of Ordinary Verbs ... 66

Quantitative Adjectives: many / much / a little / a few ... 71

Adjective - Adverb ... 73

Past Continouns Tense ... 74

Contrast Between Simple Past & Past Continouns ... 77

Modal Verb: Could ... 78

Modal Verb: Must ... 80

Modal Verb: Need ... 83

Ordinal & Cardinal Numbers ... 84

Present Perfect Tense ... 86

Contrast between Simple Past & Present Perfect ... 90

Comparative ... 90

Superlative ... 94

Modal Verb: Have To ... 97

Simple Future Tense ... 101

Indefinite Pronouns: Someone / Someone / Somebody / Something / Somewhere ... 103

Indefinite Pronouns: Both / Neither / Either ... 105

Conditional Sentences... 107

“Wish” Sentences ... 109

Structure with Used to ... 110

Struncture: So.... that ... 111

Structure: So that ... 113

Causative forms ... 113

Tag Question ... 115

It + to take ... 116

(4)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

4

Preposition: For ... 116

Relative Pronouns: Who / Which / That ... 117

Relative Adverb: Where ... 119

Interrogative Pronoun: Who ... 120

Interrogative Adjective – Pronoun: What ... 121

Interrogative Adjective – Pronoun: Which ... 123

Interrogative Adjective – Pronoun: Whose... 125

Interrogative Adverb: How ... 127

Interrogative Adverb: Where ... 129

Interrogative Adverb: When ... 130

Chú ý: Trong câu trả lời trên, when là một từ nối ... 131

Interrogative Adverb: Why ... 131

Phonetic Symbols

Phiên âm là một trong những phần khó nhất của ngôn ngữ Tiếng Anh. Nó rất đa dạng và phong phú ở những hình thức khác nhau. Để đọc được những ký hiệu phiên âm trong Tiếng Anh, bạn cần nghiên cứu một cách kỹ càng những biểu tượng phiên âm sau. Chúng sẽ giúp cho bạn đọc được bất cứ từ nào bạn gặp trong một cuốn từ điển.

* Vowels: nguyên âm

Trong Tiếng Anh có 12 nguyên âm đơn.

Mỗi ký hiệu nguyên ân trong Tiếng Anh, chúng tôi ssẽ đưa ra một ký hiệu nguyên âm Tiếng Việt để cho các bạn dễ dàng luyện đọc.

Phiên Âm Quốc tế

Tương đương Tiếng Việt

Vì dụ

i: i: (được đọc kéo dài) see, meet, meal

I i six, sit, hit

e e ten, led, bet

B e (được đọc kéo dài) hat, man, cat

K: a: (được đọc kéo dài) arm, farm, car

(5)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

5

O o got, hot, not

J: o: (được đọc kéo dài) saw, nor, o

F u put, good, could

u: u: (được đọc kéo dài) too, two, pool

L â cup, run, come

Z: ơ (được đọc kéo dài) learn, first, fur

E ơ ago, porter, w

* Dipthongs: nguyên âm đôi

Hai nguyên âm đơn hợp lại tạo thành một nguyên âm đôi.

Trong Tiếng Anh, có 8 nguyên âm đôi.

Phiên Âm Quốc tế

Tương đương Tiếng Việt

Vì dụ

el ây page, cage, came

EF âu nose, bone, home

al ai five, nice, kind

aF au cow, now, out

JI oi boy, toy, join

IE iơ hear, near, fear

eE eơ hair, where, fair

ju: iu tube, suit, new

Riêng âm /ju:/ vừa là nguyên âm vừa là phụ âm (Bán nguyên âm bán phụ âm.) - Bán nguyên âm /ju:/

Ví dụ:

tube /tju:b/

new /nju:/

(6)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

6 - Bán phụ âm /ju:/

Ví dụ:

university /ju:nl‟vEsltl/

European /ju:ErE‟pi:En/

Chú ý: Thông thường trong một từ có bao nhiêu nguyên âm thì có bấy nhiêu vần.

* Consonants: phụ âm Phiên âm

Quốc tế

Tương đương Tiếng Việt

Vì dụ

p p pen, put, pub

b b bad, boat, book

t th tea, table, teach

d d do, deep, dig

k kh cat, coat, cup

g g get, go, give

tG ch chair, teach, watch

dC jack, June, judge

f ph fall, fat, four

v v very, voice

H th thin, thought, month

D this, that, then

s x so, seven, sew

G s she, ship, shoot

z zoo, zip, pens

C vision, pleasure

h h house, hope

m m man, make, meet

n n no, name, none

A ng sing, sink, drink

(7)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

7

l l leg, lip, look

r r red, room, foor

j d yes, young, you

w wet, way, why

---

Alphabet

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Phát âm:

a El

b Bl

c Sl

d Dl

e i:

f Ef

g dCi:

h eltG

i Al

j dCel

k Kel

l El

m Em

n En

o EF

p pi:

q kju:

(8)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

8

r a:

s Es

t ti:

u Ju

v vi:

w „dblju:

x Eks

y Wal

z zed, zi:

---

Personal pronouns as Subject

Singular (số it) Plural (số nhiều) First person

(Ngôi thứ nhất)

I We

Second person (Ngôi thứ hai)

you You

Third person (Ngôi thứ ba)

he she

it

They

* Ngôi thứ nhất (first person):

Đề cập đến người nói (the person speaking).

I (tôi, tớ, tao, mình, bồ)

we (chúng ta, chúng tôi, chúng mình)

(9)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

9

* Ngôi thứ hai (second person):

Đề cập đến người nghe, người đối diện, người được nới với (the person spoken to).

you (bạn, anh, chị, ông, bà, mày)

you (các bạn, các anh, các chị, các ông, các bà, chúng mày) you vừa ở hình thức số ít vừa ở hình thức số nhiều.

* Ngôi thứ ba (third person):

Đề cập đến người khác ngoài hai trường hợp trên (the person spoken about).

he (anh ấy, ông ấy, nó, hắn) she (chị ấy, bà ấy, cô ấy, hắn, nó) it (nó, việc đó)

they (họ, chúng nó)

Chú ý: Đại từ I (tôi) luông được viết hoa dù nó đứng bất kì ở vị trí nào trong câu.

Trong Tiếng Anh, đại từ được xưng hô mang nghĩa khác nhau theo văn cảnh. trong những văn cảnh khác nhau thì các bạn phải hiểu và dịch nghĩa của các đại từ nhân xưng một cách linh đông.

Ví dụ: (xét tình huống sau:)

Teacher: How are you? (Các em có khoẻ không?) Pupils: We are fine, thanks. (Chúng em khoẻ, cảm ơn cô.)

Trong trường hợp trên, cô giáo đang chào hỏi các học sinh vì thế you không mang nghĩa là các bạn mà phải là các em, và We có nghĩa là chúng em.

Tất cả những đại từ nhân xưng được đề cập trên đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Vậy chủ ngữ là gì?

Bạn có thể hiểu chủ ngữ là thành phần trả lời cho câu hỏi:

“Ai/cái gì + động từ, hành động, sự việc?”

