• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 22: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO

DẤU PHẨY, DẤU CHẤM,CHẤM HỎI I/ MỤC TIÊU

- Nêu được một số từ ngữ trong chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học ( BT 1)

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 2a,b,d) - Biết dung đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài ( BT 3) - GDHS nói, viết phải thành câu.

* QTE: Quyền được học tập, giúp đỡ mọi người trong gia đình.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án, 1tờ giấy A3 ghi sẵn lời giải của BT1.

- 6 tờ A4 để cho 6 nhóm hoạt động(BT1); 2 băng giấy viết 4 câu văn ở BT2.

- 2 băng giấy viết nội dung truyện vui Điện(BT3).

2.Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD làm bài tập: ( 29 phút )

Bài tập 1

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV chia lớp thành 6 nhóm phát phiếu cho các nhóm.Thời gian làm bài là 5 phút.

- GV treo lời giải lên bảng.

- 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe và nhắc lại

- 2 HS đọc

- Nhận phiếu BT. Mở SGK đọc và làm theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm dán BT lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Bình chọn nhóm thắng cuộc: nhóm tìm được đúng, nhanh, nhiều từ ngữ.

- Làm vào v BT l i gi i đúng.

Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức

Nhà bác học, nhà thông thái, nhà

nghiên cứu, tiến sĩ. Nghiên cứu khoa học.

- Cho HS làm bài Bài 2

- Gọi HS đọc y/c bài

- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn các câu văn lên bảng.

- Nhận xét.

Bài 3

- Gọi HS đọc y/c bài

- Giải nghĩa từ Phát minh: tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa đối với cuộc sống.

- Dán 2 băng giấy lên bảng.

- GV nhận xét.

- Truyện này gây cười ở chỗ nào?

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - VN học bài và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?

Nhà phát minh, kĩ sư.

Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống,

Bác sĩ, dược sĩ. Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh.

Thầy giáo, cô giáo.

Dạy học.

Nhà văn, nhà thơ. Sáng tác.

- Đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

- Đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.

+ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

+ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng.

+ Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.

- 2 HS đọc - Lắng nghe

- Đọc thầm truyện vui. Làm bài cá nhân.

- 2HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa.

- Cả lớp nhận xét.

- 3HS đọc truyện vui sau khi đã sửa đúng dấu câu.

- Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động được.

Nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến.

- Cả lớp làm bài vào vở.

+ Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?

+ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến

- Hs lắng nghe.

- Nhận xét tiết học

__________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 44: RỄ CÂY ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.

- Giáo dục HS yêu quý và chăm sóc các loại cây trồng.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Các hình trong SGK trang 84, 85.

2. Học sinh: : Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu đặc điểm của 4 loại rễ đã học?

- Kể tên một số cây được trồng để chống bão và cho biết rễ cây đó là loại rễ gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Vai trò của rễ.

- Gv chia lớp thành các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Nếu nhổ cây lên khỏi mặt đất và để cây đó một thơi gian cây sẽ ra sao?

- Cắt một cấy sát gốc, bỏ rễ đi rồi trồng lại vào đất, cây sẽ ra sao?

- Hãy cho biết tại sao trong các trường hợp đó cây lại khô héo dần và chết?

- Gọi các nhóm trả lời.

- Rễ cây có vai trò gì đối vói sự sống của cây?

* Kết luận: Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng đồng hoà tan có trong đất để nuôi cây đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.

Hoạt động 2: Ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người.

- Y/c làm việc theo cặp trả lời câu hỏi.

- 2 HS trả lời câu hỏi

- 1 HS trả lời: Bạch đàn, phi lao,…các loại cây đó là loại rễ cọc nên đứng vững trước gió bão, khó bị đổ…

- Hs lắng nghe

- HS chia thành nhóm 4 thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm trả lời. Cả lớp nhận xét.

- Vài HS nêu ý kiến của mình.

- Lắng nghe và nhắc lại.

- Thảo luận theo cặp đôi theo các hình

- Hình chụp cây gì?

- Cây đó có loại rễ gì?

- Rễ cây có tác dụng gì?

* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,……

Hoạt động 3: Trò chơi “ Rễ cây này để làm gì?”

- Một HS nêu tên một cây trồng và hỏi rễ cây dung để làm gì. HS kia trả lời.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Rễ cây dùng để làm gi?

- Tuyên dương HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Học bài và chuẩn bị bài “Lá cây”.

- Nhận xét tiết học.

2, 3, 4, 5 trang 85 SGK.

- Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Tranh 2: cây sắn có rễ củ, dùng để làm thức ăn cho người và động vật, làm nước giải khát(bột sắn).

-Tranh 3, 4: cây nhân sâm và rễ cây tam thất có rễ củ, dùng để làm thuốc.

-Tranh 5: cây củ cải đường có rễ củ dùng để làm thức ăn và làm thuốc.

- Dùng làm thuốc, làm đường, làm thức ăn,……

-Lắng nghe ghi nhớ yêu cầu.

- Trả lời

- Chơi theo nhóm đôi. Các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tự trả lời - Lắng nghe Ngày soạn : T2/12/02/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 2 năm 2017 TOÁN

TIẾT 79: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