• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 96: Luyện tập I.MỤC TIÊU :

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.

II. Mục tiêu riêng của HSKT Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ: SDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hđ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính chu vi hình tròn biết:

r = 12dm d = 3,2m

- Nêu công thức tính chu vi hình tròn.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 36’

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

2. Luyện tập: 33’

Bài 1. SGK trang 99. Tính chu vi hình tròn có bán kính r: 8’

- GV chữa bài, chốt kết quả.

a) Chu vi hình tròn là:

9 x 2 x 3,14 = 56,52 (cm) b) Chu vi hình tròn là:

4,4 x 2 x 3,14 = 5,66 (dm) c) Chu vi hình tròn là:

2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) - Củng cố cách tính chu vi hình tròn.

Bài 2. SGK trang 99: 8’

- Biết chu vi của hình tròn, em làm thế nào để tìm được đường kính, bán kính?

- 2 học sinh lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài.

- 3 HS làm bảng lớp.

- HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- 2 HS làm bảng lớp.

Lắng nghe

Lắng nghe, theo dõi

(2)

- Nhận xét chốt đáp án đúng Bài giải

a) Đường kính của hình tròn là:

15,7 : 3,14 = 5(m) b) Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) - Củng cố công thức tính chu vi của hình tròn để suy ra công thức tính đường kính, bán kính:

d = C :3,14 r = C : 3,14 : 2 Bài 3. SGK trang 99: 8’

- Tính chu vi của bánh xe đó ntn?

- Bánh xe lăn một vòng thì quãng đường dài ntn?

- Bánh xe lăn 10 vòng thì thì quãng đường dài ntn?

- GV chữa bài chốt đáp số:

Bài giải a) Chu vi của bánh xe là:

0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn 10 vòng thì quãng đường đó dài là:

2,041 x 10 = 20,41 (m) Nếu bánh xe lăn 100 vòng thì quãng đường đó dài là:

2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041m

b) 20,41m ;204,1m.

Bài 4. SGK trang 99. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 9’

(UDPHTM)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- N/x chốt kết quả đúng: Khoanh vào D

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV củng cố lại nội dung bài.

- GV n/x giờ học, dặn dò về nhà.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu cách làm.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài trên máy tính bảng - Nêu kết quả và giải thích cách làm.

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(3)

TẬP ĐỌC

Tiết 39: Thái sư Trần Thủ Độ I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi thái sư TTĐ - một con người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà là sai phép nước.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó: lập nên, lại là phép nước, lấy làm lo lắm.

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lăng nghe

* KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm

* Quyền trẻ em: Quyền được tự do phát biểu ý kiến và tiếp nhận thông tin.

II.CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài đọc trong sgk

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, bài giảng điện tử.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc phân vai(anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện) và trả lời:

+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?

+ Nêu nội dung của đoạn trích?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 34’ (Ứng dụng PHTT)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Nội dung bài.

a, Luyện đọc: 13’

- GV chia đoạn trong bài: 3 đoạn.

- YC HS đọc nối tiếp.

+ Lần1: Sửa phát âm (từ khó) + Lần 2: Giải nghĩa từ: SGK + Lần 3:

- GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: 9’

- Khi có người muốn xin chức câu đương,TTĐ đã làm gì?

- 4 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo cặp.

-TTĐ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi,

(4)

- Trước việc làm của người quân hiệu, TTĐ xử lí ra sao?

- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, TTĐ nói thế nào?

- Những lời nói và việc làm của TTĐ cho thấy ông là người thế nào?

- Nêu nội dung bài?

- Ghi bảng nội dung bài.

c. HD đọc diễn cảm: 9’

- HD HS đọc đoạn 3

- T/c thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

* KNS: Qua câu chuyện trên em thấy TTĐ là người ntn?

* GDQTE: Các con học tập được điều gì ở TTĐ?

- Các con có quyền được tự do phát biểu ý kiến và tiếp nhận thông tin - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS luyện đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

biệt với những câu đương khác.

…Không những trách móc mà còn thưởng cho vàng và lụa.

- TTĐ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.

-TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.

- Ca ngợi thái sư TTĐ- một con người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà là sai phép nước.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 HS đọc lại bài văn.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

nhắc lại

Theo dõi

Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ

Tiết 20: Nghe – viết: Cánh cam lạc mẹ I. MUC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.

2. Kĩ năng: Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô.

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.

b. Mục tiểu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

* QTE: Quyền được sống trong môi trường gia đình, được yêu thương chăm sóc.

(5)

* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.

II. CHUẨN BỊ - ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Nhận xét.

B. Bài mới : 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích, yêu cầu.

- 3 HS lên bảng viết : tỉnh giấc, trốn tìm, lim dim, nắng rơi, giảng giải, dành dụm.

Theo dõi, lắng nghe

2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: 20’

- Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh ntn?

- Những con vật nào đã giúp cánh cam?

- Nội dung bài thơ cho em biết điều gì?

*QTE: Các con có thích được sống trong môi trường gia đình, được yêu thương chăm sóc không?

- GV cho HS nêu những chữ khó viết, dễ viết sai? Cách trình bày bài thơ:

- GV đọc từng dòng thơ.

- GV đọc toàn bài.

- Nhận xét một số bài.

- 1 HS đọc bài thơ.

- Chú bị lạc mẹ.

- Bọ dừa, cào cào, xén tóc.

- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.

- HS trả lời

- Xô vào, khản đặc, râm ran, trắng sương.

- HS viết bài.

- HS soát lỗi.

Lắng nghe, theo dõi

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1a. VBT trang 8. Điền chữ cái thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: 13’

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo cặp.

- 1 cặp làm giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.

- Anh chàng vừa ngốc nghếch vừa ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì bản thân anh ta cũng chết.

Theo dõi

(6)

- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

* GDBVMT: Con người cần phải làm gì để bảo vệ các con vật?

Lắng nghe

--- Ngày soạn: 16/ 01/2021

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2021 TOÁN

Tiết 97: Diện tích hình tròn I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được qui tắc, công thức tính diện tích hình tròn 2. Kĩ năng: Biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác chính xác, khoa học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, bài giảng điện tử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hđ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính chu vi của hình tròn biết:

d = 24cm r = 1,6m - Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hình thành về qui tắc và công thức tính diện tích hình tròn: 10’

- Giới thiệu qui tắc và công thức tính diện tích hình tròn:

+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14

+ Ta có công thức:

S = r x r x 3,14 S: Diện tích hình tròn r : Bán kính hình tròn

- Dựa vào công thức và qui tắc hình tròn hãy tính diện tích của hình tròn có r = 2dm

- 2 Học sinh lên bảng

- Nghe GV giới thiệu

- HS làm nháp, 1HS làm bảng lớp Bài giải

Diện tích hình tròn là:

2 x 2 x 3,14 = 12,56(dm2)

Lắng nghe, theo dõi

Theo dõi

(7)

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

3. Thực hành: 23’

Bài 1. SGK trang 100. Tính diện tích hình tròn có bán kính r: 7’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

a) Diện tích hình tròn là:

5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b) Diện tích hình tròn là:

0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)

c) Diện tích hình tròn là:

3/5 x 3/5 x 3,14 = 1,1304 (m2)

- GV củng cố quy tắc tính diện tích hình tròn.

Bài 2. SGK trang 100. Tính diện tích hình tròn có đường kính d: 8’

? Bài tập 2 có gì khác so với BT1 ?

? Muốn tính diện tích ta làm như thế nào?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) Bán kính của hình tròn là:

12 : 2 = 6 (cm) Diện tích hình tròn là:

6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) Bán kính của hình tròn là:

7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích hình tròn là:

3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)

c) Bán kính của hình tròn là:

4/5 : 2 = 2/5 (m) Diện tích hình tròn là:

2/5 x 2/5 x 3,14 = 0,5024(m2) Bài 3. 8’

Đáp số: 12,56 dm2

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- HS nêu nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu nhận xét.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

Theo dõi, nhắc lại theo cô

Theo dõi, lắng nghe

(8)

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích mặt bàn ta làm ntn?

- N/x chốt đáp số đúng.

Bài giải

Diện tích của mặt bàn là:

45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm2) Đáp số: 6358,5cm2 C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nêu lại qui tắc tính S hình tròn?

- Nhận xét giờ học, giao BT về nhà.

Lắng nghe ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 39: Mở rộng vốn từ: Công dân I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Giúp HS Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ gắn với chủ điểm công dân.

2. Kĩ năng: Sử dụng tốt một số từ ngữ thuộc chủ điểm.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKt Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ

- Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, Từ điển Hán Việt (Phô tô một vài trang cần tra cứu).

- ƯDPHTM

- Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn BT 2 (có sử dụng câu ghép)

? Nêu cấu tạo câu ghép - GV nhận xét.

B. Bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1. VBT trang 9. (ƯD PHTM) Ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ công dân: 8’

- SDPHTM: Chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập khảo sát trên máy tính

- 2 HS đọc - HS trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS sử dụng máy tính bảng làm.

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại tên bài

(9)

bảng.

Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ công dân:

A, Người làm việc trong cơ quan nhà nước.

B, Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

C, Người lao động chân tay làm công ăn lương.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận : Công dâ có nghĩa là người dân của một nước có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.

Bài 2. VBT trang 9. (ƯDPHTM) Xếp những từ có tiếng công cho dưới đây thành ba nhóm: 8’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Nhóm 1: công dân, công cộng, công chúng.

+ Nhóm 2: công bằng, công lí, công minh, công tâm.

+ Nhóm 3: công nhân, công nghiệp - Yêu cầu HS giải nghĩa 1 số từ ....

Bài 3. VBT trang 9. Ghi dấu x vào ô trống trước những từ đồng nghĩa với từ công dân: 8’

- GV chia nhóm yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ và đặt câu với từ vừa tìm được.

Bài 4. VBT trang 9. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Ghi lời giải thích vào chỗ trống: 9’

- GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách làm.

- GV nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm theo nhóm 4 sử dụng chức năng nhận tập tin làm bài trên máy tính bảng..

- Gửi bài

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm theo nhóm 2.

- HS phát biểu, bổ sung:

+ nhân dân, dân chúng, dân - HS đặt câu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi,lắng nghe

(10)

* KL: Trong câu đã nêu không thể thay từ công dân bằng những đồng nghĩa với nó.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS học bài cũ và chuẩn bị bài sau.

- Nối tiếp nhau phát biểu.

Lắng nghe ---

Buổi chiều

LỊCH SỬ

Tiết 20: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954) I.MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.

3. Thái độ: tự hào về lịch sử của dân tộc.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học).

- Phiếu học tập của HS.

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hđ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

? Chiến dịch ĐBP được chia làm mấy đợt?

? Nêu ý nghĩa của chiến thắng ĐBP?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Các hoạt động.

*Hoạt động: Làm việc theo nhóm: 14’

- GV chia 4 nhóm, phát phiếu học tập.

Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu

- 2 HS trả lời.

- Các nhóm thảo luận cử thư kí ghi kết quả thảo luận.

- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm nêu 1 câu.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Lắng nghe

Lắng nghe

(11)

Cuối năm1945 - 1946 19/12/1946 20/12/1946 20/12/1946 -

2/1947 Thu-đông1947 Thu-đông1950 - 8/9/1950

Sau chiến dịch Biên giới

2/1951 1/5/1952 30/3/1945 -

7/5/1954

- Nhận xét, kết luận chung

*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:

14’

- GV tổ chức HS chơi trò chơi

“Tìm địa chỉ đỏ”

- GV dùng bảng phụ đề sẵn các địa danh tiêu biểu.

- GV giảng tiểu kết bài.

- Hướng dẫn HS làm bài tập VBT trang 40 – 41.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- HS kể lại sự kiện nhân vật lịch sử tương ứng các địa danh đó.

Lắng nghe

Lắng nghe

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Bài: VỀ THĂM MẠ I.MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé Mừng là người rất yêu mẹ đồng thời cũng rất kỷ luật và ham công việc cách mạng.

- Ôn tập về câu ghép.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu.

3. Thái độ: GD HS trách nhiệm nghĩa vụ của một công dân.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ

(12)

- HS: Vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. KTBC: (2’)

- VTH của HS

Lắng nghe B. Bài mới: 33’

Bài 1: Đọc câu chuyện : Về thăm mạ

Theo dõi

- GV chia đoạn: 3 đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi HS đọc bài (3 lần).

+ Lần 1: Đọc + sửa phát âm tên riêng nước ngoài.

+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ khó + Lần 3: Đọc và luyện đọc câu cảm.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu

- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc sửa sai cho nhau.

- HS theo dõi.

Lắng nghe

Bài 2: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng.

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS đọc và nêu

- 2 HS trao đổi làm bài - 1 HS làm bảng phụ.

Theo dõi, nhắc lại

* Đáp án:

a) Mừng là ai ? - Là một liên lạc của bộ đội b) Vì sao giữa đêm khuya khoắt,

mừng vừa đi lại vừa khóc ?

- Vì Mừng được về thăm mạ nhưng em về thì mạ đã đi tản cư.

c) Vì sao được trung đoàn trưởng cho

…….đi tìm mạ ?

- Vì em sợ về trễ, các bạn nhận hết công tác, em không được nhận.

d) Cậu bé Nghi đã nghĩ ra cách gì để giúp Mừng ?

- Đưa Mừng đi ngựa về gặp mạ để kịp trở về đơn vị trước 5 giờ sáng.

e) Qua cau chuyện em thấy bạn Mừng có gì đáng yêu?

- Mừng yêu mẹ, đồng thời rất kỷ luật và ham công việc cách mạng.

g) Trong các câu dưới đây câu nào là câu ghép?

- Câu 1 h) Các vế trong câu ghép “Em về trễ

một ngày, các bạn nhận hết công tác, em không được nhận” nối với nhau bằng cách nào?

- Nối trực tiếp ( không dừng từ nối) giữa các vế câu có dấu phẩy.

Bài 3: Xác định bộ phận chủ ngữ vị

(13)

ngữ trong câu ghép: Em về trễ một ngày, các bạn nhận hết công tác, em không được nhận.

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài - Y/c HS trao đổi làm bài theo cặp - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng

- HS đọc và nêu

- HS trao đổi làm bài - 1 HS làm bảng phụ Đáp án : Em / về trễ một ngày, các

bạn/nhận hết công tác, em/ không được nhận.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV chốt lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

_______________________________________--- Ngày soạn: 17/1/2021

Ngày giảng:Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021

TOÁN Tiết 98: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.

2. Kỹ năng: Ôn cách tính phân số.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính chu vi và diện tích của hình tròn biết:

d = 24m d = 1,4cm - N/x chữa bài.

B. Dạy bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1. SGK trang 100. Tính diện tích hình tròn có bán kính r: 11’

- N/x và củng cố cách tính diện tích

- 2HS lên bảng, dưới lớp làm nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Lớp n/x, bổ sung:

Theo dõi, nhắc lại

Theo dõi

(14)

hình tròn.

a) Diện tích hìn tròn là:

6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) Diện tích hìn tròn là:

0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (cm2) Bài 2. SGK trang 100: 11’

- Muốn biết diện tích hình tròn nếu biết chu vi rồi thì ta làm như thế nào?

- Chốt đáp số đúng:

Bài giải

Bán kính của hình tròn là:

6,28 : 3,14 : 2 = 1(cm) Diện tích của hình tròn là:

1 x 1x 3,14 = 3,14(cm2) Đáp số: 3,14cm2 - Củng cố cách tính S hình tròn.

Bài 3. SGK trang 100: 11’

- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ.

? Làm thế nào để tính được diện tích của phần đâ tô đậm?

-Yêu cầu HS làm bài.

- N/x chốt kết quả đúng:

Bài giải

Diện tích của hình tròn nhỏ là:

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2) Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1(m)

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 x 1x 3,14 = 3,14(m2) Diện tích của thành giếng là:

3,14 – 1,5386= 1,6014(m2) Đáp số: 1,6014m2 C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Gọi HS nêu lại công thức tính C, S của hình tròn.

- Nhận xét tiết học, giao BTVN.

- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi đọc thầm.

- Ta tìm bán kính.

- 1 HS làm bảng phụ - Lớp làm vào vở.

- N/x bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc đề.

- HS nêu.

- HS làm bài.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe, theo dõi

Lắng nghe

Lắng nghe ---

KỂ CHUYỆN

Tiết 20: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

(15)

I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể.

2. Kĩ năng: Kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh.

3. Thái độ: Nghe và biết nhận xét, đánh giá, câu hỏi trả lời câu hỏi ... về câu chuyện mà các bạn kể.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

*GD QTE: HS ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế là rất tốt.

- HS biết bổn phận sống và làm việc theo pháp luật, giữ gìn vệ sinh, nếp sống văn minh nơi công cộng

* TTHCM: Các em phải học tập và làm theo ý thức chấp hành nội quy của Bác trong câu chuyện...

II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý 2 trang 119.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại chuyện Chiếc đồng hồ.

- Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét HS.

B. Dạy bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài.

- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện

- 1 HS trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ.

Lắng nghe

Theo dõi 2. Hướng dẫn kể chuyện:

a) Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đề bài: GV dùng phấn màu gạch dưới các từ:

tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh.

- Hỏi: Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh?

- Gọi HS đọc phần Gợi ý.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

- HS nối tiếp nêu ý kiến:

+ Là người sống, làm việc theo đúng quy định của pháp luật, nhà nước.

+ Là người luôn đấu tranh chống các vi phạm pháp luật.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý - Lắng nghe.

Lắng nghe

(16)

- Giợi ý học sinh kể câu chuyện Bảo vệ như thế là rất tốt.

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 1, GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng.

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề

+ Câu chuyện ngoài SGK + Cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu cử chỉ.

+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện.

+ Trả lời câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.

+ Yêu cầu học sinh giới thiệu chuyện

.

b) Kể chuyện trong nhóm:

- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu từng em kể chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm Gợi ý HS:

+ Giới thiệu tên truyện.

+ Mình đọc, nghe kể truyện khi nào?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?

+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?

- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.

c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã

- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể.

- Đọc thầm gợi ý 2 trong SGK - HS thảo luận nhóm.

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn, HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng.

- Nhận xét bạn kể.

- HS nêu

- Học sinh lắng nghe. Lắng

nghe

(17)

nêu.

- GV tổ chức cho HS bình chọn

+ Bạn kể chuyện hay nhất?

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?

- Tuyên dương HS.

*GD QTE, TTHCM: Qua câu chuyện Bảo vệ như thế là rất tốt em học được ở Bác điều gì?

? Để sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh các em cần làm gì?

C. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Nêu những việc làm thể hịên nếp sống văn minh?

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

Theo dõi

____________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 40: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: tư sản, trợ giúp, sửng sốt, hết lòng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; Đọc diễn cảm toàn bài.

3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng ông Đỗ Đình Thiện.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

* GDQPAN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng VN.

* GD QTE : - Quyền được có tổ quốc, quê hương

- Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước tuỳ theo tuổi, theo sức của mình.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

(18)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Thái Sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi:

+Trần Thủ Độ là người như thế nào?

+ Nêu nội dung bài?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 13’

- Chia đoạn đọc: 5 đoạn + Đ1: Từ đầu . . . Hoà Bình + Đ2: Tiếp theo . . . 24 đồng + Đ3: Tiếp theo . . . phụ trách quĩ + Đ4 : Tiếp theo . . . cho Nhà nước

+ Đ5 : Còn lại

- YC HS đọc nối tiếp + Lần 1: Sửa phát âm + Lần 2: Giải nghĩa từ + Lần 3:

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:

a) Trước cách mạng

b) Khi cách mạng thành công.

c) Trong kháng chiến.

d) Sau khi hòa bình lập lại.

- Giảng: Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất lớn về tiền bạc và tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?

- 3 HS thực hiện.

- 1 HS đọc cả bài.

- Dùng bút chì đánh dấu đọan trong SGK.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Trước cách mạng: ủng hộ quĩ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.

- Khi cách mạng thành công: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng; ủng hộ quỹ độc lập 10 vạn đồng Dông Dương.

- Trong kháng chiến: ủng hộ hàng trăm tấn thóc.

- Sau khi hòa bình lập lại: hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho nhà nước.

- Ông là một công dân yêu nước, có tinh thần dân tộc rất cao.

- Suy nghĩ trả lời

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại

(19)

* GDQTE: Em có yêu quê hương, đất nước mình không ?

- Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm công dân với đất nước?

- Nêu ý nghĩa của bài?

- Ghi bảng

c. Đọc diễn cảm: Ứng dụng CNTT – chiếu đoạn văn luyện đọc: 9’

- GV chiếu đoạn 3.

- Đọc mẫu.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

? Tại sao ông Đỗ Đình Thiện lại được gọi là nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng?

* GDANQP: Em hãy kể tên một số những người yêu nước đã có đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng VN qua các thời kì đấu tranh và bảo vệ Tổ quốc?

- NX giờ học và giao BTVN: học bài và soạn bài Trí dũng song toàn.

- Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.

- 2 HS nhắc lại.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc hay trước lớp.

- 2 HS trả lời.

Theo dõi

Lắng nghe

--- ---

--- Ngày soạn:17/01 /2021

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2021 TOÁN

Tiết 99: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung

1.Kiến thức: Củng cố công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.

(20)

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, ti vi, máy tính.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính chu vi hình tròn; Diện tính hình tròn biết:

r =14m r = 2,5dm - N/x.

B. Dạy bài mới: 34’

1. GTB: 1’

2. Bài tập: 33’

Bài 1. SGK trang 100: 8’

- Bài toán cho biết gì hỏi gì?

- Tính độ dài của sợi dây ta làm ntn?

- Nhận xét chốt đáp án đúng:

Bài giải

Chu vi của hình tròn bé là:

7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là:

10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) Độ dài của sợi dây thép là:

7 + 43,96 + 62,8 + 10 = 123,76 (cm)

Đáp số: 123,76 cm - GV kết luận: Củng cố cách tính chu vi hình tròn.

Bài 2. SGK trang 100: 8’

- Vẽ hình lên bảng.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu cm ta làm ntn?

- Nhận xét chốt đáp án đúng:

Bài giải

Bán kính của hìn tròn lớn là:

- 2 Học sinh lên bảng.

- 1 HS đọc đề toán.

- HS nêu.

- Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi 2 hình tròn và 2 bán kính.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề toán - HS nêu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại

Lắng nghe

(21)

60 + 15 = 75(cm) Chu vi của hình tròn bé là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là:

75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm Bài 3. SGK trang 101: 8’

? Muốn tính được diện tích hình bên ta làm như thế nào?

- Chốt lời giải đúng:

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

7 + 7 = 14 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Dienj tích của hình đã cho là:

140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 - Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình tròn.

Bài 4. SGK trang 101. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 9’

SGK trang 101. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 9’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Khoanh vào A

- Củng cố cách tính diện tích hình vuông và hình tròn.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa ôn.

- NX giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc đề toán.

- Là tính tổng diện tích hình chữ nhật và 1hình tròn.

- Lớp làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả và giải thích cách làm.

Lắng nghe ---

TẬP LÀM VĂN Tiết 39: Tả người

(Kiểm tra viết)

(22)

I.MỤC TIÊU a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn tả người.

2. Kĩ năng: Giúp HS thực hiện viết 1 bài văn tả người hoàn chỉnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ

- GV: Một số tranh ảnh về nội dung bài văn.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu cấu tạo của bài văn tả người - Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích, y/c tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm bài: 33’

- Gọi HS xác định yêu cầu của đề ? - Hãy chọn đề bài phù hợp nhất với mình.

- Lưu ý: Đề 1, 2 tả nhiều hoạt động hơn là tả ngoại hình.

- Cuối giờ GV thu chấm một số bài.

- Nêu nhận xét chung.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- NX tiết học.

- Về nhà đọc trước nội dung tiết Lập chương trình hoạt động.

- 2 HS nêu

- 3 HS đọc đề kiểm tra trên bảng.

- HS làm bài.

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại

Lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 40: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Giúp HS Hiểu được cách nối câu ghép bằng quan hệ từ.

2. Kĩ năng: Xác định được các vế trong câu ghép, các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng để nối các vế câu ghép.

3. Thái độ: Sử dụng đúng quan hệ từ để nối các vế câu ghép.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS chữa 2 bài

? Công dân là gì ?

? Lấy ví dụ và tìm từ đồng nghĩa với từ công dân?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Nhận xét

Bài 1. VBT trang 11. Đọc đoạn trích sau. Gạch dưới các câu ghép có trong đoạn trích: 5’

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

- Yêu cầu HS làm theo cặp.

- GV ghi nhanh kết quả lên bảng.

- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.

Bài 2. VBT trang 11. Đánh dấu gạch chéo để xác định các vế câu trong từng câu ghép vừa tìm được: 5’

- Nhắc HS dùng dấu gạch chéo tách các vế câu ghép, khoanh tròn vào từ, dấu câu nối các vế câu.

- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng:

+ Anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/thì cửa phòng lại mở,/một người nữa tiến vào.

+ Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.

+ Lê-nin không tiện từ chối, /đồng chí cám ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.

Bài 3. VBT trang 9. Cách nối các vế câu trong những câu ghép có gì khác nhau? Ghi nhận xét vào bảng sau: 2’

- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc.

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ Câu 1: Anh công nhân…tiến vào

+ Câu 2: Tuy đồng chí…đồng chí

+ câu 3: Lê-nin không tiện… cắt tóc

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại

(24)

- Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau?

- Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào?

* Kết luận : Các vế câu trong câu ghép có thể nối với nhau bằng 1 quan hệ từ hoặc 1 cặp quan hệ từ.

3. Ghi nhớ: 3’

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

- Yêu cầu HS lấy ví dụ câu ghép có quan hệ từ.

- GV nhận xét.

4. Luyện tập:

Bài 1. VBT trang 11. Gạch dưới câu ghép trong đoạn văn sau. Gạch chéo giữa các vế câu. Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu: 10’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV kết luận lời giải đúng:

+ Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các chú thành công.

Bài 2. VBT trang 11. Trong hai câu ghép ở cuối đoạn văn dưới đây, tác giả đã lược bớt quan hệ từ. Hãy khôi phục lại những từ bị lược: 10’

- Hai câu ghép bị lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn là 2 câu nào?

- GV kết luận lời giải đúng.

? Vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó ?

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- NhËn xÐt giê häc vµ giao BTVN.

- HS trả lời.

- 3 HS đọc.

- 3 HS đặt câu.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Thái hậu hỏi người hầu...

- 1HS làm bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở.

- Vì để cho câu văn ngắn gọn, không bị lặp từ.

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

______________________________________

ĐỊA LÍ

(25)

Tiết 20: CHÂU Á (TIẾP) I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào lược đồ, nhận biết được sự phân bố 1 số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.

- Kể tên 1 số nước ĐNA, nêu được các nước ĐNA có khí hậu, nhiệt độ gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.

3. Thái độ:

- Biết một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số quốc gia từ đó có ý thức BVMT.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

*GDTNMTBĐ: Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển châu Á: Đánh bắt, nuôi trồng hải sản.

*SNLTKVHQ: GD ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Em hãy cho biết vị trí, giới hạn của châu Á

- Em hãy nêu 1 số đồng bằng lớn của châu Á , vùng nào là vùng cao nhất châu Á ?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’

1. Giới thiệu bài: 1’

*Hoạt động 1: Cư dân châu Á ( HĐ cá nhân): Ứng dụng CNTT - chiếu bảng số liệu: 10’

- Hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác?

- Hãy so sánh diện tích châu Á và châu Mĩ?

- Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống?

- Người dân châu Á có mầu da ntn?

- 2 HS trả lời.

- HS đọc lược đồ bảng số liệu về diện tích, dân số các châu lục SGK tr 103 và trả lời.

- Châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần số dân các châu lục khác.

- Diện tích châu Á hơn diện tích châu Mĩ 2 triệu km2

- Giảm mức độ gia tăng dân số.

- Chủ yếu là người da vàng.

- Bắc Á có khí hậu hàn đới, ôn đới , phía Nam Á ở vùng nhiệt đới thì có nước da sẫm mầu.

- Ăn mặc, phong tục khác nhau.

Lắng nghe

Lắng nghe

(26)

- Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng mầu còn người Nam Á lại có nước da sẫm mầu ?

- Cách ăn mặc và phong tục tập quán của người châu Á ntn?

- Em có biết dân cư châu Á tập trung sống ở vùng nào ?

* KL: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ, nhưng họ đều bình đẳng với nhau.

*Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế (HĐ nhóm cặp đôi): Ứng dụng CNTT - chiếu: lược đồ: 9’

-Yêu cầu HS QS lược đồ hình 5 thảo luận:

+ Nông nghịêp hay công nghiệp là sản xuất chính ở châu Á?

+ Nêu tên một số ngành sx của châu Á?

+ Các ngành sản xuất ở châu Á được phân bố ntn?

+ Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở TQ, ĐNA và Ấn Độ?

* GDTNMTNMTBĐ: Em hãy cho biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển châu Á?

* SDNLTK&HQ: Chúng ta phải sử dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ ntn? Vì sao phải sử dụng như vậy?

* KL: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, sản phẩm chính là lúa gạo... công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô

*Hoạt động 3: Khu vực Đông Nam Á: Ứng dụng CNTT - chiếu bản đồ: 9’

- Xác định lại vị trí địa lí khu vực ĐNA, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực?

- Khu vực ĐNA có xích đạo chạy qua theo em khí hậu và rừng châu Á có đặc điểm gì?

- Ở nhiều nhất là các đồng bằng châu thổ màu mỡ.

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đánh bắt, nuôi trồng hải sản

- Quan sát h3 bài 17 và h5 bài 18.

- HS quan sát và lắng nghe.

- Khí hậu nóng và rừng rậm nhiệt đới.

- Quan sát h 3 bài 17 và trả lời.

- Núi là chủ yếu, có độ cao TB;

đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven biển.

Theo dõi

(27)

- Nêu đặc điểm địa hình châu Á?

- Nêu tên một số ngành sản xuất và các sản phẩm của ĐNA?

- Xinh-ga-po là nước có kinh tế phát triển

*KL: Khu vực ĐNA có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng nhiều gạo lúa, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.

* Hướng dẫn HS làm bài tập VBT trang 39, 40.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà học bài tìm hiểu tr- ước bài sau.

- Sản xuất lúa gạo, trồng cây CN, khai thác khoáng sản.

- HS đọc kết luận bài.

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe

--- Ngày soạn: 19/01/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2021 TOÁN

Tiết 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Làm quen với biểu đồ hình quạt.

2. Kỹ năng: Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.

3.Thái độ: Cẩn thận – chính xác.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Lắng nghe, theo dõi

II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính , Ti vi.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính chu vi và diện tích hình tròn biết:

d= 3,5m; r = 12dm - GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 34’

1. Giới thiệu biểu đồ hình quạt

*Ví dụ 1: 6’

- 2 học sinh lên bảng.

Lắng nghe

(28)

- Treo biểu đồ ở VD1 yêu cầu HS quan sát và nói: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loạy sách trong thư viện của một trường học

+ Biểu đồ có dạng hình gì?

+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi dưới dạng số nào?

+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?

+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?

*Ví dụ 2: 6’

- Treo biểu đồ yêu cầu HS quan sát và đọc VD 2

+ Biểu đồ nói về điều gì?

+ HS lớp 5C tham gia các môn thể thao nào?

+ Tỉ số phần trăm của từng môn là bao nhiêu?

+ Lớp 5C có bao nhiêu học sinh?

+ Hãy tính số HS tham gia môn bơi?

+ Biểu đồ hình quạt là gì?

2. Luyện tập: 22’ ƯDCNTT Bài 1. SGK trang 102: 10’

- Biểu đồ nói về điều gì?

- Muốn tìm số HS thích các màu ta làm ntn?

- NX chốt kết quả đúng:

a) Số HS thích màu xanh là:

120 : 100 x 40 = 48 (học sinh) b) Số HS thích màu đỏ là:

120 : 100 x 25 = 30 (học sinh) c) Số HS thích màu trắng là:

120 : 100 x 20 = 24 (học sinh) d) Số HS thích màu tím là:

- HS quan sát và nêu N/x.

- Hình tròn, được chia thành nhiều phần.

- Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số %

- 3 loại

+ Có 50% sổ sách là truyện thiếu nhi.

+ Có 25% số sách là SGK.

+ Có 25% sổ sách là loại sách khác.

- HS nhìn vào biểu đồ nêu:

- Cho biết tỉ số %HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C

- Chơi cầu lông; nhảy dây; bơi;

cờ vua.

- cầu lông: 25%

nhảy dây: 50%

bơi: 12,5%

cờ vua: 12,5%

- 32 HS

Số HS tham gia môn bơi là:

32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh) - HS phát biểu, lớp n/x bổ sung.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại

(29)

120 : 100 x 15 = 18 (học sinh) Bài 2. SGK trang 102: 12’

- Biểu đồ nói về điều gì?

- Kết quả học tập của học sinh trường này được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?

- Em hãy chỉ và đọc tỉ số phần trăm học sinh từng loại?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Củng cố kĩ năng quan sát nhận biết và đọc các tỉ số % tương ứng biểu thị trên biểu đồ hình quạt.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nêu lại nội dung bài học.

- NX giờ học, giao BTVN.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- 3 loại.

- HS nối tiếp lên bảng đọc.

Lắng nghe ---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 40: Lập chương trình hoạt động I.MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách lập chương trình hoạt động (CTHĐ) nói chung lớp CTHĐ cho 1 buổi sinh hoạt tập thể.

2. Kĩ năng: HS lập được một CTHĐ.

3. Thái độ: Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

* KNS: Hợp tác; thể hiện sự tự tin; đảm nhận trách nhiệm.

- Học sinh có tthái độ làm việc nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ

+ GV: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

A. Bài cũ: 4’ GV nhận xét 1 số bài của HS về luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) B. Bài mới: 34’

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của Hà Anh 1. Khám phá:

+ Các em đã tham gia những hoạt động tập thể nào?

+ Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhiều người đạt hiệu quả, chúng ta cần làm gì?

- GV: Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhều người,

- Liên hoan văn nghệ, kết nạp đội viên, …

- HS đọc tiếp nối yêu cầu đề bài. Cả

Lắng nghe

(30)

các em cần phải lập chương trình hoạt động, nêu rõ mục đích công việc, phân công việc cho từng người.

- GV giới thiệu bài, ghi bảng.

2. Kết nối:

Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình.

Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài

- GV giải nghĩa :

+ Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa , … - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi :

(?) Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?

- GV gắn lên bảng tấm bìa 1: I.

Mục đích

(?) Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? Lớp trưởng phân công như thế nào?

- GV gắn lên bảng tấm bìa 2: II.

Phân công chuẩn bị

(?) Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan

- GV gắn lên bảng tấm bìa 3: III.

Chương trình cụ thể

- GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người

lớp theo dõi SGK.

- HS trả lời, lớp bổ sung:

- Chúc mừng các thầy, cô giáo nhân ngày Nhà giáo VN 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô

- Chuẩn bị : bánh, hoa quả, làm báo tường, chương trình văn nghệ … - Phân công: bánh,…, làm báo tường…

- HS nêu

Lắng nghe

Theo dõi

Nhắc lại

3. Thực hành:

Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.

Bài 2 :

- GV chia lớp thành 6 nhóm;

phát giấy khổ to cho học sinh làm bài trên giấy.

- Giáo viên nhận xét, sửa chữa,

- Mỗi nhóm có thể cùng lập CTHĐ với đủ 3 phần hoặc chia nhỏ công việc thành 3 phần

Theo dõi, nhắc lại

(31)

giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động theo gợi ý sau:

(?) Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không?

(?) Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? Phân công việc rõ ràng chưa?

(?) Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không?

(?)Nêu ích lợi và cấu tạo một chương trình hoạt động.

d. Áp dụng:

- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những học sinh và nhóm học sinh làm việc tốt; nhắc cả lớp chuẩn bị tiết học tới - vận dụng điều vừa học để lập chương trình cho 1 trong 5 hoạt động được giới thiệu ở tuần 21

- Đại diện nhóm trình bày chương trình của từng nhóm

- HS nêu ích lợi của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ - HS nhắc lợi ích của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.

- HS nhắc lại những KNS các em được rèn luyện qua giờ học.

- Lắng nghe, thực hiện.

Lắng nghe

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 A. SINH HOẠT (20’)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20 2. Kĩ năng: HS biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

- Sổ theo dõi.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lớp tự sinh hoạt

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp.

2. Giáo viên nhận xét

- Lớp trưởng lên điều khiển.

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

(32)

* Nề nếp:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

...

...

* Học tập:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

* Thể dục - Vệ sinh:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

+Tồn tại:

...

...

...

...

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

3. Kế hoạch tuần tới

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Thi đua học tốt mừng Đảng, mừng Xuân.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến

- HS lắng nghe.

- HS bình bầu.

- Lắng nghe.

(33)

lớp.

- Đôi tuyển câu lạc bộ các môn học, luyện viết chữ đẹp tiếp tục ôn luyện.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

- Tham gia đầy đủ các buổi TDGG và MHT.

B. Sinh hoạt theo chủ đề + Nội dung:

- Biết các ngày lễ kỷ niệm trong năm

- Biết một số gương anh hùng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.

+ Tổ chức thực hiện:

* Chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”

- GV làm các phiếu bốc thăm gắn lên cây hoa của lớp.

- GV cho HS bốc thăm để trả lời các câu hỏi ghi trong phiếu

1. Trong lịch sử dân tộc Việt Nam, nhà nước đầu tiên có tên là gì? Văn Lang.

2. Truyền thuyết Thánh Gióng-Phù Đổng Thiên Vương ra đời trong triều đại nào?

Hùng Vương.

3. Lá Quốc kỳ Việt Nam do ai sáng tác? Nguyễn Hữu Tiến.

4. Từ ngày thành lập nước ta đến nay, nước ta có các Tổng bí thư nào?

+ Trần Phú, , Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ, Trường Chinh, + Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh, Đỗ Mười, Lê Khả Phiêu, Nông Đức Mạnh Nguyễn Phú Trọng.

5. Ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Việt Nam? 26/3/1931.

6. Chiến thắng Điện Biên Phủ diễn ra vào ngày tháng năm nào? 7/5/1954.

7. Trong Chiến dịch Điện Biên phủ năm 1975, người anh hùng đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai là ai? Phan Đình Giót.

8. Bác Hồ viết thư phát động Công tác Trần Quốc Toản cho thiếu nhi vào năm nào?

năm 1948.

9. Bác Hồ rời Bến Nhà Rồng đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào? Ngày 5/6/1911.

10. Trong một bài hát của nhạc sĩ Mộng Lân có câu: Bom đang réo quanh mình, mặc cho đạn réo bom rơi. Anh đã lấy thân mình che chở cho bé em. Câu hát này nói về anh hùng nào? Nguyễn Bá Ngọc.

11. Khi thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Bác Hồ cử người chỉ huy là ai? Võ Nguyên Giáp.

B. THKNS (20’):

Bài 7: KĨ NĂNG TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tầm quan trọng, ý nghĩa của việc tạo cảm hứng học tập. Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp để tạo cảm hứng học tập.

- HS có khả năng vận dụng một số yêu cầu đã biết để tạo cảm hứng học tập.

- Yêu thích môn học. Tự tạo cảm hứng trong học tập để học tập tốt hơn.

II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa.

(34)

- Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định 2’

B. KT Bài cũ 2’

- GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi: Để bảo vệ gia đình sống lành mạnh, em cần làm gì?

- GV nhận xét C. Bài mới 15’

1. Khám phá

- GV nêu câu hỏi: Muốn học tập tốt em cần thế nào?

- GV nhận xét, giới thiệu bài: Khi có cảm hứng, việc học tập sẽ dể dàng hơn. Vì vậy hôm nay chúng ta học bài “Kĩ năng tạo cảm hứng học tập”

2. Kết nối

* Hoạt động 1: Trải nghiệm

- GV cho HS tìm ra các từ ngữ liên quan đến việc học tập thông qua những hình ảnh gợi ý.

- GV nhận xét

* Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi

- GV cho HS trao đổi và kiểm tra đáp án bài tập ở hoạt động Trải nghiệm với một số bạn trong lớp … Sau đó, kiểm tra đáp án của em và so sánh xem có giống với các từ khóa trong cuốn sách dưới đây không.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

+ Tình huống : Tiến là một học sinh chăm chỉ, cậu nghĩ rằng chỉ cần chăm chỉ học tập suốt ngày là có thể học tốt. Vì thế, cậu không có thời gian để chơi cùng bạn bè và cũng chẳng tập thể dục thể thao. Gần đây, Tiến hay mệt mỏi, căng thẳng và chán nản. Cậu ấy học bài lâu nhớ nhưng lại mau quên … Tiến than thở với bạn

- Hát

- 3 HS trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Cần có cảm hứng … - HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 2, tìm từ và điền vào sách.

+ Hình 1: Mục tiêu môn học.

+ Hình 2: Quản lí thời gian + Hình 3: Hỏi ý kiến thầy cô + Hình 4: Học nhóm với bạn + Hình 5: Góc học tập sạch đẹp + Hình 6: Giữ gìn sức khỏe tốt.

- HS trao đổi và kiểm tra

- HS làm việc cá nhân.

VD: Em sẽ nói “Bạn cần cân đối giữa việc học tập với giải trí như thế mới đảm bảo sức khỏe và học tập tốt”

(35)

“Không còn hứng thú học tập nữa rồi!

Chán quá!”. Nếu là bạn của Tiến, em sẽ nói gì với bạn ấy?

- GV nhận xét

* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm

- GV cho HS nối nội dung ở cột A và cột B sao cho phù hợp.

- GV nhận xét:

Ngọc kia chẳng dũa chảng mài Cũng thành vô dụng cũng hoài ngọc đi 3. Thực hành

* Hoạt động 5: Rèn luyện

- GV nêu yêu cầu: Hãy trả lời những câu hỏi sau:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,