• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ

III. Hoạt động dạyvàhọc:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

bộ sang ngang”.

- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ

-

Biểnbáohiệuđườngbộđượcchi alàm 5 nhóm:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

5. Nhóm biển báo phụ:

Tham gia trò chơi cùng các bạn

Hoạt động 3: Góc vui học (5P)

*Bước1:Thảo luận nhóm Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo.

*Bước 2: GV giảithích A: Biển “Dừng lại”

B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

- HS suy nghĩ nêu ý kiến.

C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người”

D: Biển“Cầu vượt qua đường”

E: Biển “Cấm đi ngược chiều”

F: Biển “Đường đi bộ”

- Gv cho HS xem video giới thiệu - HS xem video

thêm một số biển báo thường gặp.

- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào?

Biển báo đó có tác dụng gì?

- Nhiều HS trả lời

______________________________

Tiêt 27: SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Củng cố lại một số kiến thức về số tự nhiên như đọc, viết, so sánh dấu hiệu chia hết..

2.Mục tiêu của HSHN: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh A, Kiểm tra bài cũ.

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5, 9?

- GV nhận xét, chốt lại 2. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn HS làm bài tập sau:

* Bài tập 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.

a, 222;224;226;…;…;…;….;….

b; 897;899;…;…;…;…;….;….

c, 2010;2015;…;…;…;…;….;….

*HS năng khiếu

d, 3;5;7;15;27;49;….;…. ….;….

+ Dấu hiệu chia 2: Số có tận cùng là chữ số 0,2,4,6,8 thì số đó chia hết cho 2.

+ Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có tận cùng là chữ số 0,5 thì số đó chia hết cho 5.

+ Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.

+ Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hét cho 3.

- Lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài.

HS làm phần

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét và củng cố lại cách làm.

?Hãy nêu Quy luật của các dãy số trên?

? Muốn viết được các dãy số đúng ta cần làm gì?

* Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự:

a, Từ lớn đến bé: 6327; 1027;

8899; 9002;5966.

b, Từ bé đến lớn: 4193;

1088;798; 2360; 5000.

*HS năng khiếu

c, Từ bé đến lớn: 29800, 28900, 35760, 35679.

? Muốn sắp xếp được theo thứ tự đúng trước hết ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng

- Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét và củng cố lại cách làm.

-Yêu cầu HS đọc các số tự nhiên theo thứ tự sắp xếp

? Muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm như thế nào?

* Bài tập 3 : Cho bốn chữ số 0,4,6,8.

a)Hãy viết ba số có ba chữ số chia chết cho 2.

b) Hãy viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3.

- HS làm bài. Đọc bài - Lớp nhận xét chữa bài

a,222;224;226;228;230;232;23 4.;

b;897;899;901;903;905;907;90 9.

c,2010;2015;2020;2025;2030;2 035.

d,3;5;7;15;27;49;91;167;307 - a, là các số chẵn liên tiếp b, là các số lẻ liên tiếp.

c, là dãy số cộng thêm 5 đơn vị d, Tổng 3 số liên tiếp được số tiếp theo.

-Ta cần đi tìm quy luật của các dãy số đó.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Ta so sánh các số - HS làm bài. Đọc bài - Lớp nhận xét chữa bài

a, Từ lớn đến bé: 9002; 8899;

6327; 5966; 1027;.

b, Từ bé đến lớn: 798; 1088;

2360; 4193; 5000.

c, Từ bé đến lớn: 28900, 29800, 35679, 35760.

- HS nối tiếp nhau đọc

- Ta so sánh từ hai cao đến hàng thấp

a theo hướng dẫn

HS làm phần a

c) Hãy viết ba số có ba chữ số chia hết cho cả 2 và 5

*HS năng khiếu

d) Hãy viết tất cả các số lớn hơn 6000 và nhỏ hơn 8640 sao cho các chữ số đã cho xuất hiện trong mỗi cách viết đúng một lần sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5?

- Yều cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài - GV nhận xét chốt lại

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ,3, 5?

3. Củng cố dặn dò.

- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS :

- Đọc yêu cầu bài

+ Dấu hiệu chia 2: Số có tận cùng là chữ số 0,2,4,6,8 thì số đó chia hết cho 2.

+ Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có tận cùng là chữ số 0,5 thì số đó chia hết cho 5.

+ Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.

- Tự làm bài vào vở ô ly, 1HS lên bảng làm bảng phụ

- 3HS đọc bài, lớp nhận xét chữa bài

a)Các số có ba chữ số chia chết cho 2: 680, 468, 208,...

b) Các số có ba chữ số chia hết cho 3: 468, 408, 804,....

c) Các số có ba chữ số chia hết cho cả 2 và 5: 460, 260, 680,...

d, Tất cả các số lớn hơn 8000 và nhỏ hơn 8640 sao cho các chữ số đã cho xuất hiện trong mỗi cách viết đúng một lần: 6048, 6084, 6408, 6480, 6804,6840, 8046, 8064, 8406, 8460, 8604.

-HS nối tiếp nêu - 2 HS nhắc lại

HS làm phần a theo hướng dẫn

________________________________________

Sinh hoạt

KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I – MỤC TIÊU