• Không có kết quả nào được tìm thấy

THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC, MỒ CHÔN GIẶC PHÁP

Tiết 83: LUYỆN TẬP

+ Khi tham gia giao thông đặc biệt là giao thông đường thủy nếu để xảy ra tai nạn sẽ gây hậu quả

nghiêm trọng và ảnh hưởng đến môi trường biển.

Vì vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường đặc biệt là môi trường biển.

- GV giảng thêm về ý thức tham gia giao thông của người dân.

* Củng cố-dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài sau.

+ 2-3 em nêu.

- HS đọc ghi nhớ.

- Theo dõi.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

Ngày soạn: 6/11/2021

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021

TOÁN

2. HĐ thực hành, luyện tập:30p Bài tập 1: SGK (100)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

+Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế

nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng + Muốn tính diện tích hình tròn khi biết bán kính của hình tròn đó ta làm như thế

nào?

Bài tập 2 : SGK(100) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp tìm cách giải bài toán

- Gọi đại diện các cặp báo cáo - GV nhận xét chốt lại

- Yều cầu HS làm bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng

+ Muốn tính diện tích của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn ta làm như thế

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhận với số 3,14.

- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

a, Diện tích của hình tròn là:

6  6 3,14 = 113,04 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là:

0,35  0,353,14 = 0,38465 (dm2) Đáp số: a. 113,04 cm2

b. 0,38465 dm2 - 1 HS đọc bài toán

- 1 HS tốm tắt bài toán

- Thảo luận cặp tìm cách giải.

- Đại diện các cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét bổ sung.

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ, lớp làm vở ô li.

- 2 HS đọc bài, HS nhận xét.

- 1 HS nhận xét bài trên bảng, lớp chữa bài.

Bài giải

Đường kính của hình tròn là:

6,28 : 3,14 = 2 (cm) Bán kính của hình tròn là:

2 : 2 = 1 (cm)

Diện tích của hình tròn là:

1 13,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14cm2 - 2HS nêu

nào?

Bài tập 3: SGK (100) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ suy nghĩ để

nêu cách tính diện tích của thành giếng - GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS

+ Làm thế nào để tính được diện tích của 2 hình tròn này?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại

3. Hoạt động vận dụng: 5p + Nêu cách tính chu vi hình tròn?

+ Nêu cách tính diện tích hình tròn?

+ Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào?

* Củng cố, dặn dò:

- GV chốt kiến thức.Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả

lớp đọc bài trong SGK.

- 1 HS tóm tắt

- HS trao đổi và đi đến thống nhất:

diện tích thành giếng bằng diện tích hình tròn to trừ đi diện tích của hình tròn nhỏ.

- Diện tích hình tròn nhỏ áp dụng công thức tính diện tích hình tròn.

- Muốn tìm diện tich hình tròn to ta đi tìm bán kính của hình tròn. rồi ấp dụng công thức tính diện tích hình tròn.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 2 HS đọc bài, HS nhận xét - 1 HS nhận xét, chữa bài.

- Theo dõi bài chữa của GV.

Bài giải

Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là:

0,7 0,7 3,14 = 1, 5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1 (m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 1  3,14 = 3,14 (m2) Diện tích của thầnh giếng là:

3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số : 1,6014m2

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- Lắng nghe.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

TẬP ĐỌC

Tiết 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Hiểu nội dung toàn bộ trích đoạn kịch và tự ghi lại được vào vở: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước (đó chính là người công dân số Một của Việt Nam).

- Đọc đúng các tiếng, từ: lạy súng, non sông, La-tút-sơ Tơ-rê-vin, say sóng, A- lê hấp, nô lệ, Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

+Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác

*CV 3799: Nghe và ghi lại được một số ý chính về nội dung bài đọc.

*CV 3669 : Giảm yêu cầu phân vai theo các nhân vật trong đoạn trích.

* TTHCM: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK.

- Học sinh: SGK, bút dạ, vở ghi đầu bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Hoạt động mở đầu( 5P)

- GV cho HS “diễn kịch” theo phân vai nhân vật.

- Gọi 2 HS lên đọc diễn cảm theo vai anh Thành, anh Lê trong đoạn kịch ở phần 1 và TL các câu hỏi về ND bài.

- GV nhận xét, khen ngợi.

- Giới thiệu: Trực tiếp

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 25P)

2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn.

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho HS: lạy súng, non sông, La-tút-sơ

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- 2 HS nối tiếp đọc bài theo đoạn

Tơ-rê-vin, say sóng, A- ê hấp, nô lệ, ...

+ Lần 2: HS đọc - giải nghĩa từ SGK.

- HS luyện đọc bài theo cặp.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê diễn ra như thế nào?

+ Theo em, anh Thành và anh Lê là người như thế nào?

+ Giữa họ có gì khác nhau?

+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?

+ Em hiểu "công dân" nghĩa là gì?

+ "Người công dân số Một" trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?

+ Nội dung chính của phần 2 là gì?

- GV chốt lại và yêu cầu HS tự ghi vào vở.

* TT HCM: Sau câu chuyện này, anh Thành đã làm gì?

- Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa

HS đọc - sửa lỗi phát âm . HS đọc - giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

+ Anh Lê thấy toàn khó khăn trước mắt của 2 anh và toàn dân tộc ta. Anh Thành muốn ra nước ngoài để học cách làm ăn, trí khôn của người nước ngoài để cứu nước, cứu dân.

+ Đều là những thanh niên yêu nước.

+ Anh Lê: Có tâm lí ngại khổ, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. Anh Thành không cam chịu mà ngược lại rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước.

+ Lời nói với anh Lê: Để giành lại non sông ...Sẽ có 1 ngọn đèn khác anh ạ.

+ Lời nói với anh Mai: Làm thân nô lệ ... là đầy tớ cho người ta.

+ Cử chỉ: Xoè 2 bàn tay ra và nói Tiền đây chứ đâu? và nhanh chóng thu xếp đồ đạc.

+ Là người dân sống trong 1 đất nước có chủ quyền, người đó có quyền lợi và nghĩa vụ đối với nhà nước.

+ Là anh Thành. Vì ý thức công dân được thức tỉnh rất sớm và anh đã ra đi tìm đường cứu nước, đưa toàn dân ta thoát khỏi kiếp sống nô lệ.

- HS nêu: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước (đó chính là người công dân số Một của Việt Nam).

- HS nối tiếp nhau nhắc lại.

- HS nêu.

và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành( 5P)

c, Đọc diễn cảm

- Chúng ta nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp với từng nhân vật?

- Gọi 4 HS đọc đoạn kịch theo vai. GV chú ý sửa giọng đọc của từng HS cho phù hợp với từng nhân vật.

- GV yêu cầu luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Tổ chức cho HS đọc phân vai trước lớp.

4. Hoạt động vận dụng( 5P)

+ Em hãy nêu ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch?

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.

- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung và thống nhất cách đọc.

- HS đọc theo vai.

- 4 HS ngồi gần nhau tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc.

- 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm theo vai cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- HS nêu.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…..……….

………

………..

TẬP LÀM VĂN

Tiết 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI