• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2. ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA CHỦ DOANH

2.2 Đánh giá sự ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp đến kết quả

2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá:

2.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên cứu thành các khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định mối quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát.

Để xác định số lượng nhân tố tạo ra, nghiên cứu sử dụng hai tiêu chuẩn:

+ Tiêu chuẩn Kaiser nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị EIgenvalue.Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tố nào Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.

+ Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained criteria): Phân tích nhân tố thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.

Kết quả phân tích EFA lần 1 cho thấy, giá trị kiểm định KMO thu được là 0,743 và p- value (sig.=0,000) của kiểm định Barlett đều bé hơn 0,05, tức đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA. Với số lượng 8 nhân tố được rút trích từ 31 biến quan sát ban đầu, tổng phương sai trích của phân tích EFA lần 1 thu được 76,874%. Tuy nhiên, trong các nhân tố mới rút trích này, có một số nhân tố có hệ số tải bé hơn 0,5 nên loại một số biến như: NLCK1, NLCK2, NLCK3, NLTCLD2, NLTCLD4, NLTCLD5, NLTCLD7, NLTLMQH1, NLTLMQH2, NLTLMQH3, NLTLMQH4. Vậy nên nghiên cứu tiến hành phân tích nhân tố khám phá lần 2 để loại đi 11 biến quan sát này.

Đại học kinh tế Huế

Bảng 7: Bảng kết quả phân tích EFA về năng lực kinh doanh của doanh nhân Phân tích

EFA

Số lượng item

Số lượng Factor

KMO Sig.

Barlet’s

Tổng phương sai

trích Rút trích

các nhân tố lần 1

31 8 0,743 0,000 76,874%

Rút trích các nhân tố lần 2

20 6 0,838 0,000 73,665%

Đại học kinh tế Huế

Kết quả phân tích EFA lần 2 cho thấy, giá trị kiểm định KMO thu được là 0,838 và p- value (sig.=0,000) cua kiểm định Barlett đều bé hơn 0,05, tức đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA. Với số lượng 5 nhân tố được rút trích từ 18 biến quan sát ban đầu, tổng phương sai trích của phân tích EFA lần 1 thu được là 73.665%.Tất cả các nhân tố mới được rút trích đều đảm bảo các điều kiện về giá trị Eigenvalue, phương sai trích, cũng như điều kiện về hệ số tải nhân tố ở Bảng 7 và có thể đưa vào kiểm định độ tin cậy thang đo.

Bảng 8: Kết quả EFA và độ tin cậy Chronbach alpha cho thang đo các nhân tố năng lực kinh doanh

Biến quan sát

Nhân tố rút trích

1 2 3 4 5 6

Định hướng chiến lược- Xác định những cơ hội kinh doanh dài hạn

,860

Định hướng chiến lược- nhận thức những chiều hướng thay đổi của thị trường

,804

Định hướng chiến lược- ưu tiên những công việc gắn liền với mục tiêu kinh doanh

,803

Định hướng chiến lược- kết nối những hoạt động hiên tại phù hợp với mục tiêu chiến lược

,752

Nhận thức- áp dụng các ý tưởng kinh doanh

,830

Nhận thức- đánh giá các rủi ro tiềm ẩn

,822

Đại học kinh tế Huế

Nhận thức- nhìn thấy vấn đề một các mới mẻ

,814

Nhận thức- chấp nhận những rủi ro có thể xảy ra

,681

Nắm bắt cơ hội- xác định hàng hóa dịch vụ khách hàng mong muôn

,912

Nắm bắt cơ hội- chủ động tìm kiếm những sản phẩm mang lại lợi ích cho khách hàng

,893

Nắm bắt cơ hội- nắm bắt cơ hội kinh doanh tốt

,741

Học tập- học tập từ nhiều cách thức khác nhau

,837

Học tập- Luôn cập nhật những vấn đề mới mẻ vào trong lĩnh vực kinh doanh

,755

Học tập- áp dụng những kiến thức và kỹ năng vào trong kinh doanh

,709

Năng lực cá nhân- lắng nghe những lời phê bình có tính xây dựng

,838

Năng lực cá nhân- duy trì thái độ lạc quan trong kinh doanh

,821

Năng lực cá nhân- sử dụng hiệu quả thời gian của bản thân

,778

Năng lực tổ chức lãnh đạo-phối hợp công việc

,869

Đại học kinh tế Huế

Năng lực tổ chức lãnh đạo-lập kế hoạch hoạt động kinh doanh

,757

Năng lực tổ chức lãnh đạo-lãnh đạo cấp dưới

,651

Eigen Value 6,542 2,968 1,691 1,451 1,167 1,003

Phương sai trích 15,338 30,192 42,037 53,056 63,440 73,665 Chronbach alpha 0,879 0,861 0,834 0,834 0,768 0,795

(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích, 2018) Kết quả của phân tích nhân tố cho ta 6 nhân tố mới với 20 biến. Giá trị

phươngsaitrích đạt được là 73,665% thoả mãn yêu cầu của phân tích nhân tố.

Nhân tố 1 có giá trị Eigenvalue bằng6,452 với hệ số Cronbach’s Alpha là 0,879.

Nhân tố này bao gồm các biến: xác định những cơ hội kinh doanh dài hạn, nhận thức được những chiều hướng thay đổi của thị trường và sự tác động của nó đến doanh nghiệp, ưu tiên những công việc gắn liền với mục tiêu kinh doanh, kết nối những hoạt động hiện tại cho phù hợp với những mục tiêu chiến lược.Đây là các nhân tố liên quan đến Năng lực định hướng chiến lược của chủ doanh nghiệptại công ty Tôn Bảo Khánh.

Giá trị chuyển tải nhân tố của từng vấn đều lớn hơn 0,5. Do vậy nhân tố này vẫn có tên làNăng lực định hướng chiến lược.

Nhân tố 2 có giá trị Eigenvalue bằng 2,968 với hệ số Cronbach’s Alpha là 0,861.

Nhân tố này bao gồm các biến: áp dụng được các ý tưởng kinh doanh vào trong từng hoàn cảnh phù hợp, nhìn nhận vấn đề theo những cách mới mẻ, chấp nhận những rủi ro có thể xảy ra, đánh giá được các rủi ro tiềm ẩn . Đây là các nhân tố liên quan đến Năng lực nhận thức của chủ doanh nghiệp tại công ty Tôn Bảo Khánh. Giá trị chuyển tải nhân tố của từng vấn đều lớn hơn 0,5. Do vậy nhân tố này vẫn có tên là Năng lực cam kết.

Nhân tố 3 có giá trị Eigenvalue bằng 1,691 với hệ số Cronbach’s Alpha là 0,834.

Nhân tố này bao gồm các biến: Xác định hàng hóa/ dịch vụ khách hàng muốn, chủ động tìm kiếm những sản phẩm/ dịch vụ mang lại lợi ích khách hàng, nắm bắt được những cơ hội kinh doanh tốt. Đây là các nhân tố liên quan đến Năng lực nắm bắt cơ

Đại học kinh tế Huế

hội của chủ doanh nghiệp Tôn Bảo Khánh. Giá trị chuyển tải nhân tố của từng vấn đều lớn hơn 0,5. Do vậy nhân tố này vẫn có tên làNăng lực nắm bắt cơ hội.

Nhân tố 4 có giá trị Eigenvalue bằng 1,451 với hệ số Cronbach’s Alpha là 0,834.

Nhân tố này bao gồm các biến: Học tập từ nhiều cách thức khác nhau ( lớp, học từ thực tế công việc ), áp dụng những kiến thức và kỹ năng học được vào thực tiễn kinh doanh, luôn cập nhật những vấn đề mới của lĩnh vực kinh doanh. Đây là các nhân tố liên quan đến Năng lực học tập của chủ doanh nghiệp Tôn Bảo Khánh. Giá trị chuyển tải nhân tố của từng vấn đều lớn hơn 0,5. Do vậy nhân tố này vẫn có tên là Năng lực học tập.

Nhân tố 5 có giá trị Eigenvalue bằng 1,167 với hệ số Cronbach’s Alpha là 0,768.

Nhân tố này gồm:Lắng nghe những lời phê bình có tính xây dựng, duy trì thái độ lạc quan trong kinh doanh, sử dụng hiệu quả thời gian của bản thân. Đây là các nhân tố liên quan đến Năng lực cá nhân của chủ doanh nghiệp Tôn Bảo Khánh. Giá trị chuyển tải nhân tố của từng vấn đều lớn hơn 0,5. Do vậy nhân tố này có tên là Năng lực cá nhân.

Nhân tố 6 có giá trị Eigenvalue bằng 1,003 với hệ số Cronbach’s Alpha là 0,735.

Nhân tố này gồm: Lập kế hoạch hoạt động kinh doanh, phối hợp công việc, lãnh đạo cấp dưới. Đây là các nhân tố liên quan đến Năng lực tổ chức lãnh đạo của chủ doanh nghiệp Tôn Bảo Khánh. Giá trị chuyển tải nhân tố của từng vấn đều lớn hơn 0,5. Do vậy nhân tố này có tên làNăng lực tổ chức lãnh đạo.