• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng của khách

2.2.4. Phân tích hồi quy

2.2.4.4. Ý nghĩa mô hình và nhận xét kết quả nghiên cứu

có ý nghĩa thống kêởmức ý nghĩa 5% và có mối quan hệvới biến phụthuộc là Ýđịnh sửdụng dịch vụCVTD của khách hàng cá nhân.

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Bảng 18: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Mô hình Đo lường đa cộng tuyến

Độchấp nhận VIF

1

(Constant)

LI ,986 1,014

CS ,898 1,113

DG ,964 1,037

KS ,857 1,167

AH ,872 1,147

TL ,894 1,119

Về quy tắc là khi VIF vượt quá 10 đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến (Hoàng Trọng & Chu Ngyễn Mộng Ngọc, 2005). Theo bảng sốliệu trên ta thấy VIF của biến lớn nhất bằng 1,167 (<10), do đó mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến, nghĩa là các biến độc lập không có tương quan với nhau.

Như vậy qua quá trình phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ CVTD của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc dân-chi nhánh Huế như sau:

YDSD = 0,376AH + 0,373DG + 0,290KS +0,272LI + 0,252CS + 0,137TL Qua phương trình cho thấy sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tốkhám phá và phân tích hồi quy kết quảcó 6 nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ CVTD của khách hàng cá nhân. Trong đó nhân tố Đánh giá lợi ích dịch vụcóảnh hưởng cao nhất.

Người ảnh hưởng (β= 0,376 ): Khi yếu tố ngườiảnh hưởng tăng lên 1 đơn vịthì khả năng tác động đến ý định CVTD của khách hàng cá nhân tại ngân hàng NCB Huế tăng lên 0,376 đơn vị.

Đánh giá lợi ích dịch vụ (β=0,373): Khi đánh giá lợi ích dịch vụ tăng lên 1 đơn vị thì khả năng tác động đến ý định CVTD của khách hàng cá nhân tại ngân hàng NCB Huế tăng lên 0,373 đơn vị.

Khả năng kiểm soát hành vi cảm nhận (β=0,290):Khi khả năng kiểm soát hành vi cảm nhận tăng lên 1 đơn vịthì khả năng tác động đếný định CVTD của khách hàng cá nhân tại ngân hàng NCB Huế tăng lên 0,290 đơn vị.

Lợi ích của dịch vụ (β= 0,272): Khi lợi ích tăng lên 1 đơn vị thì khả năng tác động đến ý định CVTD của khách hàng cá nhân tại ngân hàng NCB Huế tăng lên 0,272 đơn vị.

Chính sách của ngân hàng (β=0,252): Khi chính sách của ngân hàng tăng lên 1 đơn vị thì khả năng tác động đến ý định CVTD của khách hàng cá nhân tại ngân hàng NCB Huế tăng lên 0,252 đơn vị.

Yếu tố thuận lợi (β=0,137): Khi yếu tố thuận lợi tăng lên 1 đơn vị thì khả năng tác động đến ý định CVTD của khách hàng cá nhân tại ngân hàng NCB Huế tăng lên 0,137 đơn vị.

Tùy mức độ ảnh hưởng khác nhau nhưng nhìn chung hệ số β của các yếu tố chênh lệch nhau không quá nhiều nên tất cả 5 nhân tố đều có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc với mức độ quan trọng gần như nhau. Và bất cứ một sự thay đổi nào của một trong 5 nhân tố trên đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với ý định sử dụng dịch vụ CVTD của khách hàng.

Đây chính là một trong những căn cứ để đề tài xây dựng một sốnhóm giải pháp nhằmthúc đẩy ý định sửdụng dịch vụCVTD của khách hàng. Mức độ ưu tiên của các nhóm giải pháp cũng sẽ dựa vào thứ tự quan tâm từ cao đến thấp của khách hàng đối với từng yếu tố. Trong nghiên cứu này, cao nhất là yếu tố người ảnh hưởng và thấp nhất là yếu tốtiện lợi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 19: Kiểm định các giảthuyết

Giảthuyết Nội dung Sig Kết luận

H1 Lợi ích của dịch vụ có tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụ CVTD của khách hàng cá nhân

0,000 Chấp nhận

H2 Chính sách của ngân hàng có tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụ CVTD của khách hàng cá nhân

0,000 Chấp nhận

H3 Đánh giá lợi ích dịch vụ có tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụ CVTD của khách hàng cá nhân

0,000 Chấp nhận

H4 Khả năng kiểm soát hành vi cảm nhận có tương quan cùng chiều với ý định sử dụng dịch vụCVTD của khách hàng cá nhân

0,000 Chấp nhận

H5 Người ảnh hưởng có tương quan cùng chiều với ý định sửdụng dịch vụCVTD của khách hàng cá nhân

0,000 Chấp nhận

H6 Yếu tố thuận lợi có tương quan cùng chiều với ý định sửdụng dịch vụCVTD của khách hàng cá nhân

0,025 Chấp nhận

Trường Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH HÀNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤCHO VAY TIÊU

DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN QUỐC DÂN -CHI NHÁNH HUẾ

3.1. Định hướng phát triển chung và mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng