• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng :

Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ:

Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học - Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh nghe viết (22’)

a) Hướng dẫn chuẩn bị:

- Giáo viên đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Giáo viên gọi hai học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.

- Giáo viên hỏi:

+ Đoạn văn tả gì ?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết từ khó vào bảng con.

b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi.

c) Nhận xét, chữa bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nộp vở - Gv nhận xét bài viết của học sinh.

- Hai học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từsâu : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh.

- Học sinh nhận xét - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe giới thiệu bài.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

- Học sinh trả lời.

- Mâm cỗ đón tết Trung thu của Tâm.

- Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Tết Trung thu, Tâm.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ.

- Học sinh lắng nghe và viết bài vào vở.

- Hs nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Học sinh nộp vở.

- Học sinh lắng nghe.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (9’)

Bài 2a :

- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm bài tập 2a.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Giáo viên dán 3 tờ giấy lên bảng.

- Giáo viên gọi 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn vị bài sau.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm theo yêu cầu.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh theo dõi.

- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.

+r : rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết.

+ d : dao, dây, dê, dế, diễn.

+ gi : giường, giáp, gì, giáng, giá sách, giày da, giấy, ( con )gián, giun.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

   ---TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 52: CÁ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.

2. Kĩ năng:

- Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người.

3. Thái độ:

- HS biết nuôi, đánh bắt cá hợp lý.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên ( HĐ 2)

* GDTNMTBĐ: Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng ( Củng cố)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án.Hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 100, 101.

2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt và chế biến cá.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng trả lời

- Nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể tôm, cua?

- Nêu ích lợi của tôm, cua?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể Cá.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Y/c HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận:

- Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?

- Cơ thể các loài cá có gì giống nhau?

- Y/c các nhóm báo cáo kết quả.

- Y/c HS chỉ tên các bộ phận của cá - Cá thở ntn và thở bằng gì?

- Khi ăn cá em thấy có gì?

*Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.

Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.

*Hoạt động 2 : Sự phong phú, đa dạng của cá.

*Cách tiến hành - Nêu yêu cầu:

+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết.

- Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết?

+ Nêu ích lợi của cá.

+ KL: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá.

Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Nghe giới thiệu.

- Quan sát các hình trang 100, 101 thảo luận theo câu hỏi gợi ý bên.

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS lên bảng chỉ.

- Cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra.

- Thấy có xương.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

- Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu đã được gợi ý.

- HS nêu.

- Nghe kết luận. Ghi nhớ.

- 1-2 Hs nhắc lại

và cá đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Kể tên những loài cá sống ở biển mà con biết. Con sẽ làm gì để bảo vệ chúng ?

- Đọc phần ghi nhớ

Về nhà học bai, chuẩn bị bài : Chim

- HS nêu.

-Bổ sung nhận xét HS

   ---Ngày soạn: 23 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 TOÁN Tiết 130: