• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.2. Phương tiện nghiên cứu

+ Đang mắc bệnh lý toàn thân cấp tính tại thời điểm thu thập số liệu.

+ Đã điều trị chỉnh nha hay phẫu thuật thẩm mỹ hàm mặt trước đó + Có dị tật bẩm sinh trên mặt, chấn thương hàm mặt

+ Đang mắc các bệnh lý kết giác mạc, nhiễm siêu vi (Herpes) có tổn thương trên khuôn mặt.

+ Các đối tượng đang có tâm lý không tốt, không hợp tác.

+ Các đối tượng không đồng ý chụp ảnh.

b) Nghiên cứu định tính:

+ Đối tượng bỏ cuộc giữa chừng.

+ Đối tượng có tâm lý không tốt; không hợp tác.

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu

a) Địa điểm nghiên cứu: Thành phố Hà Nội và Tỉnh Bình Dương

b) Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 10 năm 2018.

2.2.2. Phương tiện nghiên cứu a) Nghiên cứu định lượng:

Tất cả ĐTNC được chụp ảnh chuẩn hóa đen trắng ở tư thế thẳng 62. - Phiếu điều tra ĐTNC của đề tài nhà nước (phụ lục 1)

- Danh sách đối tượng tham gia nghiên cứu (phụ lục 14)

- Máy ảnh Nikkon D700, lens AF – S VR micro nikkon 105 mm f/2.8 G IF - ED)

- Thước tham chiếu

Máy ảnh Nikol D700 Lens Chân máy ảnh

Thước thuỷ tham chiếu

Hình 2.1. Một số phương tiện được sử dụng trong chụp ảnh chuẩn hóa - Phần mềm đo ảnh và phim xquang Vnceph

Hình 2.2. Giao diện phần mềm Vnceph được sử dụng trong nghiên cứu (đã được đăng ký quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả số 5138/2017/QTG

ngày 23/10/2017) ( Phụ lục 6)

b) Nghiên cứu định tính

- Bản hướng dẫn thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu gồm có 3 phần (chi tiết bản hướng dẫn được trình bày ở phụ lục 4, 5):

Phần I. Bản đồng thuận tham gia nghiên cứu

Phần II. Nội dung của bản hướng dẫn thảo luận nhóm/phỏng vấn sâu

* Nội dung thảo luận nhóm:

+ Quan điểm về nụ cười hài hòa, nụ cười đẹp? Các yếu tố quyết định nụ cười hài hoà, nụ cười đẹp?

+ “Nụ cười đẹp” và “nụ cười hài hòa”: giống nhau, khác nhau?

+ Sự khác nhau về cảm nhận nụ cười đẹp giữa các thế hệ?

+ Quan điểm về sự chấp nhận PTTM thay đổi khuôn mặt giữa các thế hệ?

+ Ảnh hưởng của yếu tố nhân tướng học lên quan điểm về thẩm mỹ nụ cười giữa các thế hệ?

+ Những thuận lợi và khó khăn của người có nụ cười hài hoà?

* Nội dung phỏng vấn sâu:

+ Quan điểm về nụ cười đẹp, nụ cười hài hòa? Các yếu tố quyết định nụ cười hài hoà, nụ cười đẹp?

+ “Nụ cười đẹp” và “nụ cười hài hòa”: giống nhau, khác nhau?

+ Quan điểm về xu hướng thẩm mỹ nụ cười hiện nay?

+ Quan điểm về sự chấp nhận PTTM của nhóm chuyên gia?

Ảnh hưởng của yếu tố nhân tướng học lên quan điểm về thẩm mỹ nụ cười giữa các thế hệ?

+ Những thuận lợi và khó khăn của người có nụ cười hài hoà?

Phần III. Kết thúc cuộc phỏng vấn.

- Sổ tay ghi chép cá nhân.

- Máy ghi âm chuyên dụng

Hình 2.3. Máy ghi âm Sony ICD – PX 470 được sử dụng trong nghiên cứu c) Kỹ thuật chụp ảnh chuẩn hóa

• Tư thế của đối tượng nghiên cứu 100,115:

- Ngồi thoải mái trên ghế, tư thế đầu tự nhiên, mắt nhìn thẳng về trước hoặc nhìn thẳng vào gương (khoảng cách từ khoé mắt ngoài đến đường tóc ở mang tai bằng nhau ở cả hai bên, đường nối hai đồng tử, đường nối từ khóe mắt tới đỉnh tai song song với sàn nhà), môi ở tư thế nghỉ.

- Tóc được cài lên và vén ra sau để thấy rõ được đường chân tóc và hai tai.

- Tư thế chụp: giai đoạn 3 của nụ cười (nụ cười xã hội)

Người chụp yêu cầu đối tượng cười giai đoạn 3: đồng thời thực hiện các thử nghiệm phát âm “cheese” (E sound test), tiến hành chụp 5 bức hình khi đối tượng cười ở giai đoạn 3, từ đó chọn ra 1 bức hình đạt được nụ cười xã hội trông tự nhiên nhất.

• Vị trí đặt thước tham chiếu có thuỷ bình: Dùng thước có vạch chia mm được gắn cố định lên giá đỡ, để ngang trên đỉnh đầu đối tượng chụp được đặt ngang trên đỉnh đầu và trùng mức mặt phẳng mặt của đối tượng nghiên cứu, giọt nước ngằm ngang cân bằng, không chuyển động.

* Bố cục vị trí đặt máy ảnh: Trong điều kiện của nghiên cứu chúng tôi dùng máy ảnh kỹ thuật số Nikon D700, ống kính tiêu cự 105mm f2.8 VR-G.

Vị trí lý tưởng của máy ảnh là tầm ống kính cùng độ cao so với mắt người được

chụp. Điểm ngắm ảnh là điểm giữa rìa cắn hai răng cửa giữa hàm trên, sao cho khoảng cách đến hai góc miệng là như nhau.

Khoảng cách từ máy ảnh đến người chụp phải cố định trong mọi lần chụp, do vậy, máy ảnh phải được đặt trên chân máy với khoảng cách đến đối tượng là 1,5m, tiêu cự 105, đảm bảo tỷ lệ 1:1; Chân máy đỡ lấy máy ảnh và ống kính, đế máy cho phép điều chỉnh độ cao.

Hình 2.4. Ảnh chụp chuẩn hóa nụ cười xã hội (Nguồn ảnh chụp ĐTNC của đề tài)

* Ánh sáng, môi trường và yếu tố tâm lý

Ánh sáng chúng tôi lựa chọn là ánh sáng tự nhiên. Để loại trừ bóng vùng dưới cằm và dưới mũi, chúng tôi cho người được chụp cầm trên tay một tấm hắt sáng đặt ở vị trí ngang ngực, dưới xương đòn. Phông nền lựa chọn là phông nền màu xám để không bị phản chiếu màu.

* Chụp ảnh và lưu trữ ảnh vào máy tính: Trục ống kính được đặt ở ngang tầm mắt của đối tượng, nhìn thằng vào ống kính đối với ảnh chụp thẳng và nhìn vào gương đặt phía bên phải hoặc bên trái đối với ảnh chụp nghiêng. Ghi mã số của đối tượng lên thước trước khi chụp.

* Tiêu chuẩn của ảnh chụp chuẩn hóa nụ cười xã hội:

- Chất lượng ảnh tốt (độ sáng, tối, độ phân giải).

- Mặt tự nhiên; Nhìn thấy rõ toàn bộ mặt và hai tai, thước tham chiếu và mã số ghi trên thước; đường nối hai đồng tử phải song song với thước và mặt phẳng sàn; Mắt nhìn song song mặt phẳng sàn.

- Thấy rõ được các điểm chuẩn trên phần mềm các thành phần quan sát được khi cười: Môi, răng, khóe môi trong, ngoài.

- Ảnh chụp được đối tượng nghiên cứu cười nụ cười xã hội hay cười ở giai đoạn 3: Rãnh môi má rõ và chia hai đoạn, khóe mắt bắt đầu hẹp và kéo dài, nhưng khóe mắt chưa đóng chưa xuất hiện vết chân chim.

d) Tiêu chuẩn đánh giá nụ cười hài hòa trên ảnh chuẩn hóa kỹ thuật số

* Cách thức quan sát ảnh:

- Tất cả các ảnh được chuẩn hóa đen trắng, đánh mã số theo đúng thứ tự phiếu chấm ảnh KMHH (phụ lục 3); và chuyển vào máy tính để làm thành Videoclip mặc định thời gian quan sát mỗi ảnh là 10 giây. Ảnh sẽ tự động chuyển sau thời gian 10 giây. Chuyên gia quan sát ảnh, đánh giá và cho điểm.

- Các chuyên gia đánh giá ảnh một cách độc lập, sau khi chấm xong, gửi trả phiếu chấm cho nghiên cứu viên.

* Thang điểm đánh giá nụ cười 87,115: mức độ điểm tăng dần tương ứng với mức độ hài hoà tăng dần

- 1 điểm: Nụ cười rất không hài hoà - 2 điểm: Nụ cười không hài hoà - 3 điểm: Nụ cười tương đối hài hoà - 4 điểm: Nụ cười hài hoà

- 5 điểm: Nụ cười rất hài hoà

Nụ cười được cho là không hài hoà khi có điểm trung bình <3 – đây là những nụ cười cần có can thiệp hoặc điều trị để có nụ cười thẩm mỹ hơn.Còn nụ cười được cho là hài hoà khi có điểm trung bình ≥ 3 và không có ai chấm 1 điểm - Đây là những nụ cười không cần đến điều trị hay can thiệp về thẩm mỹ nụ cười.