TRONG KHÔNG GIAN
BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH CHUNG
Để ý: SACD&SBCD không đổi.
( ) ( )
[ ]
( )
min min
1 min
2
min
TP CAB
S S SDAB
AB CE DF CE DF
→ ⇔ + →
⇔ + →
⇔ + →
Xét mặt phẳng
( )
α ⊥dtại O, chiếu CD xuống( )
α thành C D′ ′. (E,F nằm trên d sao cho CE và DF vuông góc với d.)./ / ; / /
CE =C O DF′ =D O′ , suy ra
(
STP →min⇔(
C O D O′ + ′)
→min)
.Vẽ OI / /=C D′ ′⇒OC′+OD′=OD′+D I O I′ ≥ ′′ (O′′đối xứng của O qua C D′ ′). Suy ra rằng OC′ +ODđạt giá trị nhỏ nhất khi D′ trùng với M, giao điểm của C D′ ′và O I′′ . Từ đó ta suy ra cách dựng điểm D trên ∆ để diện tích tòan phần của tứ diện ABCD nhỏ nhất:
Gọi
( )
α là mặt phẳng vuông góc với d tại điểm O bất kì. Gọi ∆′ là hình chiếu của ∆ lên( )
α . Hạ OM ⊥ ∆′. Từ M kẻđường vuông góc với( )
α , cắt ∆ tại D. Suy ra vị trí của C.Vd2: Cho chóp đều (P), có đáy là một đa giác đều n cạnh, mà diện tích bằng diện tích mỗi mặt bên. Đối với mỗi điểm M ở bên trong hình chóp (P), người ta dựng (n+1) hình chóp đồng dạng với (P), có đáy thuộc mặt của (P) còn đỉnh là điểm M. Hãy tìm vị trí của điểm M bên trong (P) để tổng diện tích các mặt của (n+1) hình chóp đó đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Xét (n+1) hình chóp có đỉnh tại M và đáy của chúng lần lượt nằm trên (n+1) mặt của (P), là những hình chóp này đồng dạng với (P).
Gọi h1,h2,h3,…,hn+1 là độ dài các đường cao của (n+1) hình chóp trên được kẻ từđỉnh M.
Ta có: 1
1
1 1
3 3
n i i
Sh Sh
+
=
∑
=Trong đó h là đường cao của (P) còn S là diện tích của một mặt của (P).
Suy ra 1
1 n
i i
h h
+
=
∑
=Gọi tỉ sốđồng dạng của hình chóp đỉnh M thứ i (nói trên) với hình chóp (P) là Ki. Khi đó ta có:
1 1 1
1 1 1
1
n n n
i i
i
i i i
h S
h K S
+ + +
= = =
= = =
∑ ∑ ∑
Trong đó Si là diện tích mỗi mặt của hình chóp thứ i đồng dạng với (P).
Theo bất đẳng thức BCS ta có:
( )
1 2 1 1
1 1 1
1 1
n n n
i i i
i i i
S S n S S S
n
+ + +
= = =
= ≤ + ⇒ ≥
∑
∑ ∑
+ ,Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi các Si bằng nhau, do đó các hi cũng bằng nhau, nên M trùng với tâm mặt cầu nội tiếp hình chóp (P). Đó là vị trí điểm M thỏa mãn yêu cầu đề
Vd 3: Tứ diện ABCDcó BCD=90o và chân đường vuông góc hạ từ D xuống mặt phẳng
(
BCA)
trùng với trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng:(
AB BC CA+ +)
2 ≤6(
AD2+BD2+CD2)
Dấu bằng xảy ra khi nào?
Giải:
Trước tiên ta sẽ chứng minh rằng CDA=90o.
Thật vậy, gọi H là hình chiếu của D xuống mặt phẳng
(
ABC)
, giả sử CH cắt AB tại E.Do AB⊥CE&AB⊥DH nên AB⊥
(
DEC)
, suy ra AB⊥DE. Từ đó, các tam giác vuông BED CEB& cho ta:2 2 2
2 2 2
BD DE BE CB CE BE
= +
= +
Trừ vế theo vế hai đẳng thức trên ta được:
2 2 2 2
CB −BD =CE −DE Nhưng vì tam giác BDC vuông nên ta lại có:
2 2 2
CB −BD =CD
Suy ra CE2 =CD2+DE2, tức là tam giác CDE vuông tại D.
Tóm lại, ta có: CD⊥DB&CD⊥DE nên CD⊥AD. Nói cách khác, CDA=90o. Hòan tòan tương tự ta cũng có: ADB=90o. Từđó, ta được:
( ) ( )
2 2 2 2 2 2 2 1
AB +BC +CA = AD +BD +CD Mặt khác áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
(
AB BC CA+ +)
2 =AB2+BC2+CA2+2(
AB BC AB AC BC CA. + . + .)
≤3(
AB2+BC2+CA2) ( )
2Từ (1) và (2) ta có:
(
AB BC CA+ +)
2 ≤6(
AD2+BD2+CD2)
Dấu đẳng thức xảy ra khi AB BC CA= = .
Vd 4: Giả sử G là trọng tâm tam giác ABC và B là một điểm tùy ý trong không gian. Thế
thì 2 2 2 3 2 2 2 2
3
AB BC CA
MA MB MC MG + +
+ + = + (hệ thức Leibniz).
Giải:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên :
( )
2 22 2 2 2
3 9
2 . 9
MA MB MC MG MA MB MC MG
MA MB MC MA MB MCMA MBMC MG
+ + = ⇒ + + =
⇒ + + + + + =
Sử dụng định lí cosin tổng quát, chẳng hạn 2MA MB MA. = 2+MB2−AB2, ta suy ra điều phải chứng minh.
Vd 4: Giả sử G là trọng tâm của hệ n điểm Aivà M là một điểm tùy ý trong không gian.
Ta có:
2 2 2
1 , 1
. 1
n n
i i j
i i j
i j
MA n MG A A
= n =
<
= +
∑ ∑
Phương pháp chứng minh vd 4 hòan toàn tương tự phương pháp chứng minh vd3. Và từ kết quả vd4 ta có thể giải quyết dễ dàng 2 vd sau:
Vd5: Cho hệ điểm Ai cốđịnh. Tìm một điểm M trong không gian sao cho 2
1 n
i i
MA
=
∑
đạtgiá trị nhỏ nhất.
Vd 6: Cho hệđiểm Ai cốđịnh và k là độ dài cho trước. Tìm tập hợp những điểm M trong không gian thỏa mãn điều kiện 2 2
1 n
i i
MA k
=
∑
=Vd7: Cho tứ diện ABCD có
( )
1 1 1
, , , , , , ,
AB a CD a AC bBD b AD c BC c= = = = = = α = AB CD
(
AC BD,) (
, AD BC,)
β = γ = . Tính cos ,cos ,cosα β γ theo các cạnh của tứ diện.
Giải:
Từ AB CD. = AB CD.cos
(
AB CD,)
suy ra( )
( ) ( )
( ) ( )
1
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1
2aa cos 2AB AD AC 2AB AD. 2AB AC. AB AD BD AB AC BC
a c b a b c c c b b
α = − = −
= + − − + −
= + − − + − = + − −
Do đó:
2 2 2 2
1 1
1
cos 2
c c b b α = + aa− −
Tương tự ta có thể suy ra được cos ,cosβ γ Từ ví dụ này ta có thể suy ra các hệ quả sau:
Hệ quả 1: Tứ diện đều là tứ diện trực giao.
Hệ quả 2: Điều kiện cần và đủđể tứ diện ABCD là tứ diện trực giao là
2 2 2 2 2 2
AB +CD = AC +BD = AD +BC
Hệ quả 3: Giả sử ABCD là tứ diện gần đều có AB CD a AC= = , =BD b AD BC c= , = = ,
(
AB CD,)
,(
AC BD,)
,(
AD BC,)
α = β = γ = . Khi đó một trong ba giá trị
Vd 8: Cho tam diện Oxyz có Ox Oy Oz, , vuông góc nhau từng đôi một. Gọi I là điểm trong tam diện và a,b,c là khỏang cách từ I đến các mặt
(
Oyz) (
, Ozx) (
, Oxy)
. Mặt phẳngα (di động) qua I cắt Ox,Oy,Oz lần lượt tại A,B,C.
a) Chứng minh: a b c 1 OA OB OC+ + = .
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của VOABC, cho biết vị trí của I đối với tam giác ABC lúc đó.
Giải:
a) Ta có: VOABC =VIOAB+VIOBC+VIOCA
( )
1 1
. . . . , . . .
6 6
1
OA OB OC OB OC a OC OA b OA OB c
a b c
OA OB OC
⇔ = + +
⇔ + + =
b) Vì I cố định nên a,b,c không đổi. Do ta có: a b c 1
OA OB OC+ + = , suy ra tích
. .
a b c
OA OB OC đạt giá trị lớn nhất khi: 1 3
a b c
OA=OB =OC = . Lúc đó, . . . . OA OB OC
a b c đạt giá trị nhỏ nhất, tức là OA,OB,OC đạt giá trị nhỏ nhất.
Mà 1
. .
OABC 6
V = OA OB OC nên điều này có nghĩa là thể tích OABC đạt giá trị nhỏ nhất là 9
2abc khi OA=3 ,a OB=3 ,b OC=3c. Khi đó dễ thấy rằng I là trọng tâm của tam giác ABC.
III. Bài tập tự luyện:
1. Chứng minh rằng trong tam giác ABC, ta có:
( )
( )
2 2 2 2 2 2
4 4 4 4 4 4
) 3
4 ) 3
4
a b c
a b c
a m m m a b c
b m m m a b c
+ + = + +
+ + = + +
2. Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,CD.
a) Tính MN
theo AC BD+
b) Chứng minh rằng MN là đường vuông góc chung của AB và CD khi và chỉ khi AC=BD và AD BC= .
3. Cho hình lập phương ABCD A B C D. ′ ′ ′ ′ có độ dài cạnh bằng a. M&N thứ tự chuyển động trên AC&A B′ sao cho AM =A N′ =c
(
0≤ ≤x a 2)
a) Chứng minh rằng MN luôn luôn song song với một mặt phẳng cốđịnh.
b) Tìm tập hợp trung điểm I của MN.
c) Tính dài MN theo a&x. Tìm x MN t giá tr nh nh t và tìm giá tr nh nh t
d) Gọi α&β thứ tự là các góc tạo bởi MN với AC và A B′ . Chứng minh rằng
2 2 1
cos cos
α+ β =2.