• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
55
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29 Ngày soạn: 6/4/2021

Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2021

Toán

Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

- Tiếp tục ôn tập về: khái niệm phân số; tính chất cơ bản của phân số; so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS viết được phân số chỉ phần tô màu và đọc, viết phân số.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

?Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?

- Gv nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới 32’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh luyện tập SGK (149).

* Bài tập 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu tả lời đúng.

- Gọi hs đọc đề bài.

? Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?

? Đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại.

* Bài tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu tả lời đúng.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

-HS trả lời - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc trước lớp

+ 3 phần

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là: :

7 3

- 1 học sinh đọc trước lớp.

HS làm bài 1 theo hướng dẫn của GV

HS lắng nghe bạn đọc đề bài D

(2)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv yêu cầu hs giải thích cách làm

* Bài tập 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, đánh giá cho hs.

- Yêu cầu hs giải thích rõ vì sao các phân số các em chọn là các phân số bằng nhau.

* Bài tập 4: So sánh các phân số - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- Gv nhận xét, đánh giá cho hs.

- Yêu cầu hs nêu cách so sánh các phân số theo cách thuận tiện nhất không nhất thiết phải QĐMS các phân số rồi so sánh.

- 2 học sinh cùng trình độ trao đổi, làm bài vào vở. 1 cặp học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- 1 Học sinh nhận xét, chữa bài.

Khoanh vào đáp án : Đỏ + Vì:

4

1 của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ nên

4

1 số bi có màu đỏ.

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi chéo vở, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Các phân số bằng nhau là:

32 20 8

;5 32

21 15

9 25 15 5

3

- HS nêu ý kiến

5

3là phân số rút gọn của phân số 25

15

15 9

8

5 là phân số rút gọn của phân số32

20

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- 3 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi chéo vở

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 7 3

5

2 MSC : 35

7 3 >

5 2 b, 8

5 9

5 (Vì 2 phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số

HS thảo luận cùng bạn

HS viết 3 phân số trong

bài

HS làm phần b theo hướng dẫn

B

(3)

* Bài tập 5: Viết cá phân số theo thứ tự:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

? Muốn sắp xếp theo đúng thứ tự ta cần làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò 3’

- GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học

lớn hơn thì nhỏ hơn).

c, 8 7 7

8 1

7

8 1

8 7

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- 2 học sinh cùng trình độ trao đổi, làm bài vào vở. 1 cặp học sinh làm bài vào bảng nhóm.

- 1 Học sinh nhận xét, chữa bài

a, Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

11 6 ;

3 2;

33 23

b, Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé:

8 9;

9 8;

11 8

- Muốn sắp xếp theo đúng thứ tự ta cần so sánh các phân số

HS viết các phân số ở

phần a

_____________________________________________

Tập đọc

Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu – li - ét - ta, sự ân cần dịu dàng của Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc được một đoạn trong bài.

* Các kĩ năng sống cần giáo dục : - Tự nhận thức.

- Giao tiếp ứng xử phù hợp.

- Kiểm soát cảm xúc.

- Ra quyết định.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt

(4)

động của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS

2 - Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu :

- Gv treo tranh và yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

? Tranh vẽ gì?

- Bài: Một vụ đắm tàu sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về cậu bé Ma - ri- ô và cô bé Giu-li-et- ta. Hai nhân vật này có tính cách gì của bạn nam và bạn nữ? Các em cùng học bài để biết về điều này.

2.2, Luyện đọc và tìm hiểu a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 5 đoạn

Đ1: từ đầu ... sống với họ hàng.

Đ2: tiếp ... băng cho bạn.

Đ3: tiếp ... thật hỗn loạn.

Đ4: tiếp ...thẫn thờ tuyệt vọng.

Đ5: còn lại .

- Gọi 5 HS đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là hốt hoảng?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

- Để đồ dùng lên bàn GV kiểm tra

- Một cơn bão dữ dội trên biển làm một con tàu bị chìm. Hai bạn nam và nữ đang nức nở giơ tay vĩnh biệt nhau.

- 1 Hs đọc.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Hốt hoảng là mất cả tự chủ, tỏ vẻ lo sợ.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - Lớp đọc thầm

+ Thấy Ma - ri - ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu - li - ét - ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng

HS lắng nghe bạn đọc đoạn 1

HS luyện đọc theo cặp

(5)

- Gọi HS đọc thần đoạn 1,2.

? Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào?

? Nêu nội dung đoạn 1,2

-Gọi HS đọc đoạn 3

? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4,5

? Thái độ của Giu - li - ét - ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma - ri - ô?

? Lúc đó Ma - ri ô đã phản ứng như thế nào?

? Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma - ri - ô nói lên điều gì về cậu bé?

? Nêu nội dung chính của đoạn 4,5

? Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong chuyện?

gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.

+ Sự chăm sóc ân cần dịu dàng của Gui – li – ét – ta với Ma – ri – ô

-1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên, những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi, Ma - ri ô và Giu - li - ét - ta 2 tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.

+ Tai nạn bất ngờ ập đến.

-Lớp đọc thầm

+ Giu - li - ét - ta sững sờ, buông thõng 2 tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.

+ Một ý nghĩ vụt đến, Ma - ri - ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to: Giu - li - ét - ta cậu xuống đi, bạn còn bố mẹ ... và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.

+ Ma - ri ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.

+ Ma – ri – ô cao thượng đã nhường sự sống của mình cho Gui – li – ét - ta.

+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.

+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần.

- HS phát biểu, hs khác bổ sung Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu – li - ét - ta, sự ân cần dịu dàng của Giu - li - ét - ta,

HS đọc thầm theo khả năng

HS lắng nghe

HS lắng nghe

(6)

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu – li - ét - ta, sự ân cần dịu dàng của Giu - li - ét - ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3 từ “ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp... vẫn tiếp tục chìm”.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ cần nhấn giọng?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

? Nếu được gặp Giu - li - ét - ta, em sẽ nói gì với bạn?

- GV liên hệ ở lớp các bạn nam và nữ chơi với nhau như thế nào.

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò HS

đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô.

- Hs nhắc lại

- 5 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên.//

Những đợt sóng khủng khiếp/... vẫn tiếp tục chìm.//

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- HS nêu cảm nghĩ của mình: Ví dụ: Giu - li - ét – ta cậu đùng buồn cậu hãy cố gắng sống thật tốt để không phụ lòng của Ma - ri – ô.

HS luyện đọc theo cặp

____________________________________

Chính tả ( nhớ - viết) Tiết 29: ĐẤT NƯỚC I - MỤC TIÊU

(7)

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh

-Nhớ - viết đúng đoạn thơ từ Mùa thu nay khác rồi … những buổi ngày xưa vọng nói về trong bài thơ Đất nước.

- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.

2.Mục tiêu của HSHN: HS chép được bài chính tả vào vở.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 – Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS

2 - Bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.

? Nội dung chính của đoạn thơ là gì?

-GV nhận xét chốt lại b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: rừng tre, phấp phới, bát ngát, phù sa, rì rầm tiếng đất, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả

- GV nhắc hs lùi vào 1 ô rồi mới viết chữ đầu tiên của mỗi dòng thơ, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

- Yêu cầu hs viết bài

- Yêu cầu học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Các tổ trưởng báo cáo

- 3 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- HS tự nhớ lại và viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

HS lắng nghe

HS viết ra nháp từ:

phấp phới

HS chép bài vào vở

(8)

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bai tập 2: SGK(109): Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn sau. Nhận xét về cách viết các cụm từ đó.

- Gọi hs đọc yêu cầu và đoạn văn Gắn bó với miền Nam.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

Nhắc hs dùng bút chì gạch chân các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng; nhận xét về cách viết hoa về các cụm từ đó.

- GV kết luận

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, cùng làm bài.

- 1 hs phát biểu, hs khác bổ sung thống nhất ý kiến.

a) Các cụm từ:

+ Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.

+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.

+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.

b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ:

Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm 2 bộ phận:

+ Huân chương / Kháng chiến + Huân chương / Lao động + Anh hùng / Lao động

+ Giải thưởng / Hồ Chí Minh Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người – (Hồ Chí Minh) – thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.

- 2 – 3 HS nêu: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

HS lắng nghe

(9)

?Nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng?

* Bài tập 3: SGK(110): Viết lại các danh hiệu trong đoạn văn dưới đây cho đúng:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Gợi ý hs cách làm bài:

- GV hướng dẫn: Tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân tích các bộ phận tạo thành tên đó (dùng dấu gạch chéo /). Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng.

- GV yêu cầu một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4, Củng cố dặn dò

? Hãy nêu quy tắc viết hoa những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Dặn dò HS

- 1 hs đọc thành tiếng.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 1 HS trình bày: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (lặp lại 2 lần); bà mẹ Việt Nam anh hùng.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.

Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.

- Hs lắng nghe.

-Mỗi cụm từ đều có hai hoặc nhiều bộ phận khi viết hoa phải viết hoa chữ cái đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên này.

HS viết:

bà mẹ Việt Nam anh hùng.

____________________________________

Ngày soạn: 6/4/2021

Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021

Toán

Tiết 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

(10)

- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân, so sánh số thập phân.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập .

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs ôn tập bài tập SGK(150;151).

* Bài tập 1: Đọc viết số thập phân và nêu phần nguyên phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số trong đó.

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

- GV yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc từng số thập phân trong bài.

- GV nhận xét phần đọc số của hs sau đó treo bảng cấu tạo Số thập phân lên bảng, yêu cầu hs viết các số đã cho vào trong bảng cho thích hợp.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và đánh giá.

- 3 hs lên bảng chữa bài 2 Các phân số bằng nhau là:

15 6 20

8 10

4 5

2

24 9 32 12 16

6 8

3

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- 1 học sinh đọc cho cả lớp cùng nghe.

- 4 hs đọc, các hs khác theo dõi và nhận xét.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp kẻ bảng làm bài vào vở ô ly.

 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.

 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín. Số 99,99 có phần nguyên là 99, phần thập phân là 99 phần trăm. Trong số 99,99 kể từ trái sang phải 9 chỉ 9 chục, 9 chỉ 9 đơn vị, 9 chỉ 9 phần mười, 9 chỉ 9 phần trăm.

 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm. Số 81,325 có phần nguyên là 81, phần thập phân là 325 phần nghìn. Trong

HSlắng nghe yêu cầu

HS viếtcác số thập phân trong bài

(11)

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc số thập phân.

* Bài tập 2: Viết số thập phân có:

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại cách viết số thập phân.

* Bài tập 3: Viết chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân.

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

số 81,325 kể từ trái sang phải 8 chỉ 8 chục, 1 chỉ 1 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm, 5 chỉ 5 phần nghìn.

 7,081 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt. Số 7,081 có phần nguyên là 7, phần thập phân là 81 phần nghìn. Trong số 7,081 kể từ trái sang phải 7 chỉ 7 đơn vị, 8 chỉ 8 phần trăm, 1 chỉ 1 phần nghìn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

- 1 hs nêu cách đọc Số thập phân:

Khi đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước sau đó đọc dấu phẩy và phần thập phân.

- 1 học sinh đọc cho cả lớp cùng nghe.

- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng viết số.

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

-1 hs nhận xét, chữa bài.

Viết số: 8,65; 72,493; 0,04

- 1 hs nêu cách viết số thập phân:

Muốn viết số thập phân ta viết phần nguyên trước viết dấu phẩy sau đó viết phần thập phân.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

74,60; 284,30; 401,25; 104,00 + Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thì số đó không thay đổi giá trị.

- 1 học sinh đọc cả lớp cùng nghe.

- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng

HS làm phần a theo hướng dẫn của GV

HS viết

(12)

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thì số đó có thay đổi giá trị không?

* Bài tập 4: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân - Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại cách viết phân số dưới dạng số thập phân

* Bài tập 5: >,<,=

? Bài tập yêu cầu làm gì?

? Để điền dấu được trước tiên chúng ta phải làm gì?

- GV yêu cầu hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại cách so sánh các số thập phân trong các trường hợp cụ thể .

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nêu lại các nội dung đã ôn tập về số thập phân.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS:

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

a, 0,3; 0,03; 4,25; 2,002.

b, 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.

- 1 hs nêu cách viết phân số dưới dạng số thập phân: Muốn viết phân số dưới dạng số thập phân ta lấy tử số chia cho mẫu số.

- Hs: điền dấu >, <, =.

- Hs: Phải so sánh các số thập phân.

- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.

- 2 hs đổi vở kiểm tra bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

78,6 > 78,59; 9,478 < 9,48;

28,300 = 28,3;

0,1916 > 0,906

- 4 hs tiếp nối nhau giải thích.

+ Muốn so sánh số thập phân ta sánh phần nguyên trước số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì số đó bé hơn nếu phần nguyên bàng nhau ta so sánh đến phần thập phân, ta so sánh từ hàng cao đến hàng thấp bắt đầu từ hàng phần mười.

- 2 học sinh nêu

thêm chữ số 0 vào bên phải của mỗi số thập phân trong bài.

HS đọc các phân số ở

phần a

HS so sánh hai số

78,6 và 78,59 theo hướng dẫn

(13)

Luyện từ và câu

Tiết 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI , CHẤM THAN) I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh

- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1).

- Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm(BT2);

- Sửa được dấu câu cho đúng (BT3)

2.Mục tiêu của HSHN: HS biết trong đoạn văn dùng bao nhiêu dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. HS đọc được đoạn văn ngắn.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

? Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

- GV nhận xét chốt lại đánh giá

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: SGK(110): Tìm được dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì?

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện - Gợi ý hs cách làm bài:

+ Dùng bút chì khoanh tròn vào 3 loại dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than có trong mẩu chuyện.

+ Nêu công dụng của mỗi dấu câu.

Nhắc hs: Em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn để dễ trình bày.

- 3 HS trả lời - Lớp nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng

- Hs tự làm bài cá nhân.

- 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 hs nối tiếp nhau phát biểu về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, các hs khác bổ sung để đi đến thống nhất ý kiến.

1) Một vận động viên đang tích cực tập luyện để tham gia thế vận hội.

HS đếm số dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong đoạn văn

(14)

- Gọi hs phát biểu.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

? Câu chuyện có gì đáng cười?

* Bài tập 2: SGK(11): Có thể đặt dấu chấm vào những chỗ nào trong bài văn sau ? viết lại các chữ đầu câu theo đúng quy định

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

2) Không may, anh bị cảm nặng.

3) Bác sĩ bảo:

4) – Anh sốt cao lắm !

5) Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ! 6) Người bệnh hỏi:

7) Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ?

8) Bác sĩ đáp:

9) – Bốn mươi mốt độ.

10) Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy:

11) Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu?

 Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9;

dùng để kết thúc các câu kể.

(*Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.)

+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11;

dùng để kết thúc câu hỏi.

+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5;

dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).

- Hs: vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Bài văn kể chuyện thành phố Giu - chi - tan ở Mê - hi - cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi.

- 2 hs làm trên bảng lớp. cả lớp làm bài VBT.

Đoạn văn có 8 câu như sau:

1) Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ nữ. / 2) Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. / 3) Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao.

4) Nhưng điều đáng nói là những đặc

(15)

và bài văn Thiên đường của phụ nữ.

? Bài văn nói về điều gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gợi ý hs: Đọc kĩ bài văn, tìm xem tập hợp từ ngữ nào diễn đạt 1 ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. Sau đó điền dấu câu thích hợp vào cuối tập hợp từ đó và viết hoa chữ đầu câu cho đúng quy định.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 3: SGK(11): Khi chép lại mẩu chuyện vui dưới đây bạn Hùng đã dùng sai một số dấu câu . Em hãy giúp bạn chữa lại cho đúng?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và bài văn Tỉ số chưa được mở.

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV cho HSHN đọc mẩu chuyện.

- Gợi ý hs:

+ Đọc kĩ từng câu trong mẩu chuyện.

+ Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì?

+ Dấu câu dùng như thế đã đúng chưa?

+ Sửa lại dấu câu cho đúng.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gọi hs giải thích tại sao lại sửa dấu câu của từng câu như vậy.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Em hiểu tỉ số chưa được mở

quyền, đặc lợi của phụ nữ. / 5) Trong bậc thang xã hội ở Giu-chi-tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những người giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là… đàn ông. / 6) Điều này thể hiện trong nhiều tập quán của xã hội. / 7) Chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải được một phụ nữ mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàn ông: 70 pê-xô. / 8) Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ đến nổi có lắm anh tìm cách trở thành… con gái.

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- HS chữa bài.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 hs làm trên bảng phụ. Cả lớp làm bài vào vở.

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- 4 hs tiếp nối nhau giải thích.

- HS chữa bài.

+ Câu 1 là câu hỏi : Phải sửa thành dấu hỏi

+ Câu 2 là câu kể dấu chấm được dùng nên giữ nguyên

+ Câu 3 là câu hỏi phải sửa dấu chấm than thành dấu hỏi

+ Câu 4 là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm than

- Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả 2 bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán.

- Dấu chấm: kết thúc câu kể.

- Dấu hai chấm: báo hiệu sau đó là lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Dấu chấm than: Kết thúc câu cảm và

HS lắng nghe bạn đọc đoạn văn

HS lắng nghe bạn đọc mẩu chuyện

(16)

nghĩa là như thế nào?

3, Củng cố, dặn dò

? Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

câu khiến.

- Dấu chấm hỏi: kết thúc câu hỏi.

________________________________________

Đạo đức Tiết 29: ÔN TẬP I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh :

- HS thực hành kĩ năng đạo đức qua bài học Em yêu quê hương.

2.Mục tiêu của HSHN: HS thực hành một số kĩ năng đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy A4 để HS vẽ tranh.

- HS : Những câu thơ, bài hát nói về quê hương.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:

? Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động.

* Hoạt động 1: Vẽ bức tranh quê hương

- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm để vẽ lại bức tranh về quê em ( có thể là một cảnh đẹp nào đó trên quê hương như : dòng sông, con đường, cánh đồng. Sau đó nói đôi điều cảm xúc về quê hương thông qua bức tranh đó.

- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp theo ý sau :

- Luôn giữ gìn cho lớp học sạch sẽ, không viết bậy ra bàn lên tường, vứt giác đúng nơi quy đinh

HS lắng nghe bạn trả lời

(17)

+ Cảnh đó là cảnh gì ?

+ Ngoài cảnh đó ra quê hương em còn có cảnh đẹp nào khác ? + Em có cảm nhận gì về những cảnh đẹp đó?

- GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi chảy.

- GV nhận xét và giảng : Quê hương là những gì gần gũi, gắn bó lâu dài với chúng ta. Nơi đó chúng ta được nuôi nấng và lớn lên. Nơi đó gắn bó với chúng ta bằng những điều giản dị: dòng sông, bến nước….Quê hương rất thiêng liêng. Nếu ai sống mà không nhớ quê hương thì sẽ trở nên người không hoàn thiện, không có lễ nghĩa trước sau, sẽ

“Không lớn nổi thành người”.

2-Hoạt động 2: Hát, múa, đọc thơ về quê hương.

- Yêu cầu HS lên trình bày những bài hát, câu thơ hay màn múa có nội dung ca ngợi quê hương mà em đã chuẩn bị.

- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.

C-Củng cố - dặn dò

? Để thể hiện tình yêu quê hương em có thể làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

- HS làm việc theo nhóm 4 sau đó đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- HS cùng lắng nghe, quan sát.

- HS lắng nghe.

- 5 đến 7 em lên trình bày.

-Em sẽ có gắng học tập thật giỏi, thực hiện đúng các quy định của địa phương, tham gai các công việc phù hợp với lứa tuổi để xây dựng quê hương…

HS thảo luận nhóm 4

HS nói một câu ca ngợi quê hương mình.

HS nêu ý kiến

_____________________________________________

Lịch sử

Tiết 29: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Học xong bài này HS nêu được.

(18)

-Biết tháng 4 năm 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976.

+ Tháng 4 – 1976 cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.

+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 năm 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết đầu tháng 7 năm 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

? Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập?

? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1. Giới thiệu bài.: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn hs hoạt động

* Hoạt động 1: Cuộc Tổng tuyển cử ngày 25 - 4 - 1976.

- GV yêu cầu hs đọc SGK tả lại không khí của ngày tổng tuyển cử Quốc Hội khoá VI

? Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?

? Quang cảnh HN, SG và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào?

? Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?

+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.

- Hs nhận xét.

- Hs đọc SGK và tự rút ra câu trả lời.

+ Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.

+ Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ.

+ Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đế tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất.

HS đọc thầm theo khả năng

HS nêu ý kiến

(19)

? Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - 4 - 1976?

- Gv tổ chức cho hs trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung trong cả nước.

? Vì sao nói ngày 25 - 4- 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?

* Hoạt động 2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976.

- GV tổ chức cho hs làm việc theo nhóm để tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, Quốc hội thống nhất.

- GV tổ chức cho cả lớp trao đổi về ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung trên cả nước:

? Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó?

? Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?

- Gv nhấn mạnh: Sau cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất nước ta

+ Chiều Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.

- 2 hs lần lượt trình bày trước lớp, hs cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

+ Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ.

- Hs làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định:

+ Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN.

+ Quyết định Quốc huy.

+ Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.

+ Quốc ca là bài Tiến quân ca.

+ Thủ đô là Hà Nội.

+ Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành thành phố HCM.

- 1 hs trình bày trước lớp, hs cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.

+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới ngày CMTT thành công, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra đất nước VNDCCH. Sau đó ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu cử Quốc hội khoá I, lập ra nhà nước của chính mình.

+ Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước.

- Hs lắng nghe.

- HS cùng trao đổi chia sẻ thông tin

HS làm việc theo nhóm

HS nhắc lại tên nước, quốc ca, quốc kì, thủ đô

HS quan sát tranh ảnh cùng các bạn

(20)

có 1 bộ máy nhà nước chung thống nhất,

3, Củng cố dặn dò

- GV tổ chức cho hs cả lớp chia sẻ thông tin, tranh ảnh về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ở địa phương mình.

- GV nhận xét tiết học .Dặn dò HS

_____________________________________

Bồi dưỡng Tiếng việt

DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu dấu chấm, chấm hỏi và chấm than.

- Hệ thống hoá và củng cố về dấu chấm, chấm hỏi và chấm than..

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS đọc được một số đoạn văn trong bài.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà

Anh 1. Kiểm tra bài cũ

? Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi. dấu chấm than?

- GV nhận xét chốt lại 2, Dạy bài mới

2.1). Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2) Hướng dẫn HS làm bài.

Bài tập 1: Điền dấu chấm, chấm hỏi, chấm than vào các ô trống thích hợp trong mẩu chuyện dưới đây:

Con tàu vẫn miệt mài trên hai thanh rây đường sắt như thể nó cố sức bon về đích trong đêm giao thừa Khoang giường nằm bỗng dưng ấm lên, chúng

- Dấu chấm: kết thúc câu kể.

- Dấu hai chấm: báo hiệu sau đó là lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Dấu chấm than: Kết thúc câu cảm và câu khiến.

- Dấu chấm hỏi: kết thúc câu hỏi.

Lắng nghe tác dụng của dấu chấm

(21)

tôi như xích lại gần nhau Cô bé ngả đầu bên vai mẹ chỉ một chấm sáng đang nhấp nháy ngoài xa.

- Mẹ Sao trời kìa Tôi hỏi ông già:

- Ngoài kia là biển phải không bác

- Phải biển đấy Cái chấm sáng đó là ngọn đèn cầu, không biết ai giờ này còn ở ngoài ấy Tưởng mình cực, ai dè có người còn cực hơn

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Muốn đền dấu câu đúng ta cần lưu ý điều gì?

- Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại

? Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi. dấu chấm than?

* Bài tập 2: Khoanh vào vị trí dùng dấu câu sai và chữa lại hộ bạn trong bài chép mẩu chuyện

- HS tự đọc bài

- Muốn điền dấu câu đúng ta cần xác định câu đó thuộc kiểu câu gì?

-HS làm bài vào vở suy nghĩ rồi điền dấu cho thích hợp.

- Đại diện đọc bài, lớp nhận xét chữa bài.

Con tàu vẫn miệt mài trên hai thanh rây đường sắt như thể nó cố sức bon về đích trong đêm giao thừa.

Khoang giường nằm bỗng dưng ấm lên, chúng tôi như xích lại gần nhau.

Cô bé ngả đầu bên vai mẹ chỉ một chấm sáng đang nhấp nháy ngoài xa.

- Mẹ! Sao trời kìa Tôi hỏi ông già:

- Ngoài kia là biển phải không bác ?

- Phải biển đấy ! Cái chấm sáng đó là ngọn đèn cầu, không biết ai giờ này còn ở ngoài ấy ? Tưởng mình cực, ai dè có người còn cực hơn - Dấu chấm: kết thúc câu kể.

- Dấu chấm than: Kết thúc câu cảm và câu khiến.

- Dấu chấm hỏi: kết thúc câu hỏi.

HS lắng nghe bạn đọc đoạn văn trong bài

(22)

vui sau:

Có một anh chàng đi chợ mua được một đàn bò. Sáu con anh ta ngồi trên lưng . Con bò đầu đàn dắt cả đàn về. Đi đến giữa đường. Anh ta ngoái cổ nhìn. đàn bò đếm:

- Một, hai, ba, bốn , năm?đếm đi đếm lại chỉ có năm. Con anh chàng cuống lên sợ hãi.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Bài có mấy yêu cầu?

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - GV theo dõi giúp đỡ HS - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại

? Nêu tác dụng của dấu chấm?

? Khi dùng sai dấu chấm gây ra điều gì?

* Bài tập 3: Đặt một câu kể, 1 câu hỏi, một câu khiến, 1 câu cảm rồi dùng dấu câu cho phù hợp để kết thúc câu.

*HS năng khiếu viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu đó theo chủ đề tả cái cặp của em

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS - Gọi HS đọc bài

- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi dùng từ đặt câu cho HS

- GV nhận xét đánh giá tuyên

- HS tự đọc bài

- Bài có hai yêu cầu, tìm dấu câu dùng sai và chũa lại cho đúng.

-HS làm bài theo cặp vào vở.

- Đại diện đọc bài, lớp nhận xét chữa bài.

Có một anh chàng đi chợ mua được một đàn bò sáu con. Anh ta ngồi trên lưng con bò đầu đàn dắt cả đàn về. Đi đến giữa đường, anh ta ngoái cổ nhìn đàn bò đếm:

- Một, hai, ba, bốn , năm!

đếm đi đếm lại chỉ có năm con.

Anh chàng cuống lên sợ hãi.

- Dấu chấm: kết thúc câu kể.

- Làm cho người đọc hiểu nhầm ý của câu văn.

- HS đọc yêu cầu bài

- Làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ

- Đọc bài nhận xét chữa bài

* Ví dụ:

+ Câu kể: Em là học sinh lớp 5.

+ Câu hỏi: Bài 1 ra kết quả bao nhiêu?

+ Câu cảm: Ồ, vậy sao!

+ Câu khiến: Hãy làm bài tập xong đã!

VD đoạn văn: Tả cái cặp

Bạn cặp ơi, bạn từ dâu đến vậy? Mẹ đã chọn chiếc cặp cho con đấy.Ôi chao! Chiếc cặp mới đẹp làm sao.

Nó được làm bằng chất liệu ni lông tổng hợp, màu xanh rêu, sợi tơ óng

HS đọc mẩu chuyện

HS đọc yêu cầu bài

(23)

dương HS có tiến bộ

3. Củng cố dặn dò.

? Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi. dấu chấm than?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS: .

