• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Mục tiêu 1

2.2.1.1. Địa điểm nghiên cứu

- Tỉnh: 6 tỉnh đại diện cho 3 khu vực: đồng bằng (Hà Nam, Tiền Giang), miền núi (Yên Bái, Đắc Lắc) và đô thị (Hải Phòng, Cần Thơ).

- Huyện: 55 TTYT huyện của 6 tỉnh được chọn. Số huyện điều tra theo từng tỉnh như sau: 1) Yên Bái: 9; 2) Đắc Lắc: 14; 3) Hà Nam: 6; 4) Tiền Giang: 9; 5) Hải Phòng: 10; 6) Cần Thơ: 7 huyện.

2008 2009 2014 2016 2017 2019

- Đánh giá thực trạng - Thực hiện can thiệp

THEO DÕI MÔ HÌNH - Đánh giá hiệu quả mô hình - Đánh giá khả năng duy trì

THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Nghiên cứu sinh

VIẾT BÁO CÁO

ĐỀ TÀI CẤP BỘ

Đề tài Nghiên cứu sinh

2.2.1.2. Đối tượng nghiên cứu

- Nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý:

+ Cán bộ của trung tâm TT-GDSK Trung ương.

+ Cán bộ của trung tâm TT-GDSK tỉnh.

+ Cán bộ lãnh đạo các TTYT huyện.

- Nhóm cung cấp dịch vụ TT-GDSK:

+ Cán bộ phòng TT-GDSK.

+ Cán bộ tham gia thực hiện hoạt động TT-GDSK của TTYT huyện.

2.2.1.3. Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp định lượng và định tính.

2.2.1.4. Mẫu nghiên cứu

Nghiên cứu định lượng: Cán bộ phòng TT-GDSK của TTYT huyện:

Cỡ mẫu được tính theo công thức tính cỡ mẫu cho ước lượng tỷ lệ của một nghiên cứu mô tả:

) . (

) 1 (

2 2

2 /

1 p

p Z p

n

Trong đó:

p = 40%, tỷ lệ cán bộ có hiểu biết về chức năng nhiệm vụ của phòng TT-GDSK (kết quả điều tra thử trên 30 cán bộ tại TTYT huyện).

: Mức ý nghĩa thống kê: 0,05

Z1-/2: Khoảng tin cậy (ứng với giá trị  = 0,05): 95%

Giá trị Z = 1,96 thu được từ bảng Z

 được chọn là một tỷ lệ so với tỷ lệ p ( thường lấy = 0,1-0,4 của p; trong nghiên cứu này chúng tôi lấy = 0,25)

Thay số vào tính và nhân với hệ số thiết kế = 2 được n = 184 người.

Thực tế chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu tất cả cán bộ của phòng TT-GDSK tại 55 TTYT huyện của 6 tỉnh.

Tổng số cán bộ tham gia nghiên cứu là 227 người, đáp ứng được cỡ mẫu của nghiên cứu.

Nghiên cứu định tính:

+ Tuyến trung ương: thực hiện 01 cuộc thảo luận nhóm gồm 10 cán bộ lãnh đạo của trung tâm TT-GDSK Trung ương.

+ Tuyến tỉnh: Thực hiện nghiên cứu tại 3 tỉnh đại diện cho 3 khu vực:

đồng bằng (Hà Nam), miền núi (Đắc Lắc) và đô thị (Cần Thơ).

03 cuộc thảo luận nhóm tại trung tâm TT-GDSK của 3 tỉnh (10 người/tỉnh) 06 cuộc thảo luận nhóm với cán bộ phòng TT-GDSK huyện và cán bộ tham gia hoạt động TT-GDSK của TTYT huyện (2 huyện/tỉnh; 8 người/cuộc).

03 cuộc phỏng vấn sâu lãnh đạo Trung tâm TT-GDSK của 3 tỉnh (3 người).

03 cuộc phỏng vấn sâu lãnh đạo TTYT huyện thuộc 3 tỉnh (3 người).

03 cuộc phỏng vấn sâu lãnh đạo phòng TT-GDSK thuộc 3 tỉnh (3 người).

2.2.1.5. Biến số nghiên cứu

Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu định lượng

TT Biến số Phương pháp Công cụ

1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị Số liệu sẵn có 1A 2 Phương tiện, trang thiết bị tác nghiệp Số liệu sẵn có 1A 3 Số lượng/chất lượng nhân lực Số liệu sẵn có 1A 4 Đào tạo cán bộ về TT-GDSK Số liệu sẵn có 1A 5 Chất lượng hoạt động TT-GDSK Phỏng vấn 1B 6 Cán bộ y tế tham gia lập kế hoạch, giám

sát và đánh giá hoạt động TT-GDSK

Phỏng vấn 1B

7 Thuận lợi/khó khăn trong TT-GDSK Phỏng vấn 1B

Bảng 2.2. Biến số nghiên cứu định tính

TT Biến số Phương

pháp

Công cụ

1 Hoạt động TT-GDSK ở tuyến tỉnh như thế nào? TLN 3B 2 Thuận lợi, khó khăn trong thực hiện chỉ đạo hoạt

động TT-GDSK với tuyến huyện?

TLN 3B

3 Thuận lợi, khó khăn trong thực hiện hoạt động TT-GDSK tuyến huyện?

TLN 3B

4 Tổ chức và hoạt động của các Phòng TT-GDSK tuyến huyện (điểm mạnh, điểm yếu)?

TLN PVS

3C 4A, 4B 5 Tình hình nhận lực (số lượng, chất lượng), phân

công nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu chuyên môn của cán bộ thực hiện TT-GDSK tuyến huyện?

TLN PVS

3C 4A, 4B 6 Cơ sở vật chất, trang thiết bị của Phòng

TT-GDSK tuyến huyện?

TLN PVS

3C 4A, 4B 7 Tài liệu, ấn phẩm thực hiện TT-GDSK của

Phòng TT-GDSK tuyến huyện?

TLN PVS

3C 4A, 4B 8 Công tác quản lý hoạt động TT-GDSK tuyến

huyện (lập kế hoạch, theo dõi, giám sát)?

TLN PVS

3C 4A, 4B 9 Đề xuất xây dựng mô hình Phòng TT-GDSK

tuyến huyện: Tổ chức, chức năng nhiệm vụ, cơ chế phối hợp, nhân lực, hoạt động, quản lý)?

TLN PVS

3C 4A, 4B

2.2.1.6. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin Nghiên cứu định lượng:

+ Thu thập số liệu sẵn có: Biểu mẫu được gửi trước qua đường bưu điện đến 55 TTYT huyện, khi nhóm nghiên cứu đến từng tỉnh sẽ nhận và kiểm tra thông tin đã được điền vào biểu mẫu (Phụ lục 1A).

+ Bộ câu hỏi tự điền của cán bộ phòng TT-GDSK huyện: Bộ câu hỏi được thử nghiệm trước khi sử dụng cho nghiên cứu. Nghiên cứu viên của trường Đại học Y Hà Nội sẽ hướng dẫn cán bộ trong quá trình điền phiếu, kiểm tra để đảm bảo phiếu đã được điền đầy đủ thông tin (Phụ lục 2A).

Nghiên cứu định tính:

+ Phát triển hướng dẫn thảo luận nhóm (Phụ lục 3B, 3C) và phỏng vấn sâu (Phụ lục 4A, 4B).

+ Cán bộ của nhóm nghiên cứu trực tiếp điều hành thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu được tập huấn kỹ và thống nhất cách thực hiện. Thư ký ghi chép đầy đủ và chính xác thông tin, phân tích sơ bộ ngay sau thảo luận để tránh bỏ sót thông tin.

2.2.2. Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả mô hình thí điểm Phòng Truyền thông