• Không có kết quả nào được tìm thấy

- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm), rèn kĩ năng tính nhẩm, vẽ hình con mèo theo mẫu trong giấy kẻ li

- Vận dụng giải toán theo tóm tắt liên quan đến thực tế .

- Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS. Rèn Hs tính tự lập, tự giải quyết vấn đề.

* HS làm các bài: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. HSNK làm được bài 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ ,vở bt 2. Học sinh: Vở, SGK

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5)

- Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ - GV hướng dẫn cách chơi.

HS1: tính nhẩm 200+ 350 = HS 2: Tính nhẩm 50 + 450 = HS 3: Đặt tính rồi tính: 245 + 55 HS 4: Đặt tính rồi tính: 136 + 238 - GV nhận xét, đánh giá.

- Qua trò chơi chúng ta vừa ôn lại được cách cộng các số có 3 chữ số . Hôm nay cô và các con cùng nhau luyện tập để củng cố thêm kiến thức và rèn kĩ năng tính toán được nhanh hơn

-GV giới thiệu bài, ghi tên bài.

2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: ( 5)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cần lưu ý gì khi thực hiện phép tính

- HS tham gia chơi.

KQ: 550 500 300 374

- Một em nêu đề bài 1.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

367 487 85 + + + 120 302 72 487 789 157...

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau - Phép cộng số có 2 chữ số được tổng có 3 chữ số, lưu ý viết chữ số hàng

85 + 72 ?

- GV nhận xét, chốt lại cách tính cộng các số có 2, 3 chữ số có nhớ 1 lần.

Bài 2: (5)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Gv lưu ý cách thực hiện phép tính 93 + 58 cũng có kết quả là số có 3 chữ số.

- BT1, BT2 củng cố lại về cách đặt tính và tính.

Bài 3: (5)

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Dựa vào tóm tắt nêu đề toán.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Củng cố dạng toán tìm tổng hai số.

Bài 4: (5)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- GV yêu cầu HS báo cáo bài làm của

trăm

- Một em nêu đề bài 2.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

367 487 93 168 + + + + 125 130 58 503 492 617 151 671 - Học sinh nhận xét bài bạn .

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

- 1 HS lên bảng tóm tắt bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

Bài giải

Cả hai thùng có số lít dầu là:

125 + 135 = 260(l) Đáp số: 260 l dầu

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lắng nghe.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

310 + 40 = 350 400+50= 450 150 + 250 = 400 305 +45 = 350 450 – 150 =300 515 – 15 = 500 - 3 HS báo cáo bài làm của mình.

mình.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5: (5)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS quan sát mẫu, vẽ hình con mèo.

- Gv theo dõi, hướng dẫn những HS còn lúng túng.

3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5 phút)

- Tìm số tự nhiên, biết rằng lấy số lớn nhất có hai chữ số khác nhau cộng với 268 thì được số tự nhiên đó

- Hôm nay chúng ta được làm những dạng bài gì?

* Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- Vẽ hình theo mẫu

- HS vẽ hình con mèo vào vở theo mẫu trong sgk, vẽ xong có thể tô màu vào con mèo cho đẹp.

- Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98. Vậy số tự nhiên cần tìm là:

98+ 268 = 366.

- HS nêu:Cộng số có ba chữ số với số có ba chữ số,,...

- HS lắng nghe.

SINH HOẠT TUẦN 1- Văn hóa giao thông

ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU

I. MỤC TIÊU:

- HS biết cách qua đường an toàn nơi đường giao nhau.

- HS nhận biết ưu điểm, tồn tại trong tuần vừa qua từ đó có hướng phấn đấu ưu điểm, khắc phục tồn tại trong tuần.

- Rèn kỹ năng diễn đạt lưu loát trước tập thể cho HS

- GD: HS ý thức phấn đấu ưu điểm, khắc phục nhược điểm còn tồn tại của bản thân.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa.

- Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (2p)

- GV hỏi : Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông thì em đi bộ như thế nào ? - Khi đi bộ qua đường, các em có cần quan sát không ?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

2.1. Giíi thiÖu bµi (1p) 2.2. Bài mới

- 2HS trả lời.

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét.

Hoạt động 1 : Xem tranh và trả lời câu hỏi (8-9p)

- GV treo tranh.

- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4.

+ Khi đi bộ qua đường thì nên đi ở đâu ? + 2 nơi đường giao nhau trong tranh có gì khác biệt không ?

+ Các em có biết làm thế nào để qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau không ?

- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, bổ sungvµ KL : Để đi bộ an toàn qua đường các em cần đi đúng vào phần vạch kẻ dành cho người đi bộ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước qua đường an toàn. (10P).

- GV nêu câu hỏi :

+ Đèn tín hiệu dành cho người đi bộ có mấy màu và ý nghĩa của các màu ?

+ Qua đường giao nhau có đèn tín hiệu ntn để đảm bảo an toàn ?

- GV bổ sung và kết luận :

+ Ý nghĩa của đèn tín hiệu : Đèn màu xanh người đi bộ được phép qua đường.

Đèn màu đỏ người đi bộ không được phép qua đường.

+ Qua đường tại nơi đường giao nhau có đèn và không có đèn dành cho người đi bộ.

Hoạt động 3 : Góc vui học

- Quan sát tranh.

- Thảo luận theo nhóm 4

- Báo cáo kết quả:

+ Khi đi bộ qua đường nên đi ở phần vạch kẻ dành cho người đi bộ.

+ Hai nơi đường giao nhau trong tranh có sự khác biệt: Đường giao nhau có đèn tín hiệu giao thông và đường giao nhau không có đèn tín hiệu giao thông.

+ Để qua đường an toàn cần đi vào đúng phần vạch kẻ dành cho người đi bộ và chờ đèn tín hiệu giao thông.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

+ Đèn tín hiệu có 2 màu: xanh và đỏ. Đèn màu xanh người đi bộ được phép qua đường. Đèn màu đỏ người đi bộ không được phép qua đường

+ Cần quan sát đèn tín hiệu dành cho người đi bộ, đi đúng phần đường.

+ Cần quan sát các hướng trước khi qua đường.

- Hs lắng nghe.

- Xem tranh để tìm hiểu.

-4 bức tranh miêu tả 1Hs thực hiện các bước qua đường an toàn ở nơi đường giao nhau có tín hiệu dành cho người đi bộ

- Sắp xếp các tranh minh họa đúng thứ tư các bước qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau có đèn tín hiệu cho người đi bộ.

2.3 Ghi nhớ và dặn dò: 2p

- H đọc nội dung ghi nhớ SGK trang 6.

- Gv nhắc lại ghi nhớ bài học : Qua đường đúng nơi quy định. Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ

( Nếu có).

2.4. Bài tập về nhà:1p

- Từ nhà đến trường các em có phái đi qua nơi đường giao nhau nào không?

- Hãy chia sẻ cách đi qua đường an toàn tại những nơi đó?

- Liên hệ đến địa phương.

Sinh ho¹t tuÇn 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt

- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc việc phòng chống dịch covid- 19.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm

*Nề nếp.

-Chuyên cần:HS đi học chuyên cần

- Ôn bài: HS tích cực ôn bài 15 phút đầu giờ

- Thể dục vệ sinh: Tích cực tham gia vệ sinh lớp học và khuân viên sân trường.