ánh như pha kim tuyến. Sờ vào, ai cũng cảm giác mát lạnh và mềm mềm như làn da của một dứa trẻ ba tuổi. Phía trên là một quai xách được bện bằng sợi ni lông bền và rất chắc.

Đằng sau có hai quai đeo được mắc vào những cái khóa sắt xi sáng loáng. Phía trước mặt có một bức tranh màu về thiên nhiên.

- Dấu chấm: kết thúc câu kể.

- Dấu chấm than: Kết thúc câu cảm và câu khiến.

- Dấu chấm hỏi: kết thúc câu hỏi.

HS viết 1 câu kể theo hướng dẫn

__________________________________________

Ngày soạn: 6/4/2021

Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021

Toán

Tiết 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

-Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết viết số thập phân dạng đơn giản dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; đọc, viết phân số. So sánh các số thập phân dạng đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng làm bài 0,101 < 0,11

6,030 = 6,0300 0,02, > 0,019

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn học sinh ôn tập bài tập SGK(151).

- 2HS lên bảng làm 95,8 > 95,79 47,54 = 47,5400

3,678 < 3,68 - HS nhận xét

(24)

* Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

? Thế nào là PSTP?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

* Bài tập 2: Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phàn trăm - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

? Hãy nêu cách viết STP thành tỉ số phần trăm?

? Hãy nêu cách viết tỉ số phần trăm thành STP?

* Bài tập 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs báo cáo kết quả.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

+ Viết các số dưới dạng phân số thập phân.

+ Những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 ... được gọi là PSTP.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1000

;9347 10

;15 100

; 72 10

3

b, 100

; 24 100

; 75 10

; 4 10

5

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75=

87,5%

b, 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25

-Lấy số đó nhân nhẩm với 100 và viết thêm kí hiêu phần trăm

- Lấy tỉ số phần trăm chia cho 100

- 1 hs đọc trước lớp.

- HS làm bài vào vở, 1 hs làm bài vào bảng phụ.

- Đại diện HS báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung.

a, 2

1giờ = 0,5 giờ b, 2

7m = 3,5m;

5

2kg = 0,4 kg - Ta lấy tử số chia cho mẫu số.

HS lắng nghe yêu cầu

HS làm phần a dưới sự hướng dẫn của GV

HS làm phần a dưới sự hướng dẫn của GV

HS viết các số đo ở phần a

(25)

- Yêu cầu hs nêu cách viết số đo thời gian, độ dài, khối lượng đươi dạng STP.

* Bài tập 4: Viết các số sâu theo thứ tự từ bé đến lớn - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs nêu cách làm bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

? Muốn sắp xếp các số thập phân đúng ta cần làm thế nào?

- Yêu cầu hs nêu lại cách so sánh STP.

* Bài tập 5: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm.

- Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của 2 số đã cho ta được 0,10 < ... < 0,20. Vậy ta phải tìm số lớn hơn 0,10 và nhỏ hơn 0,20.

- Gọi hs phát biểu.

- Gv nhận xét các số hs 3, Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học

- 1 hs đọc thành tiếng,lớp đọc thầm.

- Chúng ta so sánh các STP với nhau, sau đó mới xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn như yêu cầu.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b, 69,78; 69,8; 71,2; 72,1

- Ta tiến hành so sánh các số thập phân.

+ Muốn so sánh số thập phân ta sánh phần nguyên trước số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì số đó bé hơn nếu phần nguyên bàng nhau ta so sánh đến phần thập phân, ta so sánh từ hàng cao đến hàng thấp bắt đầu từ hàng phần mười.

- Hs cả lớp làm bài vào vở. Sau đó tiếp nối nhau nêu số của mình trước lớp.

+ Có thể tìm được các số: 0,11;

0,12; 0,13; 0,14...

- 4 hs tiếp nối nhau nêu.

HS so sánh 2 số thập phân ở phần a

Theo dõi các bạn trả lời

Kể chuyện

Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I - MỤC TIÊU

(26)

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh

- Kể lại được từng đoạn và bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi theo lời một nhân vật.

- HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS nêu được nội dung 1 tranh.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Tự nhận thức

- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.

- Tư duy sáng tạo.

- Lắng nghe, phản hồi tích cực.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1/ Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam hoặc kể 1 kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu:

- Các em đang học chủ điểm nam và nữ. Câu chuyện lớp trưởng lớp tôi muốn nói với các em điều gì?

Các em cùng nghe – kể lại.

2.2, Hướng dẫn kể chuyện a, GV kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1.

? Câu chuyện có nhân vật nào?

- Yêu cầu hs giải thích

? Em hiểu hớt hải nghĩa là gì?

? Thế nào là xốc vác?

- 2 hs kể chuyện

- Lắng nghe

- Hs lắng nghe.

+ Các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm

“voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân);

- Hs tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu của mình.

+ hớt hải từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ.

+ xốc vác : có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc.

+ Củ mỉ cù mì : lành, ít nói và

Lắng nghe

HS nhắc lại các nhân vật

(27)

? Củ mì củ mì nghĩa là gì?

- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 6 hs.

+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

+ Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của 1 nhân vật: Quốc, lâm, Vân (gợi ý xưng là tôi).

+ Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.

+ Nêu bài học rút ra từ câu chuyện.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn trước lớp. Gv nhận xét để những hs sau rút kinh nghiệm.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi hs kể, GV tổ chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

3, Củng cố dặn dò

? Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?

hơi chậm chạp,…

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

+ Tranh 1: Vân được bầu làm lớp trưởng mấy bạn trai trong lớp bàn luận sôi nổi.

+ Tranh 2: Không ngờ trong giờ trả bài kiểm tra môn địa lí Vân được 10 còn bạn trai coi thường Van học không giỏi chỉ được 5.

+ Tranh 3: Quốc hớt hải vì đến phiên mình trực nhật mà lại ngủ quên. Nhưng vào lớp đã thấy lớp được lau sạch sẽ. Thì ra Vân đã làm giúp.

+ Tranh 4: Vân có sáng kiến mua kem về bồi dưỡng cho các bạn lao động. Quốc tấm tác khen lớp trưởng.

+ Tranh 5: Các bạn rất nể phục và tụ hào về lớp trưởng Vân.

- 4 hs kể từng đoạn trước lớp.

- 2 - 3 hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện mà các bạn dưới lớp hỏi.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Khen ngợi 1 nữ lớp trưởng vừa chu đáo, vừa học giỏi, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.

- Không nên nhìn vẻ bề ngoài mà đánh giá người khác. Các bạn nữ cũng có thể làm được

HS quan sát tranh và lắng nghe HS kể trong nhóm

HS nêu nội dung 1 tranh

(28)

? Em rút ra bài học gì sau khi nghe câu chuyện?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

những việc mà các bạn nam có thể làm

____________________________________

Ngày soạn: 6/4/2021

Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021

Toán

Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh biết về:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng

- Viết các đơn vị đo độ dài, các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết đọc, viết đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs luyện tập ôn tập bài tập SGK (152; 153).

* Bài tập 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài

- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Em hiểu yêu cầu của bài là như thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- 1 hs lên bảng chữa bài 1 - 1 hs lên bảng chữa bài 4 - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 hs trả lời.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

HS quan sát trên bảng

(29)

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

? Kể tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?

? Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau?

* Bài tập 2: Viết theo mẫu - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

HSHS làm phần a. GV đi hướng dẫn HSHN làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

? Nêu cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng STP?

* Bài tập 3: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

+ km, hm, dam, m, dm, cm, mm.

+ tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g + Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Đơn vị bé bằng một phần mười đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- 1 hs đọc trước lớp.

- 2 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 1m = 10dm = 100cm = 1000mm

1km = 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg b, 1m =

10

1 dam = 0,1 dam 1m =

1000

1 km = 0,001km 1g =

1000

1 kg = 0,001 kg 1kg =

1000

1 tấn = 0,001 tấn

- Đưa đơn vị đó về dạng phân số thập phân sau đó chuyển về số thập phân.

- 1 hs đọc.

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi làm bài vào vở ôli, 1 nhóm hs làm bài vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

a, 5285m = km 285m = 5,285km

HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng

HS làm phần a theo hướng dẫn của GV

HS đọc, viết các số đo độ dài ở

(30)

- Gọi hs báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài , chốt lại

3, Củng cố dặn dò

? Hãy n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải. + Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê. + Sông Công-gô: nẳm ở

+ Phía đông nam có khí hậu mang tính chất lục địa; thảm thực vật chủ yếu là Thảo nguyên ôn đới; nhóm đất chính là Đất đen thảo nguyên ôn đới.. + Phía nam có khí hậu

- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.. + Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp (ĐB. Tây Xi-bia

Trả lời câu hỏi trang 132 SGK Địa Lí 7: Dựa vào thông tin trong mục d, hãy trình bày đặc điểm của một trong các môi trường tự nhiên ở châu

+ Hình dạng: Lãnh thổ tựa như 1 bán đảo lớn của lục địa Á - Âu kéo dài về phía tây nam; đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo, biển và vịnh biển ăn

- Là nơi đặt trụ sở chính của các tổ chức quốc tế như OECD, UNESCO… cộng với những hoạt động đa dạng về tài chính, kinh doanh, chính trị và du lịch đã khiến Pa- ri

- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:.. + Tạo điều kiện cho châu Á phát triển

- Châu Á có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa và có sự khác biệt giữa các khu vực...