• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Học sinh biết viết các chữ ghi vần: up, ươp, iêp, ang, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng

- Biết viết từ ngữ: búp sen, rau diếp, giàn mưới, cây bàng, măng tre, nhà tần, quả bóng, cái trống, bông súng, củ gừng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Chữ mẫu viết các chữ ghi vần và tiếng. Tranh ảnh về : búp sen, rau diếp, giàn mưới, cây bàng, măng tre, nhà tầng, quả bóng...

2. HS: Vở tập viết, bút chì III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài 3 (5’)

a.Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4

= 7; 7 – 2 = 9.

b.Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5.

Bài 4 (5’)

- HD HS quan sát tranh

Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn?

HDHS làm tương tự với hai trường hợp b), c).

 HDHS tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

3. Hoạt động vận dụng (5’)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.

4.Củng cố, dặn dò (5’)

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

   

-HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lóp.

         

-HS quan sát

Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5.

    -HS kể      

-HS nêu  

   

- Lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động (5’)

- GV yêu cầu HS nêu lại các vần đã được học trong tuần

- Khen HS ghi nhớ tốt

- Tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: bỏ thẻ

- GV nêu luật chơi: GV phát cho HS các thẻ từ ghi các vần đã học trong tuần, 1 HS làm quản trò cần thẻ từ phát cho từng bạn. Khi quản trò hô tên bạn nào thì bạn đó phải đọc to vần trong thẻ mình được phát

- Nhận xét tuyên dương đội chơi tốt - Giáo viên gắn các thẻ vần lần lượt lên bảng, gắng các thẻ từ tương ứng các vần bên dưới, chỉcho HS đọc lại

- Giới thiệu: hôm nay cô hướng dẫn các con viết vào vở tập viết các chữ ghi vần và từ này

2. Hoạt động khám phá (5’)

- GV đưa lên bảng thẻ chữ in thường và viết thường giới thiệu

VD: chữ in thường        chữ viết thường ông        ông

quả bóng       quả bóng  bông súng        bông súng

- Giáo viên gọi HS đọc các chữ đã được gắn trên bảng (chỉ không lần lượt)

3. Hoạt động luyện tập(24’) a. Viết chữ

- GV đưa mẫu các chữ ghi vần up, ươp, iêp, ang, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng lên bảng

- Những chữ nào có độ cao 2 ô li?

- Chữ p cao mấy ô ly?

- Nêu độ cao của chữ g?

- GVviết mẫu từng chữ

- Lưu ý HS khoảng cách, nét nối giữa các chữ cái

   

- up, ươp, iêp, ang, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng

 

- Chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV

             

- 1 HS đọc  

   

- Lắng nghe  

   

- Quan sát, lắng nghe GV giới thiệu  

     

- 2 – 3 HS đọc  

     

- Quan sát  

 

- HS nêu: i, ê, o, ô, u, ư, a, ă, â, n - cao 4 ô ly

 

SINH HOẠT+ HĐTN

CHỦ ĐỀ 4: TỰ CHĂM SÓC VÀ RÈN LUYỆN BẢN THÂN I. MỤC TIÊU:

 * SINH HOẠT LỚP

- Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần để từ đó có hướng sửa chữa, khắc phục.

- Đề ra được phương hướng, kế hoạch cho tuần tới.

-  HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy vở tập viết

- Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút...

- Gọi HS nêu lại nội dung của bài viết trong vở

- GV kiểm soát HS viết từng chữ

* Giải lao (1’) TIẾT 2

b. Viết từ (32’)

- GV đưa các chữ mẫu ghi các từ: búp sen, rau diếp, giàn mưới, cây bàng, măng tre, nhà tầng, quả bóng...

- Yêu cầu HS quan sát nêu khoảng cách của các chữ ghi tiếng

- GV viết mẫu nêu lại cách viết của từng chữ

*Luyện viết vở tập viết

- Gọi học sinh nêu nội dung bài viết trong vở

- Theo dõi và kiểm soát HS viết bài

*Đánh giá bài viết

- GV yêu cầu HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở nhận xét bài viết cho nhau

- GV nhận xét tuyên dương HS viết đẹp 4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học

- Chữ g cao 5 ô ly - Quan sát GV viết mẫu

- Viết bảng theo yêu cầu của giáo viên  

- Lấy vở tập viết  

- Nêu tư thế ngồi viết  

- Viết 1 chữ up, iêp, ươp, ang, 2 chữ ăng, âng...

- Viết bài theo yêu cầu của GV  

   

- HS đọc cá nhân 3 lần  

 

- Khoảng cách bằng độ rộng của một nét cong kín

- Quan sát giáo viên viết mẫu  

 

- Viết 1 lần mỗi chữ  

- Viết bài trong vở tập viết  

 

- Đổi chéo vở kiểm tra và nhận xét bài viết cho nhau

* HĐTN

      + Thực hiện nề nếp theo gương chú bộ đội.

      + Có ý thức rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương và tuân thủ.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: cùng các bạn tham gia tập thể dục, múa hát giữa giờ để rèn luyện sức khỏe.

+ Phẩm chất:

* Yêu nước, tự hào về truyền thống vẻ vang của quân đội ta II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nội dung sinh hoạt tuần 13 - Sách hoạt động trải nghiệm

I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Nhận xét các HĐ trong tuần: 15’

a. Đạo đức:  Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em: ...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm  học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng.

Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

2. Phương hướng tuần tới  Phương hướng tuần 14:

  a) Nề nếp:

- Mặc đồng phục các ngày thứ 2,6.

- Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp.

Nghỉ học phải xin phép.

- Xếp hàng ra về và TD giữa giờ  nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện.

- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.

   b) Học tập:

 

- HS lắng nghe  

     

- HS lắng nghe  

         

- HS lắng nghe  

           

- HS lắng nghe  

     

           

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

- Khắc phục nhược điểm.

- Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp.

- Hăng hái xây dựng bài, nói to, rõ ràng.

- Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập.

II. HĐTN: Chủ đề rèn luyện tác phong của chú bộ đội (15’)

 a. Cho học sinh xem phóng sự

- Gv và học sinh cùng trao đổi về việc làm của các chú bộ đội như: gấp chăn ,màn gọn gàng, vệ sinh cá nhân, tập thể dục buổi sáng, huấn luyện, ăn uống, nghỉ ngơi, tham gia lao động sản xuất,... và ý nghĩa của các việc làm đó.

- Rèn luyện sức khỏe, tham gia lao động sản xuất và huấn luyện nhằm bảo vệ tổ quốc.

b. Tập làm chú bộ đội

- Học sinh thực hành tái hiện lại những việc làm của chú bộ đội như gấp chăn, tập thể dục,.... để rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương và tuân thủ

3. Củng cố, dặn dò ( 5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

                               

- HS quan sát, lắng nghe  

         

+ HS thực hành .