• Không có kết quả nào được tìm thấy

- Điền số thích hợp vào ô trống.

- Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6.

- HS làm VBT

- Dựa vào bảng nhân 2 - Nhận xét

- HS đọc

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bảng, lớp làm VBT - HS đổi chéo bài kiểm tra.

2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 4 = 8 kg - HS nhận xét.

đơn vị ta cần thực hiện ntn?

Bài 3 (6)

- Gọi HS nêu yêu cầu - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Giải bài toán có lời văn qua mấy bước Bài 4: (6)

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV giảng: Để điền đúng vào ô trống chúng ta phải thực hiện phép nhân với các số ở dòng đầu tiên trong bảng.

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét

- Dựa vào đâu để làm bài tập này?

Bài 5 (6)

- Bài tập cho biết gì?

- Bài tập yêu cầu tìm gì?

- Để tìm được tích ta làm như thế nào?

- Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (4)

- Để tìm được tích ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Bảng nhân 3

- HS đọc đề bài.

- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT Bài giải

8 xe đạp có số bánh xe là:

2x8=16(bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - HS tự làm bài.

x 4 6 9 10 7

2 8 12 18 20 14

- HS báo cáo, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài - Cho biết 2 thức số

- Tìm tích là kết quả của phép nhân.

- Ta thực hiện phép nhân 2 thừa số.

- HS tự làm bài

TS 2 2 2 2 2 2

TS 4 5 7 9 10 2

T 8 10 14 18 20 4

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

---Tập làm văn

ĐÁP LỜI CHÀO. LỜI TỰ GIỚI THIỆU

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. Điền đúng các lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại 2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.

3, Thái độ: HS chăm chỉ học tập, biết đáp lời chào, tự giới thiệu trong giao tiếp hàng ngày.

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD:

- Giao tiếp ứng xử văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh, Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

- Gọi HS đọc lại đoạn văn giới thiệu về gia đình em?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(10)

- 1HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại, sau đó quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.

- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách. Lời tự giới thiệu của chị.

- GV cho làm theo cặp: HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh (GV gợi ý cho HS nói với thái độ lịch sự, lễ độ vui vẻ).

- GV nhận xét.

- GV chốt nội dung: Biết cách giới thiệu lời chào.

Bài 2 (10)

- 1HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.

- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: Một người lạ mà em chưa bao gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ

- 2 HS đọc - Nhận xét

- Lắng nghe, theo dõi.

- HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh .

- HS đọc lời của chị phụ trách.

- Các cặp thực hành đối đáp

* Nội dung:

- Chị phụ trách: Chào các em

- Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ/ Chào chị ạ!

- Chị phụ trách: Chị tên là Hương.

Chị được cử phụ trách Sao của các em.

- Các bạn nhỏ: Ôi, thích quá!

Chúng em mời chị vào lớp ạ.!/ Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em ạ.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 3,4 cặp HS thực hành tự giới thiệu theo 2 tình huống.

+Nếu bố mẹ có nhà: Cháu chào

em có nhà và trường hợp bố mẹ đi vắng).?

- Gv yêu cầu HS tự hành tự giới thiệu theo 2 trường hợp.

- GV nhận xét

=> Giúp HS biết cách giới thiệu lời chào.

Bài tập 3: (10)

- GV nêu yêu cầu (Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.

C. củng cố - dặn dò

- Khi đáp lời chào hỏi hoặc tự giới thiệu ta cần có thái độ thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

chú. Chú chờ bố mẹ cháu mốt chút ạ.

+Nếu bố mẹ đi vắng: Cháu chào chú. Tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi.

Lát nữa mời chú quay lại có được không. Hay chú có gì nhắn lại với bố mẹ cháu không, để cháu nhắn lại bố mẹ cháu.

- HS nhóm khác nhận xét .

- HS điền lời đáp của Nam vào vở bài tập.

- Nhiều HS đọc bài viết.

- HS trả lời - Lắng nghe

____________________________________________

Tự nhiên và Xã hội