Trong câu khẳng định, chủ từ thường đứng trước động từ.

Ví dụ:

1. He is a teacher. (ông ấy là một giáo viên.)

(10)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

10 Phân tích:

Ai là giáo viên? --> Ông ấy Như vậy ông ấy là chủ ngữ.

2. The book is on the table. (quyển sách nằm trên bàn.) Phân tích:

Cái gì ở trên bàn? --> quyển sách Như vậy, quyển sách là chủ ngữ.

---

Simple Present of “To Be”

Trong phần này, các bạn làm quen với động từ To Be ở thì hiện tại đơn.

Động từ TO BE ở thì hiện tại đơn gồm ba dạng: am, is, are được dùng theo chủ từ.

* Affirmative: (Ở thể khẳng định)

- Nếu chủ từ là ngôi thứ nhất, số ít thì ta dùng am.

I am viết tắt: I’m

Ví dụ:

I am Nam (Tôi là Nam.)

I am a teacher. (Tôi là giáo viên.)

- Nếu chủ từ là ngôi thứ ba, số ít thì ta dùng is.

He is viết tắt: He’s

She is viết tắt: She’s

It is viết tắt: It’s

Ví dụ:

He is Tom. (Anh ấy là Tom.)

She is Mai. (Cô ấy là Mai.)

It is a book. (Đó là một quyển sách.)

(11)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

11 - Ngoài hai trường hợp trên thì ta dùng are.

You are viết tắt: You‟re

We are viết tắt: We‟re

They are viết tắt: They‟re

Ví dụ:

You are a pupil. (Các bạn là học sinh.)

You are pupils. (Các bạn là những học sinh.)

They are teachers. (Họ là những giáo viên.)

We are engineers. (Chúng tôi là những kỹ sư.)

* Negative: (Ở thể phủ định)

Khi chuyển sang thể phủ định, đối với động từ To Be, ta chỉ cần thêm not sau động từ To Be.

Ví dụ:

I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên.)

Chú ý: am not không có hình thức viết tắt.

She is not Mai. (Tên cô ấy không phải là Mai.) He is not a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.)

It is not a book. (Nó không phải là một quyển sách.)

Chú ý: is not được viết tắt là isn‟t

You are not a pupil. (Bạn không phải là học sinh.) You are not pupils. (Các bạn không phải là những học sinh.) They are not teachers. (Họ không phải là những giáo viên.) We are not engineers. (Chúng tôi không phải là những kỹ sư.)

Chú ý: are not được viết tắt là aren‟t

(12)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

12

* Interrogative (YES-NO Question)

Khi chuyển sang thể nghi vấn. đối với động từ To Be, ta đưa To Be ra đứng trước chủ ngữ.

Câu nghi vấn còn được gọi là câu hỏi Yes – No question vì thế khi trả lời những câu hỏi này, chứng ta thường dùng: Yes hoặc No.

Nếu đồng ý, chúng ta có mẫu câu: Yes, Subject + Be.

Nếu không đồng ý, chúng ra sử dụng mẫu câu: No, Subject + Be + not Ví dụ:

Interrogative:

Are you a teacher? (có phải bạn là giáo viên?) Answer:

Yes, I am.

No, I am not.

Interrogative:

Is she Mai? (Có phải tên cô ấy là Mai?) Answer:

Yes, she is.

Or : No, she isn‟t.

---

Plural Nouns

a. Hình thức:

Danh từ ở dạng số nhiều được thành lập bằng cách thêm s/es vào sau danh từ số ít và loại bỏ a/an trước danh từ đó.

* Nguyên tắc chung: thêm S vào sau danh từ.

Ví dụ:

a book books ( những quyển sách)

a pen pens (những cây viết)

(13)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

13

a boy Boys (những cậu bé)

* Nếu danh từ tận cùng là các phụ âm /s/ /Z/ /tG/ /G/ thì ta thêm es vào sau danh từ.

Ví dụ:

a box Boxes (những cái hộp)

a watch watches (những cái đồng hồ)

a glass glasses (những cái ly)

a dish dishes (những cái đĩa)

* Nếu danh từ tận cùng là f, fe thì ta đổi f, fe thành v rồi thêm es vào sau danh từ.

Ví dụ:

a knife knives (những đứa bé)

a leaf leaves (những chiếc lá)

* Nếu danh từ tận cùng là y và trước y là phụ âm thì ta đổi y thành i rồi thêm es vào sau danh từ.

Ví dụ:

a baby babies (những đứa bé)

a candy candies (những cái kẹo)

* Nếu danh từ tận cùng là y và trước y là nguyên âm thì ta để nguyên y, rồi thêm s vào sau danh từ.

Ví dụ:

a key keys (những chìa khoá)

a day days (những ngày)

* Đối với một số danh từ bất quy tắc, các bạn cần phải học thuộc lòng.

a man --> men (một người đan ông --> những người đàn ông) a woman --> women (một người đàn bà --> những người đàn bà) a foot --> feet (một bàn chân --> những bàn chân)

(14)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

14

a child --> children (một đứa trẻ --> những đứa trẻ) a tooth --> teeth (một cái răng --> những cái răng) a goose --> geese (một con ngỗng --> những con ngỗng) a louse --> lice (một con rận --> những con rận) a mouse --> mice (một con chuột --> những con chuột)

ox --> oxen (một con bò --> những con bò)

b. Quy tắc phát âm của các danh từ tận cùng là s/es:

* es thường được đọc là /Iz/ khi nó đứng sau các âm gió (hissing sounds) hoặc sau /s/, /z/, /tG/, /dC/, /G/

Ví dụ:

glasses (những cái ly)

boxes (những cái hộp)

watches (những cái đồng hồ)

fishes (những con cá)

* S thường được đọc là /s/ khi đứng sau /p/, /t/, /k/, /H/, /f/.

Ví dụ:

cups (những cái tách)

students (những sinh viên)

desks (những cái bàn)

Ngoài các trường hợp trên, các từ tận s thường được đọc là /z/.

Ví dụ:

pupils (những học sinh)

doctors (những bác sĩ)

clowns (những anh hề)

pens (những cây viết)

---

(15)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

15

Articles

Có hai loại mạo từ: mạo từ xác định (Definite Article) và mạo từ không xác định (Indefinite article)

a. Definite Article: the - Hình thức:

Mạo từ the tồn tại cùng chung một hình thức the cho dù nó đi với danh từ số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

the girl (một cô gái)

the girls (những cô gái)

- Cách dùng:

* Ta dùng mạo từ xác định the trước một danh từ đã xác định rõ hoặc đẵ được đề cập đến lần thứ hai.

Ví dụ:

There are a boy and a girl. The boy is tall but the girl is short.

(Có một cậu bé và một cô gái. Cậu bé thì cao những cô bé thì thấp.)

* Ta dùng mạo từ xác định the đi với những danh từ được xem là duy nhất.

Ví dụ:

the world (thế giới)

the earth (trái đất)

the ocean (đại dương)

the sun (mặt trời)

the moon (mặt trăng)

the sky (bầu trời) the equator (đường xích đạo) the starts (những vì sao)

(16)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

16

* Ta dùng mạo từ the trước những tính từ ở dạng so sánh nhất hoặc số thứ tự.

Ví dụ:

the best student. (sinh viên giỏi nhất.) the biggest house (ngôi nhà lớn nhất) the first person (người thứ nhất)

the second person (người thứ nhì)

b. Indefinite articles Mạo từ a/an:

- Hình thức:

* Nếu danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (cosonant) thì mạo từ đứng trước nó là a.

Ví dụ:

a man (một người)

a hat (một cái mũ)

a lamp (một cây đèn)

Tuy nhiên trong trường hợp, có những từ bắt đầu bằng phụ âm câm (không được phát âm) và sau nó là nguyên âm ta vẫn dùng an.

Ví dụ:

an apple (một quả táo) an island (một hòn đảo) an uncle (một ông chú) an egg (một quả trứng)

Trong trường hợp danh từ bắt đầu bằng một bán phụ âm /ju:/ thì mạo từ đứng trước nó là a.

Ví dụ:

a university (một trường đại học) ju:

không thể nói: an university

(17)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

17

* Cách sử dụng

A/An được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được khi danh từ này được đề cập đến lần đầu tiên và chỉ người hoặc vật chung chung.

This is a passport. (Đây là hộ chiếu.) That is an eraser. (Đây là một cục tẩy)

A/An được sử dụng trước danh từ chỉ nghè nghiệp.

He is an actor. (Anh ấy là một diễn viên.)

She is a teacher. (Cô ấy là một giáo viên)

A/An được đứng trước một từ định lượng.

A lot of food (nhiều thức ăn)

A box of chalks. (một hộp phấn)

---

Demonstrative Pronouns – Adjectives: This / That / These / Those

* Demonstrative pronouns:

That, this, these, those là những đại từ chỉ định.

That & this đi với danh từ số ít.

- That: đó, kia, cái đó, cái kia

Ta dùng that khi nói về một người hay một vật ở xa.

- This: đây, này, cái này

Ta dùng this khi nói về một người hay một vật ở gần.

Ví dụ:

Affirmative: This is Lan. (Đây là lan)

--> Negative: This is not Lan. (Đây không phải là lan)

(18)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

18

--> Interrogative: Is this lan? (Đây có phải là lan không?) Affirmative: That is your book.

(đó là quyển sách của bạn.) --> Negative: That is not your book.

(Đó không phải là quyển sách của bạn) --> Interrogative: Is that your book?

(Đó có phải là quyển sách của bạn không?)

These & those đi với danh từ số nhiều.

These: những người, vật này, nó được sử dụng để chỉ những người hoặc vật ở gần.

Ví dụ:

These are your pens. (Đây là những cây bút của bạn.) --> Are these your pens? (Đây có phải là những cây bút của bạn?) --> Yes, they are.

These are his pencils. (Đây là những cây bút chì của anh ấy.) --> Are these his pencils? (Đây có phải là những cây bút chì của anh ấy?) --> No, they aren‟t.

Those: Những người hoặc vật kia, những người hoặc vật đó, nó được sử dụng để chỉ những người hoặc vật ở xa.

Ví dụ:

Those are your books. (Đó là những quyển sách của bạn.) --> Are those your books? (Đó có phải lkà những cây bút của bạn?) --> Yes they are.

Those are her notebooks. (Đó là những quyển vở của cô ấy.) --> Are those her notebooks? (Đó có phải là những quyển vở của cô ấy?) --> No, they aren‟t.

* Demonstrative Adjectives: That, this, these, those

(19)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

19

Những tính từ chỉ định this. that, these, those đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.

This, that: đứng trước danh từ số ít.

Ví dụ:

This is good. (Quyển sách này hay.) That book is good. (Quyển sách đó hay.)

These, those: đứng trước danh từ số nhiều.

Ví dụ:

These books are good. (Những quyển sách này hay.) Those books are good. (Những quyển sách đó hay.) ---

Possessive Adjectives

Các bạn học về personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) đóng vai trò chử từ (Subject). Bây giờ, chúng ta làm quen với các tính từ sở hữu (Possessive Adjectives.)

Các tính từ sở hữu tương ứng với đại từ nhân xưng:

Personal Pronoun Possessive adjective

I my

You your

He his

She her

It its

We our

You your

They their

Ví dụ:

(20)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

20

My book is red. (Quyển sách của tôi màu đỏ.)

He is helping his sister. (Anh ấy đang giúp chị của anh ấy) Our sister is helping him. (Chị của chúng tôi đang giúp anh ấy.) My name is Ba. (Tên của tôi là Ba.)

Chú ý:

- Tính từ sở hữu không thay đổi dù nó đi với danh từ số ít hay danh từ số nhiều.

- Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ số ít lẫn số nhiều và bổ nghĩa cho danh từ đó về tính từ sở hữu.

- Nếu một danh từ có nhiều tính từ bổ nghĩa thì tính từ sở hữu luôn đứng trước các tính từ kia.

Ví dụ:

It is my book. (Đây là quyển sách của tôi.)

It is her red hat. (Đây là cái mũ màu đỏ của cô ấy.) ---

Adjective of Quality

* Tính từ chỉ chất lượng bao gồm nhiều loại như sau:

- Tính từ chỉ kích cỡ (không kể tính từ tittle)

small # big (nhỏ # lớn)

long # short (dài # ngắn)

- Tính từ chỉ sự mô tả chung: (bao gồm tính từ chỉ tính chất, tính cách, tình cảm) kind # mean (tốt bụng # đê hèn)

tame # wild (thuần, đã thuần hoá # hoang dã)

ugly # beatiful (xấu # đẹp)

hot # cold (nóng # lạnh)

old # new (cũ # mới)

(21)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

21

- Tính từ mô tả về tuổi tác: (bao gồm cả tính từ tittle)

old # young (già # trẻ)

little # adult (nhỏ # trưởng thành)

- Tính từ mô tả về hình dạng:

fat # thin (mập # ốm)

tall # short (cao # lùn)

- Tính từ mô tả về màu sắc:

black # white (đen # trắng)

- Tính từ chỉ vật liệu:

woolen (bằng len)

wooden (bằng gỗ)

golden (bằng vàng)

- Tính từ chỉ nguồn gốc:

(Quốc tịch của một người, địa điểm của vật được làm ra.)

Vietnam --> Vietnamese (nước Việt Nam --> người Việt Nam) Japan --> Japanese (nước Nhật --> người Nhật) China --> Chinese (nước Trung Quốc --> người Trung Quốc)

- Tính từ chỉ mục đích:

walking (đi bộ, đi dạo)

weeding (giẫy cỏ)

Ví dụ:

walking stick (gậy đi bộ)

weeding hoe (cuốc để giẫy cỏ)

* Tính từ chất lượng là từ thường được đặt sau động từ TO BE hay trước danh từ để nói về tình trạng hay tính chất của người, vật, sự vật.

(22)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

22 Cấu trúc câu:

S + BE + Adj

OR:

S + BE + a/an + Adj +Noun

Ví dụ:

She is young.

--> She is a young girl.

Chi is tall and thin (Chi cao và gầy.) Tuan is fat and short. (Tuấn mập và lùn.) --> Tuan is a fat and short boy.

Hung is heavy and strong (Hùng nặng ký và mạnh) --> Hung is a heavy and strong boy.

Ba‟s face is round. (Khuôn mặt của Ba tròn trịa.) --> Ba has a round face.

Mai‟s hair is black and long. (Mái tóc của Mai màu đen và dài) Mai has long and black hair.

---

There is / There are

Để khẳng định sự hiện diện của vật hay người ở một nơi xác định nào đó, ta dùng cấu trúc câu như sau:

There + BE + Noun

Ở thì hiện tại, động từ To Be được chia là is hay are tuỳ thuộc vào danh từ theo sau nó là số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

There is a book on the table.

(Có một quyển sách trên bàn.)

(23)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

23 Affirmative:

There is one book on the table.

(Có một quyển sách trên bàn.) Negative:

There are not two pencils in the box.

(Không có hai cây bút chì trong hộp.) Interrogative (Yes – No Question):

Are there many pictures in the box?

(Có nhiều bức ảnh trong hộp phải không?) Answer: No, there aren‟t./ Yes, there are.

--- Possessive Case

Sở hữu cách của danh từ (Possessive case of noun)

Là cách nói và cách viết ngắn gọn, chỉ quyền sở hữu trực tiếp của một người trên một người hay một vật. Sở hữu cách của danh từ được tạo thành bằng cách thêm „s vào sau danh từ đó.

Danh từ ở dạng sở hữu cách được gọi là possessor.

Danh từ đứng sau possessor được gọi là possession.

Ví dụ:

Tom‟s father (cha của Tom)

Minh‟s wife (vợ của Minh)

Dick‟s friends (những người bạn của Dick)

Peter‟s book (sách của Peter)

Mary‟s books (những quyển sách của Mary)

Possessor Possession

Đối với danh từ số ít (singular noun), Sở hữu cách của danh từ được thành lập bằng cách thêm „s vào sau danh từ chỉ người sở hữu (Possessor) đó.

Ví dụ:

(24)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

24

My mother‟s blouse. (Chiếc áo cánh ngắn của mẹ tôi.)

John‟s car. (Chiếc xe hơi của John.)

Her boss‟s car. (Chiếc xe hơi của ông chủ.)

Đối với danh từ số nhiều ở dạng bất quy tắc, sở hữu cách của danh từ được thành lập bằng cách thêm „s vào sau danh từ chỉ người sở hữu (Possessor).

Ví dụ:

child (singular noun) --> children (plural noun)

The children‟s toys. (Những đồ chơi của trẻ em.) man --> men

The men‟s shoes. (Những đôi giầy của đàn ông.)

Đối với danh từ số nhiều ở dạng quy tắc (thêm s ở hình thức số nhiều), sở hữu cạch của danh từ được thành lập bằng cách thêm „ vào sau danh từ chỉ người sở hữu (Possessor).

Ví dụ:

The students‟ pens. (Những cây bút mực của sinh viên.) The teachers‟ books. (Những quyển sách của giáo viên.)

Chú ý: - Động từ được chia theo possession chứ không chia theo possessor.

Ví dụ:

Jim‟s book is on the table. (Quyển sách của Jim ở trên bàn.) Jim‟s books are on the table.

(Những quyển sách của Jim ở trên bàn.)

- Khi các bạn nói đến vật sở hữu một vật nào đó, chúng ta không dùng sở hữu cách. Các bạn sẽ dùng of để chỉ sự sở hữu đó.

Ví dụ:

The roof of the building. (Mái của toà nhà.) Không nói: The building‟s roof.

The end of the street. (Cuối con đường.)

(25)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

25

- Các bạn có thể dùng hai dạng sở hữu cho nơi chốn, các tổ chức.

Ví dụ:

London‟s museums. (Những viện bảo tàng của London.) or The museums of London.

The company‟s future. (Tương lai của công ty.) or The future of the company.

* Cách phát âm “s”

“s” có 3 cách phát âm như danh từ số nhiều.

/z/: John‟s /s/: student‟s /iz/: boss‟s

---

Countable & Uncountable Nouns

* Các bạn hãy xét một số trường hơp khác nhau giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được sau:

- Danh từ đếm được (countable noun) Xét ví dụ:

I eat two bananas every day. (Mỗi ngày, tôi ăn hai quả chuối.)

I like banana. (Tôi thích chuối.)

==> Banana là một danh từ đếm được.

Đối với danh từ đếm được, khi chuyển danh từ từ số ít sang danh từ số nhiều, ta thêm S sau danh từ đó.

Danh từ đếm được chỉ những sự vật hay sự việc ta có thể đếm hay tính toán.

Có thể nói “one banana”, “two bananas”...

(26)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

26

- Danh từ không đếm được (uncountable noun) Xét ví dụ:

I eat rice every day. (Mỗi ngày, tôi đều ăn cơm.)

I like rice. (Tôi thích ăn cơm.)

==> Rice là một danh từ không đếm được.

Các danh từ không đếm được chỉ có một dạng.

Danh từ không đếm được chỉ những sự vật hay sự việc chúng ta không thể đếm hay tính toán được. Ta không thể nói “one rice” “two rice”...

Những danh từ không đếm được thường có các đơn vị đo lường (ton, kilogram, meter...) đi kèm.

* Nhiều danh từ có thể dùng như là danh từ đếm được hay không đếm được, thường là với các nghĩa khác nhau.

Xét ví dụ:

I bought a paper. (Tôi mua một tờ báo.) Paper: danh từ đếm được.

I need some paper. (Tôi cần một ít giấy) Paper: danh từ không đếm được.

There is a hair in my soup.

(Có một sợi tóc trong chén súp của tôi.) Hair: danh từ đếm được

You have long hair. (Bạn có mái tóc dài.) Hair: danh từ không đếm được.

---

Quantitative Adjectives: Some / Any

Some & any là những tính từ chỉ số lượng.

a. Some & any đứng trước danh từ số nhiều.

(27)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

27

Một số cách dùng khác của some và any như sau:

* Some:

- Some được sử dụng trong câu khẳng định.

- Some đi với danh từ không đến được, có nghĩa chút ít.

Ví dụ:

There is some wine in the bottle.

(Có một chút rượu trong chai.) Wine: danh từ không đếm được.

- Some cũng có thể đi với danh từ đếm được, số nhiều, có nghĩa là một vài.

Ví dụ:

There are some students in the class.

( Có một vài sinh viên ở trong lớp.) Student: danh từ có thể đếm được.

* Any:

- Any có nghĩa là nào, nào cả.

- Any được dùng trong câu nghi vấn và phủ định.

- Any đi với danh từ không đếm được.

Ví dụ:

Is there any wine in the bottle?

(Có một chút rượu nào trong chai không?) There isn‟t any wine in the bottle.

(Không có một chút rượu nào cả.) - Any cũng có thể đi với danh từ đếm được, số nhiều.

Ví dụ:

Are there any students in the class? (Có sinh viên nào trong lớp không?) There aren‟t any students in the class. (Không có sinh viên nào ở trong lớp cả.)

(28)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

28

b. Đôi khi Some & any đi với danh từ ở hình thức số ít, đếm được khi:

- Some: có nghĩa không chỉ rõ, không nói rõ.

Ví dụ:

Some man is in that house. (Một người đàn ông nào đó ở trong ngôi nhà kia.)

- Any: có nghĩa mọi (= every), không đặc biệt, không mang tính đặc thù.

Ví du:

Any dictionary will give you the meaning of these words.

(Bất cứ một quyển từ điển nào cũng cho bạn biết nghĩa của những từ này.)

--- Would like

Would like: Muốn, cần, thích.

Would like: được viết tắt: „d like

Sau would like có thể là một danh từ (Noun) hay là một to- infinitive.

Ở thể khẳng định, would like được sử dụng để bày tỏ ý muốn của mình hoặc đưa ra lời đề nghị, yêu cầu một cách lịch sự.

Ví dụ:

I would like a menu. (Tôi cần một thực đơn)

= I‟d like a menu.

I would like some cheese.

(Tôi muốn dùng một ít pho mát.)

= I‟d like some cheese.

I would like to buy a dictionary, please.

(Tôi muốn mua một quyển từ điển.)

= I‟d like to buy a dictionary, please.

Ở thể nghi vấn hay câu hỏi, would like được sử dụng như là một lời mời lịch sự và tế nhị.

Ví dụ:

Would you like some soup? (Bạn muốn dùng một ít súp không?)

(29)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

29

Which soup would you like? (Bạn muốn dùng loại súp gì?) Trong câu hỏi, would sẽ được đặt ở trước chủ ngữ.

---

Imperative forms

a. Hình thức:

Dạng khẳng định: Vo (bare infinitive) Dạng phủ định: Don’t + Vo

Ví dụ:

Open the door, please.

Don‟t look at your books.

Don‟t be late.

Bạn có thể thêm please vào đầu câu hoặc cuối câu khi đưa ra một câu mệnh lệnh lịch sự và tế nhị.

b. Cách sử dụng:

- Câu mệnh lệnh dùng để ra lệnh cho người khác thường chỉ dùng trong hoàn cảnh người lớn tuổi ra lệnh cho người nhỏ tuổi.

Sit down. (Hãy ngồi xuống.)

- Câu mệnh lệnh dùng như một lời mời.

Have some tea please. (Dùng một ít nước trà nhé?)

- Câu mệnh lệnh được sử dụng như là một lời chỉ dẫn.

Take the second turning the lest. (Hãy rẽ trái tại ngã tư thứ hai.) - Câu mệnh lệnh được dùng như một lời cảnh cáo.

Look! A bus is coming. (Nhìn kìa! xe bút đang đến.)

(30)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

30

- Câu mệnh lệnh được dùng như một lời cấm đoán.

Keep off the grass. (Cấm đi trên cỏ.)

* Đối với các động từ đi với một giới (two-word verb)

- Với loại động từ có thể tách ra (separable), các bạn có thể đặt một tân ngữ giữa động từ và giới từ.

put on mặc (quần áo), bật (đèn), lên cân.

take off cởi (quần áo), lấy đi, cất cánh.

put away để dành, dành dụm, đem đi nơi khác.

Ví dụ:

1. Put on your shoes. (Hãy mang giầy vào.) 2. Put them on.

3. Take off your hat. (Hãy mở mũ ra.) 4. Take it off.

5. Put away these dishes. (Hãy đem những cái đĩa này đi nơi khác.) 6. Put them away

- Đối với các động từ không thể tách ra (inseparable), các bạn không thể đặt một tân ngữ giữa động từ và giới từ.

listen to (nghe, lắng nge)

wait for (chờ, đợi)

look at (nhìn, xem) Ví dụ:

1. Listen to the music. (Hãy nghe nhạc.) Không thể nói: Listen the music to.

2. Wait for me. (Hãy đợi tôi nhé.)

Không thể nói: Wait me for.

---

(31)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

31

Personal Pronouns as Object

Các bạn đã biết về đại từ nhân xưng (personal pronouns) đóng vai trò chủ ngữ (subject).

Bây giờ các bạn sẽ học thêm về đại từ nhân xưng làm tân ngữ (object) trong câu.

Các đại từ nhân xưng làm tân ngữ tươmg ứng với các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ:

Subject Object

First person I me

we us

Second person you you

Third person He him

She her

It it

They them

Tân ngữ là thành phần trả lời cho câu hỏi:

“động từ + ai / cái gì?”

- Đại từ nhân xưng làm tân ngữ đứng sau động từ thường.

Ví dụ:

Road signs hepl us

(Những ký hiệu giao thông đường phố giúp chúng ta.) Giúp ai ? --> giúp chúng ta (us).

Vì thế, us làm tân ngữ trong câu.

- Đại từ nhân xưng làm tân ngữ đôi khi đứng sau giới từ.

Ví dụ:

He often goes to the zoo with me. (Anh ấy thường đi đến sở thú với tôi.) Đi đến sở thú với ai? --> với tôi.

(32)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

32 Vì thế, me làm tân ngữ trong câu.

My father give it to me on my birthday.

(Cha tôi tặng nó cho tôi nhân ngày sinh nhật của tôi.) Trong câu này có hai tân ngữ trong câu:

Cho cái gì? --> cho nó (it). Vì thế it làm tân ngữ trong câu.

Cho ai? --> cho tôi (me). Vì thế me làm tân ngữ trong câu.

---

Modal verb : Can

a. Can là một động từ khiếm khuyết

- Sau can là một động từ nguyên mẫu không to: Can + B.I Affirmative:

Ở thể khẳng đinh, can đượng dùng cho tất cả mọi ngôi.

I can swim.

He can swim.

They can swim.

Negative:

Khi muốn đổi sang thể phủ định, ta thêm not vào sau động từ can.

I cannot swim. / I can‟t swim He cannot swim. / He can‟t swim They cannot swim. / He can‟t swim Cannot được viết tắt là can‟t

Interrogative (hoặc Yes-No Question):

Khi đặt câu hỏi, ta đảo động từ can ra trước chủ từ.

Can I swim?

Can he swim?

(33)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

33 Can they swim?

Answer:

Yes, you can.

No, you can‟t.

Wh Question:

Khi đặt câu hỏi Wh, các bạn có các cấu trúc câu sau:

WH... + CAN + S + B.I?

Ví dụ:

What can I do to make you happy?

Where can I stay?

WH...+ CAN + B.I?

Ví dụ:

Who can answer this question?

WH... + NOUN + CAN + S + B.I?

Ví dụ:

Which thing can I do?

b. Cách dùng

- Động từ can được dùng trong câu khẳng định để diễn tả một khả năng có thể làm một điều gì đó trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

You can ski on the hills. (Bạn có thể trượt tuyết trên đồi.)

- Can được sử dụng để diễn tả một sự cho phép làm điều gì trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

Why don‟t you ring him? You can use my phone.

(Tại sao bạn không gọi điện cho anh ấy?

(34)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

34

Bạn có thể sử máy điện thoại của tôi.)

- Can ở thể ghi vấn được sử dụng như là một lời đề nghị, lời xin phép.

Ví dụ:

Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi được không?)

Can I help you? (Tôi có thể giúp gì bạn không nhỉ?)

---

Simple Present of “To Have”

Động từ thường Have là một động từ bất quy tắc vì thế các bạn cần học thuộc các chia của nó. Have mang nghĩa là “sở hữu” hay “có”

Affirmative:

I have (got)

You have (got)

He has (got)

She has (got)

It has (got)

We have (got)

You have (got)

They (got)

Chú ý: Have được viết tắt là „ve

Negative:

Khi chuyển sang thể phủ định, đối với động từ đặc biệt Have, ta có hai cách đổi:

- Thêm not sau động từ Have hoặc Has.

- Hoặc mượn trợ động từ do / does, rồi thêm not sau trợ động từ đó.

I have not (got) I don‟t have

(35)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

35

You have not (got) You don‟t have

He has not (got) He doesn‟t have

She has not (got) She doesn‟t have

It has not (got) It doesn‟t have

We have not (got) We don‟t have

You have not (got) You don‟t have

They have not (got) They don‟t have

Chú ý: have not được viết tắt là haven‟t has not được viết tắt là hasn‟t

Interrogative:

Khi chuyển sang thể nghi vấn, ta cũng có hai cách đổi:

- Ta đưa động từ Have hoặc Has ra đứng trước chủ ngữ.

- Mượn trợ động từ do / does, sau đó đưa chúng ra đứng trước chủ ngữ.

Thêm dấu hỏi cuối câu.

Have I (got)? Do I have?

Have you (got)? Do you have?

Has he (got)? Does he have?

Has she (got)? Does she have?

Has it (got)? Does it have?

Have we (got)? Do we have?

Have you (got)? Do you have?

Have they (got)? Do they have?

Got có thể được đi theo sau động từ have. Nó không làm thau đổi gì về nghĩa. Have got vẫn có nghĩa là “có” hoặc “sở hữu”. Tuy nhiên got không được them vào trong những câu trả lời ngắn.

Ví dụ:

Have you got any children? (Bạn có con chưa?) Yes, I have.

(36)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

36

Has he got a bicycle? (Anh ấy có xe đạp chứ?) No, he hasn‟t.

Chú ý: Điểm khác nhau giữa “have/has” và “there are / there is” như sau:

- There is / are: Đề cập đến người hay vật hiện có ở một địa điểm nào đó.

Ví dụ:

There is a telephone on the table.

There are some books in the drawer.

- Have / Has (got): khi xác định rõ quyền sở hữu.

Ví dụ:

I‟ve got a camera.

She‟s got a sister.

---

Possessive Pronouns

Các bạn đã làm quen với tính từ sở hữu, bây giờ các bạn sẽ làm quen với đại từ sở hữu. Có một số đặc điểm khác nhau giữa đại từ sở hữu và tính tứ sở hữu như sau:

a. Hình thức:

TÍnh từ sở hữu Đại từ sở hữu

my mine

your yours

his his

her hers

its its

uor ours

your yours

their theirs

(37)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

37 b. Cách dùng:

Tính từ sở hữu đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó về mặt sở hữu.

Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho một tính từ sở hữu và một danh từ đã được đề cập đến, nhằm tránh sự lặp lại.

Ví dụ:

This is our room. That is theirs.

Poss. Adj + Noun Poss. Pron

Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

This is my book. It‟s mine.

Poss. Adj Poss Pron (O) My dress is blue. Here is yellow. o Poss Adj Poss Pron (S)

Chú ý: Cũng như tính từ sở hữu, các đại từ sở hữu vẫn giữ nguyên hình thức của chúng cho dẫu chúng có thay thế cho tính từ sở hữu với danh từ ở hình thức số nhiêu hay số ít.

Ví dụ:

These are my books. Those are mine.

---

Indefinite Pronoun: One

Xét tình huống sau:

Alice went to the dentist‟s to test her teeth. Conversation between the dentist and Alice as following:

Alice: My teeth hurt. I can not chew. (Răng của tôi đau. Tôi không thể nhai.)

Dentist: Which one is it? (Cái răng nào đau?)

Alice: The one is in the upper jaw. (Cái răng ở hàm trên.)

(38)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

38

Trong đoạn đối thoại trên, chúng ta có thể đoán one thay thế cho danh từ đã được đề cập trong câu trước?

“One” là đại từ thay thế cho danh từ “tooth”. Đáng lẽ nha sĩ phải nói “Which tooth is it?” và Alice đáp: “the tooth is in the upper jaw.”

* Chúng ta sử dụng đại từ one hoặc ones để thay thế cho danh từ được đề cập đến trong câu hay mệnh đề trước.

Ones thay thế cho danh từ số nhiều và one thay thế cho danh từ số ít.

Ví dụ:

Mary wants a red skirt but Mrs Green bought her a blue one.

(Ma ry muốn một váy ngắn màu đỏ nhưng bà Green đã mua cho cô ấy một váy ngắn màu xanh.) Đại từ one ở câu trên thay cho danh từ skirt.

We don‟t like these magazines. We like those ones.

(Chúng tôi không thích những tạp chí này. Chúng tôi thích những tạp chí kia.) Đại từ ones ở câu trên thay cho danh từ magazines.

Chúng ta có thể sử dụng mạo từ the với one hoặc ones khi danh từ được xác định.

Ví dụ:

Whichs coat is yours? (Cái áo khoác nào của bạn?) The one on the chair is mine. (Áo khoác trên ghế của tôi.)

---

Two – Object Verb

Two-object verb: là loại động từ đi với hai tân ngữ trong một câu.

Two-object verb + O (someone) + O (something)

Tân ngữ là thành phần trả lời cho câu hỏi:

(39)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

39

“Động từ + ai/cái gì?”

Ví dụ1:

Give me the book. (Hãy đưa cho tôi quyển sách.) Phân tích:

Cho ai? --> cho tôi

--> Như thế me (tôi) là tân ngữ.

Cho cái gì? --> cho quyển sách

--> Như thế the book (quyển sách) là tân ngữ.

Ví dụ2:

Can you show me the book?

(Bạn có thể cho tôi xem quyển sách?) Phân tích:

Chỉ cho ai? --> chỉ cho tôi

--> Như thế me (tôi) là tân ngữ.

Chỉ cái gì? --> Chỉ quyển sách

--> Như thế the book (quyển sách) là tân ngữ.

Trong một số trường hợp, đối với Two-object verb có giới từ theo sau ta có thể đặt giới từ giữa hai tân ngữ: tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật khi đó vị trí của hai tân ngữ này có thể đảo ngược lại.

Two-object verb + O (something) + preposition + O (someone)

Ví dụ:

Give the book to me. (Hãy đưa cho tôi quyển sách.) Can you show the book to me?

(Bạn có thể cho tôi xem quyển sách?)

Chú ý: Một động từ có giới từ theo sau như:

bring something to someone. (Mang cái gì đến cho ai.) send something to someone. (Gửi cái gì đến cho ai.)

(40)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

40

buy something for someone. (Mua cái gì cho ai.)

Take someone to somewhere. (Đưa ai đến nơi nào.)

--- What ... Like?

Khi muốn hỏi về đặc điểm, tính chất, của một người, một vật hay một sự việc nào đó, các bạn có thể sử dụng “What ..Like” trong cấu trúc sau:

WHAT + TO BE + S + LIKE?

Nghĩa: ... như thế nào?

Ví dụ:

What is the weather like in the summer?

(Thời tiết như thế nào vào mùa hạ?) --> It is very hot. (Trời rất nóng.)

What is the weather like in your country?

(Thời tiết như thế nào ở nước bạn?) --> It is very sunny in dry season and rainy in rainy season.

(Trời rất nắng vào mùa khô và mưa nhiều vào mùa mưa.)

What is she like? (Cô ấy như thế nào nhỉ?)

--> She is very nice. (Cô ấy dễ thương.)

What is that book like? (Quyển sách đó như thế nào?)

--> It is very good. (Nó hay lắm.)

---

Present Continouns Tense

Thì hiện tại tiếp diễn: (Present continouns tense) a. Cách thành lập:

(41)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

41

S + BE + V – ing

Ví dụ:

I‟m reading. (Tôi đang đọc.) He is reading. (Anh ấy đang học.)

They are reading. (Họ đang đọc.)

Negative:

Muốn chuyển một câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn sang câu phủ định thì ta thêm not vào ngay sau động từ TO BE.

S + BE + Not + V – ing

Ví dụ:

I‟m not reading.

He isn‟t reading.

They aren‟t reading.

Negative:

Muốn chuyển một câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn sang câu nghi vấn thì ta đảo động từ TO BE ra trước chủ từ.

Ví dụ:

Are you reading?

Is he reading?

Are they reading?

Wh Question:

Khi đặt câu hỏi với Wh Question, ta có các cấu trúc câu sau:

Wh... + BE + S + V - ing?

Ví dụ:

What are you doing? (Bạn đang làm cái gì vậy?)

(42)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

42

--> I‟m eating. (Tôi đang ăn.)

What is he doing? (Anh ấy đang làm cái gì vậy?)

--> He‟s reading. (Anh ấy đang học.)

WH... + BE + V – ing?

Ví dụ:

Who is reading in the living room?

--> My father is reading in the living room.

b. Cách dùng:

- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong khi nói, thường đi kèm với các trạng từ như: now, at the moment, at present.

Ví dụ:

The farmers are working in the fields now.

(Bây giờ, những bác nông dân đang làm việc trên cánh đồng.) They are playing football at rhe moment.

(Lúc này, họ đang chơi bóng đá.)

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra chưa chấm dứt, thường đi kèm với trạng từ still.

Ví dụ:

He is still talking to his girlfriend on the phone.

(Anh ta vẫn còn đang nói chuyện với bạn gái qua điện thoại.)

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động nhất thời sớm muộn rồi cũng chấm dứt, thường dùng với today, this morning, this week.

Ví dụ:

Mary usually gets up at 5 o‟clock everyday but today she is getting up at 6 o‟clock.

(Mary thường thức giấc vào lúc 5 giờ mỗi ngày nhưng hôm nay cô ấy thức dậy vào lúc 6 giờ)

(43)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

43

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn ta một ý bực mình của người nói, thường đi kèm với trạng từ always.

Ví dụ:

Tom, Why are you always quarrelling with your brother?

(Tom, tại sao con luôn tranh cãi với anh trai vậy?)

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động dự định làm trong tương lai có sự sắp xếp.

Ví dụ:

Tom is arriving tomorrow on the 5.30 train.

(Ngày mai Tom sẽ đến trên chuyến tàu lúc 5.30.)

*Một số quy tắc thêm ing vào một động từ:

- Hầu hết các động từ thêm ing đều không thay đổi dạng gốc.

Ví dụ:

wait + ing --> waiting

- Động từ tận cùng nguyên âm e, bỏ e trước khi thêm ing.

Ví dụ:

drive --> driving

- Động từ có một nguyên âm đứng trước phụ âm cuối, gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing.

Ví dụ:

swim --> Swimming.

---

Order of Adjectives

Các bạn đã làm quen với các tính từ chỉ chất lượng (adjectives of quality) như: Tính từ chỉ kích cỡ, tính từ chỉ sự mô tả chung (bao gồm tính từ chỉ tính cách, tình cảm), tính từ mô tả về tuổi tác, tính từ mô tả về hình dạng, tính từ mô tả về màu sắc, tính từ chỉ vật liệu, tính từ chỉ nguồn gốc, tính từ chỉ mục đích.

(44)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

44

Bây giờ các bạn sẽ làm quen với trật tự của các tính từ này nếu như một danh từ có nhiều loại tính từ đi trước bổ nghĩa cho nó.

Trật tự của các loại tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự như sau:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Tính Tính Tính Tính Tính Tính Tính Tính Danh Danh

từ từ chỉ từ mô từ mô từ mô từ từ chỉ từ từ từ

chỉ sự mô tả về tả về tả về chỉ nguồn chỉ phụ chính

kích tả tuổi hình màu vật gốc mục

cỡ chung tác dạng sắc liệu đích

Ví dụ:

Chi has long black hair. (Chi có mái tóc đen dài)

(1) (5)

Mai has oval brown eyes. (Mai có cặp mắt màu đà, hình trái xoan.) (4) (5)

It‟s a long white Vietnamese dress.

(1) (5) (7)

(Đó là một chiếc áo dài trắng của người Việt Nam.) It‟s an elegant French clock.

(2) (7)

(Đó là một chiếc đồng hồ xinh xắn của Pháp.) It‟s an old plastic bucket. (Đó là chiếc thùng nhựa cũ kỹ.) (3) (6)

It‟s a new riding boot. (Đó là chiếc giầy ống để mới cới xe.)

(3) (8)

Chú ý:

Nếu trong câu có tính từ sở hữu, thì tính từ sở hữu sẽ đứng ở vị trí đầu tiên.

Ví dụ:

He loves his kind old mother very much.

(45)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

45

(Anh ấy yêu người mẹ già hiền từ của anh ấy nhiều.)

Nếu trong câu có danh từ phụ làm chức năng bổ nghĩa cho danh từ chính thì danh từ phụ đó sẽ đứng sau các tính từ, gần danh từ chính.

Ví dụ1:

It‟s a dark blue nylon skirt.

(Đó là một cái váy ngắn bằng ni lông màu xanh đen.) nylon: danh từ phụ

Skirt: danh từ chính

Ví dụ2:

It‟s a short light brown cotton dress.

(Đó là một chiếc áo đầm ngắn bằng cô tông màu đà nhạt.) cotton: danh từ phụ

dress: danh từ chính

---

Adverbs: too / so; either / neither

a. TOO / SO

Để diễn đạt sự đồng tình, đồng ý ta dùng các trạng từ SO hoặc TOO.

- SO / TOO: cũng vậy, cũng thế

- TOO được đặt ở cuối câu không đảo ngữ.

- SO được đặt ở đầu câu và phải đảo ngữ.

- Câu đề cập trước phải ở thể khẳng định.

* Đối với động từ To Be:

Ví dụ:

He‟s a student. She‟s a student, too.

(Anh ấy là một sinh viên. Cô ấy cũng là một sinh viên)

(46)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

46 He‟s a student. So is she.

(Anh ấy là một sinh viên. Cô ấy cũng là một sinh viên.) I was hungry. She was, too. (Tôi đói. Cô ta cũng đói.) I was hungry. So was she. (Tôi đói. Cô ta cũng đói.)

* Đối với động từ thường

:

- Ở thì hiện tại, bạn phải mượn trợ động từ do / does thay cho động từ được sử dụng trong câu trước để tránh sự lặp lại.

Ví dụ:

I like potatoes. She does, too.

(Tôi thích khoai tây. Cô ấy cũng thích khoai tây.) I like potatoes. So does she.

(Tôi thích khoai tây. Cô ấy cũng thích khoai tây.)

- Ở thì quá khứ, bạn phải mượn trợ động từ did thay cho động từ được đề cập trước để tránh sự lặp lại.

Ví dụ:

I watched television last night. He did, too.

(Tôi xem ti vi tối qua. Anh ấy cũng vậy.) I watched television last night. So did he.

(Tôi xem ti vi tối qua. Anh ấy cũng vậy.)

b. EITHER / NEITHER

Để diễn tả sự động ý, đồng tình nhưng lại là ý phủ định ta dùng các trạng từ either hoặc neither.

Either / Neither: cũng không.

- either: được đặt cuối câu, không đảo ngữ, luôn có not đứng trước either.

- neither: được đặt ở đầu câu, phải đảo ngữ.

- Câu được đề cập trước phải ở thể phủ định.

* Đối với động từ to be:

(47)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

47 Ví dụ:

She wasn‟t hungry. I was not either. (Cô ấy không đói. Tôi cũng không đói.) She wasn‟t hungry. Neither was I. (Cô ấy không đói. Tôi cũng không đói.) They aren‟t thirsty. We are not either. (Họ không khát. Chúng tôi cũngkhông khát.) They aren‟t thirsty. Neither are we. (Họ không khát. Chúng tôi cũng không khát.)

* Đối với động từ thường:

- Ở thì hiện tại:

Ví dụ:

My father doesn‟t drink tea. My brother doesn‟t either.

(Bố tôi không uống trà. Anh trai tôi cũng không.) My father doesn‟t drink tea. Neither does my brother.

(Bố tôi không uống trà. Anh trai tôi cũng không.)

- Ở thì quá khứ:

Lan didn‟t like milk. I didn‟t either. (Lan không thích sữa. Tôi cũng không.) Lan didn‟t like mikl. Neither did I. (Lan không thích sữa. Tôi cũng không.)

---

Near Future Tense

a. Cách thành lập:

Affirmative:

S + IS / AM /ARE + GOING TO + B.I

Ví dụ:

They are going to visit their grandmother in one month.

(Một tháng nữa, họ sẽ đi thăm bà ngoại.)

(48)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

48 Negative:

S + IS / AM / ARE + NOT + GOING + B.I.

Ví dụ:

They aren‟t going to visit their grandmother in one month.

Interrogative (Yes-No question):

IS / AM / ARE + S + GOING TO + B.I?

Ví dụ:

Are they going to visit their grandmother in one month?

Answer: Yes, they are. / No, they aren‟t.

Wh Question:

WH.... + IS / AM /ARE + S + GOING TO + B.I?

Ví dụ:

What are they going to do in one month?

(Họ sẽ làm gì trong một tháng nữa?)

WH... + IS / AM /ARE + GOING TO + B.I?

Ví dụ:

Who is going to visit the president HoChiMinh‟s mausoleum in one month?

(Ai sẽ thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh trong một tháng nữa?)

b. Cách sử dụng:

(49)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

49

- Thì tương lại gân dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra hay một dự định sẽ được thực hiện trong tương lại.

- Các trạng từ thường xuất hiện trong câu thì tương lai gân như: tonight, tomorrow, next, in three days....

Ví dụ:

I‟m going to visit my uncle tomorrow.

Chú ý: Hai động từ go / come hiếm khi chia ở thì này, thường hai động từ này được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

He is going to school in fifteen minutes.

(Anh ấy sẽ đi đến trương trong mười lăm phút nữa.) They are coming to the party tonight.

(Tối nay, họ sẽ đi đến bữa tiệc.)

WH... + NOUN + TO BE + S + GOING TO + B.I?

Ví dụ:

Which book are you going to borrow from library?

(Bạn sẽ mượn quyển sách nào ở thư viện?) --> I am going to borrow picture books.

(Tôi sẽ mượn những quyển truyện tranh.)

---

Preposition of place

Trong Tiếng Anh, khi các bạn muốn mô tả vị trí của một vật hay một người, ta thường sử dụng các giới từ chỉ nơi chốn.

on: trên

Ví dụ: The cat is on the chair. (Con mèo ở trên ghế.)

(50)

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn

50 under: dưới

Ví dụ: The mouse is under the chair. (Con chuột ở dưới ghế.)

in: trong, tại

Ví dụ: Gatwick Airport is in England. (Phi trường Gatwick ở nước Anh.)

into: vào trong

Ví dụ: The small car is going into the car park.

(Chiếc xe hơi nhỏ sắp sửa đi vào bãi đậu xe hơi.)

out of: ra khỏi

Ví dụ: The big car is coming out of the car park.

(Chiếc xe hơi lớn sắp sửa đi ra khỏi bãi đậu xe hơi.)

up: lên

Ví dụ: The first lift is coming up.

(Cầu thang máy thứ nhất sắp đi lên.)

down: xuống

Ví dụ: The second lift is coming down.

(Cầu thang máy thứ hai sắp đi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền theo

Trong nghiên cứu chúng tôi đây là những trẻ não úng thủy được can thiệp muộn khi đường khớp đã liền hoặc trẻ bị tắc van trong độ tuổi dưới 12 tháng (mỗi lần tắc van,

Building 5, No.1999 Zangheng Road, Zhangjiang Hi-Tech Park Shanghai,

+ Khi cộng hay trừ một phân số bước đầu tiên phải đưa được các phân số về cùng mẫu số bằng cách : quy đồng ( mà thực chất chính là nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số

A. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:.. Chất tan là rượu, dung môi là nước. Chất tan là nước, dung môi là rượu. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

Nếu cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc mới chỉ giải phóng hoàn toàn miền Bắc, thì sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã giải phóng hoàn toàn miền Nam,

Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏiB. Đại từ là những từ sử dụng để gọi tên người,

Biện pháp được dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn là:A. Ngâm vào