• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 26

Ngày soạn: 19 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Tiết 51 - 26:

Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

2. Kĩ năng :

Biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Biết ơn Chử Đồng Tử.

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông. Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bài giảng điện tử.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên ” và trả lời câu hỏi.

- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?

- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài :

- Ở các miền quê nước ta, thường có

- Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem.

- Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ.

- Học sinh nêu nội dung.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe..

- Học sinh lắng nghe.

(2)

đền thờ các vị thần, hoặc đền thờ những người có công với dân với nước Hằng năm, nhân dân ta thường mở hội, làm lễ ở những đền thờ ghi công đó.

Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử, một lễ hội của những người dân sống hai bên bờ song Hồng, được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc:

* Đọc diễn cảm toàn bài.

- Giáo viên đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc của bài: Giọng nhẹ nhàng. Đoạn 1:

nhịp đọc chậm, giọng trầm phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử. Đoạn 2: nhịp nhanh hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự hoảng hốt của Chử Đồng Tử khi thấy thuyền của công chúa tiến lại, sự bàng hoàng của công chúa khi bất ngờ phát hiện ra Chử Đồng Tử trong khóm lau thưa. Đoạn 3 và đoạn 4 đọc với giọng trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính.

b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu từ

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh đọc từ khó: du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc câu dài.

+ Chàng hoảng hốt, / chạy tới khóm lau thưa trên bãi,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh đặt câu theo yêu cầu.

(3)

chú giải trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Kiểm tra các nhóm đọc - Thi đọc

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:

* GD KNS

- Giáo viên yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?

- Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?

+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?

- Giáo viên yêu cầu hs đọc thầm 3.

+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.

+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Hs đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.

- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình thì ở không.

- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chử Đồng Tử, công chúa rất đỗi bàng hoàng.

- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Học sinh đọc thầm đoạn 3.

- Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.

- Học sinh ọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

- Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông.

- Học sinh nhận xét.

(4)

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên nêu nội dung bài: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

4. Luyện đọc lại:

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nghỉ hơi rõ sau các dấu phẩy, dấu chấm, nhịp đọc chậm lại.

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn văn trong nhóm.

- Giáo viên gọi hs thi đọc đoạn 2.

- Giáo viên gọi học sinh thi đọc cả bài.

- Giáo viên theo dõi bình chọn học sinh đọc hay nhất.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

KỂ CHUYỆN:(20’) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (2’)

Dựa vào 4 tranh minh họa đoạn truyện và các tình tiết, học sinh đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (38’)

a) Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn

- Giáo viên gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa, nhớ lại nội từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.

- Giáo viên gọi học sinh nêu miêng kết quả.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại nội dung bài.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm đoạn 2.

- Học sinh thi đọc đoạn 2.

- Học sinh thi đọc cả bài, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.

- Học sinh đọc câu hỏi gợi ý.

- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên cho từng đoạn.

- Một số học sinh nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:

+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con.

+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ.

+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân.

+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước

(5)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chốt lại ý kiến đúng.

b) Kể từng đoạn câu chuyện:

- Giáo viên nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.

- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại cả câu chuyện.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung câu chuyện.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

nhớ nguồn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 4 học sinh lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.

- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện, lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhận xét.

- Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.

---    --- Buổi chiều:

TOÁN Tiết 126:

Luyện Tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về tiền Việt Nam.

2. Kĩ năng:

Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ. Bài 4 (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp).

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

(6)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 131, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (31’)

Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Muốn biết chiếc ví nào nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nêu miêng kết quả.

- Vậy con lợn nào có nhiều tiền nhất ? - Con lợn nào ít tiền nhất ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét

- 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.

a) Trong các đồ vật trên, đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay, vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa.

b) Mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì thì hết 2500 đồng.

c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu yêu cầu bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta phải tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.

- Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.

- Học sinh tìm số tiền trong mỗi ví bằng cách cộng nhẩm.

- Học sinh tự làm bài.

- Học sinh nêu kết quả trước lớp, cả lớp bổ sung.

a) 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 6300 đồng.

b) 1000 đồng + 1000 đồng + 1000 đồng + 500 đồng + 100 đồng = 3600 đồng.

c) 5000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng + 500 đồng + 500 đồng = 10 000 đồng.

d) 2000 đồng + 2000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 500 đồng = 9700 đồng.

- Con lợn c có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng.

- Con lợn b có ít tiền nhất là 3600 đồng.

- Học sinh nhận xét.

(7)

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta phải làm gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nêu miêng kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét chốt lại ý kiến thức.

Bài 4:

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh nêu yêu cầu bài.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh tự làm bài.

- 3học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét .

a) 3000 + 500 + 100 = 3600 đồng hoặc: 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 đồng.

b) 5000 + 2000 + 500 = 7500 đồng hoặc 5000 + 200 + 200 + 100 + 2000

= 7500 đồng.

c) 2000 + 1000 + 100 = 3100 đồng hoặc 2000 + 500 + 500 + 100 = 3100 đồng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

-Học sinh nêu yêu cầu bài.

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- Học sinh quan sát hình vẽ và tự làm bài.

- Học sinh nêu kết quả trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét

a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua được một cái kéo.

b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc bài toán.

- Học sinh cùng giáo viên phân tích bài toán.

(8)

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Gọi hs nx.

- Gv nx

- Bài toán này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Bài toán cho biết mẹ mua một hộp sữa hết 6700 đồng và một gói kẹo hết 2300 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 10 000 nghìn đồng.

- Bài toán hỏi cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền ?

- Hs làm bài.

Bài giải:

Mẹ mua hết số tiền là :

6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là :

10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng.

- Nhận xét.

- Lắng nghe - Hs trả lời

---    --- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 51: TÔM, CUA I/ MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng:

- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tôm, cua.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.( HĐ 2)

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm)( Củng cố)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: tranh ảnh về loài động vật, hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 98, 99.

2. Học sinh: SGK, HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(9)

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đặc điểm chung của côn trùng?

- Một số cách diệt trừ côn trùng có hại?

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể Tôm, Cua

- GV treo tranh ảnh tôm, cua trên bảng.

Y/c HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể chúng.

- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài.

- Thảo luận nhóm đôi: Nêu sự giống và khác nhau giữa tôm và cua?

+GVKL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau.Nhưng chúng có điểm chung giống nhau là đều không có xườn sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.

* Hoạt động 2: Ích lợi của Tôm, Cua.

- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- Con người sử dụng tôm, cua để làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

+ GVKL: Tôm, cua dung làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật( cho cá, cho gà..) và làm hàng xuất khẩu.

- Kể tên một số loài vật thuộc họ tôm, cua và ích lợi của chúng?

* Con sẽ làm gì để bảo vệ các loài tôm cua này?

+ KL: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn ngon có chứa nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua

- Y/c HS quan sát hình 5 vàcho biết - Cô công nhân trong hình đang làm gì?

+ GV: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang

- 2 HS lên bảng trả lời

- ……dùng thuốc trừ sâu, vệ sinh nhà ở, thiên dịch,……

- Hs lắng nghe

- HS quan sát

- 2 HS lên chỉ.

- Thảo luận và trả lời.

- Lắng nghe và nhắc lại

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung kết quả.

- HS lắng nghe

- Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng…

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh và trả lời

- …đang chế biến tôm để xuất khẩu.

- Lắng nghe

(10)

lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông, ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển.

- GV nêu tên các tỉnh có nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

* Con hãy kể thêm các loài sinh vật sống ở biển mà con biết?

- Về nhà sưu tầm một số tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe

- Một số HS nêu

- Lắng nghe và thực hiện

______________________________________________________

ĐẠO ĐỨC Tiết 26:

Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Biết trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.

2. Kĩ năng:

Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự trọng. Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, sách bài tập Đạo đức.

- Học sinh: Sách bài tập Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giáo viên gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi tiết trước.

- Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang em sẽ làm gì ?

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.

- Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu

(11)

- Bên nhà hàng xóm em có tang em sẽ làmnhư thế nào?

- Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai (11’)

* Mục tiêu: Học sinh biết được 1 biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên nêu yêu cầu và tình huống:

+ Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh:

- Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.

- Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

- Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và tìm cách giải quyết, rồi phân vai cho nhau.

- Giáo viên gọi một số nhóm đóng vai.

Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và tìm cách giải quyết, rồi phân vai cho nhau.

- Giáo viên gọi một số nhóm đóng vai.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trước lớp.

+ Trong những cách giải quyết mà các

có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn đường.

- Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.

- Em sẽ đến hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thảo luận nhóm và đóng vai trong nhóm.

- Các nhóm đóng vai trước lớp.

- Học sinh thảo luận cả lớp.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Học sinh lắng ngh

(12)

bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ? + Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Ninh nếu thư bị bóc ?

- Giáo viên gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Giáo viên kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (11’)

* Mục tiêu: Học sinh biết được như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng.

* Tiến hành:

- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo các tình huống sau:

a) Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái,vào chỗ trống sao cho thích hợp.

+ Thư từ, tài ản của người khác là...

mỗi người nên cần được tôn trọng.

Xâm phạm chúng là việc làm... vi phạm pháp luật.

Mọi người cần tôn trọng ... riêng của trẻ em.

b) Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm nào sau đây vào 2 cột “ Nên làm”

hoặc “ Không nên làm” liên quan đến thư từ, tài sản của người khác:

- Tự ý sử dụng khi chưa được phép.

- Gữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.

- Hỏi mượn khi cần.

- Xem trộm nhật kí của người khác.

- Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà.

- Sử dụng trước, hỏi mượn sau.

- Tự ý bóc thư của người khác.

- Giáo viên gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên nhận xét và kết luận: Thư

- Học sinh nhận phiếu, thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Một số học sinh nêu trước lớp.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(13)

từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng.

Xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật.

c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (9’)

* Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau theo câu hỏi:

+ Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai?

- Việc đó sảy ra như thế nào ?

- Giáo viên gọi học sinh nêu trước lớp.

- Giáo viên goi học sinh nhận xét.

- Giáo viên tổng kết, tuyên dương những học sinh đã biết tôn trọng thư từ của người khác

C. Củng cố, dặn dò(3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

---    --- Ngày soạn: 20 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 TOÁN Tiết 127:

Làm quen với thống kê số liệu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.

2. Kĩ năng:

Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

(14)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 4 tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Làm quen với dãy số liệu (12’) a. Hình thành dãy số liệu

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa và hỏi:

- Hình vẽ gì ?

- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu ?

- Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn: Anh, Phong, Ngân, Minh

b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.

- Giáo viên hỏi:

+ Số 122cm là số đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn ? + Số 130cm là số đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn ? - Số nào là số đứng thứ 3trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn ?

- Số nào là số đứng thứ 4 trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn ?

- Dãy số liệu này có mấy số ?

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp ?

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng ghi

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4, cả lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải:

Số tiền Mẹ mua hết tất cả là : 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:

10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh quan sát và tìm hiểu nội dung bức tranh.

- Cho biết số đo chiều cao của các bạn : Anh, Phong, Ngân.

- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.

- Một học sinh đọc: 122cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.

- Học sinh trả lời.

- Số 122 cm số thứ nhất trong dãy số liệu.

- Số 130 cm là số thứ hai trong dãy số liệu.

- Số 127cm.

- Số 118cm.

- Dãy số liệu trên có 4 số.

- Một học sinh lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có: Phong ; Ngân; Anh; Minh.

- Một học sinh lên bảng ghi tên các

(15)

tên các bạn theo thứ tự chiều cao từ thấp đến cao ?

- Chiều cao của bạn nào cao nhất ? - Chiều cao của bạn nào thấp nhất ? - Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng -ti-mét ?

- Những bạn nào cao hơn bạn Anh ? - Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Luyện tập (19’) Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc dãy số liệu

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Giáo viên gọ 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh dưới lớp nêu miệng kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chốt lại ý kiến đúng.

Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho ta biết dãy số kiệu như thế nào ?

- Bài toán yêu cầu gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ

bạn theo thứ tự số đo để có:Minh; Anh;

Ngân; Phong.

- Chiều cao của bạn Phong là cao nhất.

- Chiều cao của bạn Minh là thấp nhất.

- Phong cao hơn Minh 12cm.

- Bạn Phong và bạn Ngân cao hơn bạn Anh.

- Bạn Ngân cao hơn bạn Anh và bạn Minh.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc dãy số.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Một học sinh lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp theo dõi bổ sung.

Dũng : 129cm ; Hà : 132cm ; Hùng : 125 cm ; Quân : 135 cm.

- Học sinh nêu miệng kết quả : a) Hùng cao 125cm.

Dũng cao 129cm.

Hà cao 132cm . Quân cao 135cm.

b) Dũng cao hơn Hùng 4cm Hà thấp hơn Quân 3cm

Hùng và Hà, Hà cao hơn. Dũng và Quân, Dũng thấp hơn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ nhật của tháng s2 năm 2004 là các ngày: 1, 88, 15, 22, 29.

- Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời các câu hỏi.

- Học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở.

(16)

và làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.

- Giáo viên hỏi:

- Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật ?

- Chủ nhật đầu tiên là ngàynào ? - Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa bài toán.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc số kg gạo được ghi trên từng bao gạo.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng.

Bài 4

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại dãy số liệu

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng

- Học sinh trả lời.

a) Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật.

b) Chủ nhật đầu tiên là ngày mồng 1 tháng 2.

c) Ngày 22 là chủ nhật thứ 4 trong tháng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa.

- Học sinh đọc trước lớp: 50kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg.

- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn :

35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :

60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe và chữa bài

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc dãy số liệu.

- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

a) Dãy trên có tất cả 9 số, số 25 là số thứ 5 trong dãy.

b) Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy là 10 đơn vị.

c) Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe, chữa bài.

(17)

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 51:

Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng :

- Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở chính tả, bài tập Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết (22’)

a) Hướng dẫn chuẩn bị:

- Giáo viên đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết từ khó vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét.

- 2 học sinh lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt, cả lớp viết vào bảng con

+ tức bực, nứt nẻ, sung sức, bứt rứt.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

- Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp: Chử Đồng Tử, Tiên Dung.

- Học sinh lắng nghe.

(18)

b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên theo dõi học sinh viết bài.

- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi.

c) Nhận xét, chữa bài.

- Giáo viên thu vở và nhận xét bài viết của học sinh.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(9’) Bài 2a :

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại các đoạn văn và tự làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng thi làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại kết quả.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe và viết bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Học sinh nộp vở và nghe giáo viên nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 3 học sinh lên bảng thi làm bài, học sinh nhận xét bổ sung.

+ hoagiấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, hoa giấy, rải kín, làn gió.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc lại kết quả.

---    ---

TẬP ĐỌC Tiết 52:

Rước đèn ông sao

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.

2. Kĩ năng :

Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

3. Thái độ:

(19)

Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bài giảng điện tử - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ” và trả lời câu hỏi.

- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?

- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài : (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (12’)

a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc: giọng đọc vui tươi, thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn.

b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ khó.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối

- Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét.

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng.

- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Học sinh nêu nội dung bài.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh luyện đọc các từ khó: nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

(20)

tiếp câu lần 2.

+ Đọc từng đoạn trước lớp.

- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Tết trung thu…… nom rất vui mắt.

+ Đoạn 2: Chiều rồi đêm xuống…. ba lá cờ non.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên gọi đại diện nhóm thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:

+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?

- Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?

- Học sinh lắng nghe và dung bút chì gạch chéo.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc câu dài.

+ Mẹ Tâm rất bận / nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: // một quẩ bưởi có khía thành tám cánh hoa, / mỗi cánh hoa cài một quả ổi chin,/ để bên cạnh một nải chuối ngự / và bó mía tím.

+ Hà cũng biết là bạn thích / nên thỉnh thoảng lại đưa cho Tâm cầm một lúc.//

Có lúc / cả hai cùng cầm chung cái đèn, / reo;// “Tùng tùng tùng, / dinh dinh !...”//

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi:

+ Đoạn 1 tả về mâm cỗ của Tâm.

Đoạn 2 tả về chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

- Mâm cỗ được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chin,

(21)

- Giáo viên yêu cầu hoc sinh đọc đoạn 2. lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm những câu cuối ( Từ Tâm thích cái đèn quá …đến hết )

- Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?

- Giáo viên nêu nội dung bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.

4. Luyện đọc lại: (9’)

- Giáo viên gọi học sinh khá giỏi đọc lại toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn.

- Giáo viên yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn 1.

- Giáo viên gọi học sinh thi đọc cả bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

để bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt.

- Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

- Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con,…

- Học sinh đọc thầm đoạn cuối của bài và trả lời câu hỏi.

- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! …”

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại nội dung bài.

- Học sinh lắng nghe bạn đọc.

- Học sinh luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.

- Học sinh thi đọc lại cả bài, lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

---    ---

Ngày soạn: 21 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021 TOÁN Tiết 128:

Làm quen với thống kê số liệu (Tiếp theo)

(22)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng, cột.

2. Kĩ năng:

Biết cách đọc các số liệu của một bảng.Biết cách phân biệt các số liệu của một bảng. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Làm quen với bảng thống kê số liệu (12’)

a). Hình thành bảng số liệu

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bảng thống kê.

- Bảng số liệu có những nội dung gì ?

- Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia đình.

- Bảng này có mấy cột và mấy hàng ? - Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì ?

- Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì ?

- 1 học sinh lên bảng làm bài tập 4, lớp theo dõi nhận xét.

+ 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, a)Dãy trên có tất cả : 9 số. Sô 25 là số thứ 5 trong dãy số.

b) Số thứ 3 trong dãy số là số 15.

c) Số thứ 2 lớn hơn số thứ nhất trong dãy số.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh quan sát bảng thống kê.

- Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.

- Học sinh lắng nghe.

- Bảng này có 4 cột và 2 hàng.

- Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên của các gia đình.

- Hàng thứ hai trong bảng ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.

(23)

- Giáo viên giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình được thống kê, hàng thứ hai nêu số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất.

b) Đọc bảng số liệu

- Bảng thống kê số con của mấy gia đình ?

- Gia đình cô Mai có mấy người con ? - Gia đình cô Lan có mấy người con ? - Gia đình cô Hồng có mấy người con ?

- Gia đình nào có ít con nhất ?

- Những gia đình nào có số con bằng nhau ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.

3. Luyện tập, thực hành (19’) Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu của bài.

- Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?

- Hãy nêu nội dung của từng hàng trong cột.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng câu hỏi của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Giáo viên gọi học sinh nêu miêng kết quả.

- Giáo viên yêu cầu học sinh hãy sắp xếp các lớp theo số học sinh giỏi từ

- Học sinh lắng nghe.

- Bảng thống kê số con của ba gia đình, đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.

- Gia đình cô Mai có 2 con.

- Gia đình cô Lan có một người con.

- Gia đình cô Hồng có 2 người con.

- Gia đình cô Lan có ít con nhất.

- Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con bằng nhau.

- Học sinh nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.

-Một học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Hoc sinh đọc bảng số liệu.

- Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng.

- Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên.

- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh làm bài vào vở.

- 3 học sinh nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:

a) Lớp 3B có 13 học sinh giỏi. Lớp 3D có 15 học sinh giỏi.

b) Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A là 7 bạn học sinh giỏi.

c) Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất.

Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất.

- Học sinh sắp xếp và nêu: 3B, 3, 3A, 3C.

(24)

thấp đến cao.

- Cả bốn lớp có bao nhiêu học sinh ? - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu.

- Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì ?

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì

?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Giáo viên gọi học sinh nêu miệng kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 3

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quán sát và đọc bảng số liệu.

- Bảng số liệu cho biết điều gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Cả 4 lớp có : 18 + 13+ 25+ 15 = 71 học sinh giỏi.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh đọc bảng số liệu.

- Bảng thống kê về số cây trồng được của bốn lớp.

- Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu hỏi.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Học sinh nêu miệng kết quả.

a) Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất.

Lớp 3B trồng được ít cây nhất.

b) Hai lớp 3A và 3B trồng được tất cả 65 cây.

c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 12 cây và nhiều hơn lớp 3B 3 cây.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát và đọc bảng số liệu.

- Bảng cho biết số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng đầu năm.

- Một học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

a) Tháng 2 cửa hàng bán được : 1040 m vải trắng và 1140 m vải hoa.

b) Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m.

c) Mỗi tháng cửa hàng bán được : Tháng 1 bán được 1875m vảihoa, tháng 2 bán được 1140m, tháng 3 bán được 1575m .

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(25)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

---    --- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 26:

Mở rộng vốn từ Lễ hội. Dấu phẩy

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (Bài tập 1).

2. Kĩ năng:

Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (Bài tập 2). Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (Bài tập 3 a / b/ c).

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 25.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2)Hướng dẫn học sinh làm bài tập (31’)

Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.

- Giáo viên giảng: Bài tập này giúp các

- Hai học sinh lên bảng làm bài tập2, tuần 25, lớp theo dõi nhận xét.

a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b) Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất.

c) Chị em Xô-Phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm bài tập.

- Học sinh lắng nghe.

(26)

em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. Các em cần đọc kĩ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to, gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi ba học sinh lên bảng thi làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động của lễ hội và hội vào phiếu.

- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên bảng thi làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Học sinh suy nghĩ và tự làm bài.

- Học sinh theo dõi.

- Ba học sinh lên bảng nối các từ với những câu thích hợp.

+ Lễ :Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.

+ Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.

+ Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Một học sinh đọc bài tập 2, lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Học sinh chia nhóm và thảo luận để hoàn thành bài tập.

- Đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài.

+ Tên một số lễ hội : Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.

+ Tên một số hội : hội vật, bơi trải, chọi trâu, đua ngựa, đua thuyền, thả diều, hội Lim, chọi gà, hội khỏe Phù Đổng.

+ Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội : cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(27)

Bài 3:

- Giáo viên têu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Giáo viên dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng và gọi 4 học sinh lên bảng thi làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh lên bảng thi làm bài.

a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô – phi đã về ngay.

c) Tại thiếu kinh ngiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

---    ---

Buổi chiều:

BD TOÁN Tiết 51:

Ôn tập về tiền Việt Nam

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố kiến thức về tiền Việt Nam.

2. Kĩ năng:

- Làm tốt bài tập 1,2,3,4 trong vở thực hành.

3. Thái độ:

- HS có ý thức học toán.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Sách Thực hành Tiếng Việt và Toán 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’):

- Gọi 1 hs lên bảng giải bài tập 2 (T53), - HS thực hiện.

(28)

Hs dưới lớp làm nháp.

- Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá.

B. Bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

2. Luyện tập thực hành ( 31’ )

*Bài 1: Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Gọi Hs nêu y/c của bài.

- Y/c hs làm vở.

- Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá, củng cố.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc bài.

? Bài cho biết gì?

? Bài hỏi gì?

? Muốn biết bạn Thông đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền ta làm thế nào?

- Gọi 1 hs lên bảng giải, hs dưới lớp làm vở.

- Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá, củng cố.

Bài 3: Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Gọi Hs nêu y/c của bài.

- Y/c hs làm vở.

- Gọi hs nx

- Gv nx và đánh giá, củng cố.

Bài 4: Đồ vui - Gọi Hs đọc y/c.

- Y/c hs làm vở.

- Y/c hs đổi chéo vở để nx.

- Gv nx

C. Củng cố - dặn dò ( 5’ ) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau.

- Hs nx

- Hs đọc y/c - Hs làm vở.

- Hs nx - Hs đọc.

- Bạn Thông mua hai quyển vở, mỗi quyển giá 3500 đồng. Sau đó mua thêm một chiếc bút giá 2500 dồng - Bạn thông đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền?

- Hs trả lời

Giải

Mua hai quyển vở hết số tiền là:

3500 x 2 = 7000 (đồng) Bạn thông mua hết số tiền là:

7000 + 2500 = 9500 (đồng) Đ/s: 9500 đồng - Hs nhận xét.

- Hs đọc.

- Hs làm bài - Hs nhận xét.

- Hs đọc - Hs làm bài.

- Hs nhận xét.

(29)

---    --- BD TIẾNG VIỆT

Tiết 76:

Tết làng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Học sinh đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch. Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2 trang 56 vở thực hành.

2. Kĩ năng :

Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, vở thực hành.

- Học sinh: Vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng đọc bài Tấm thẻ đặc biệt và trả lời câu hỏi

- Tháng Giêng, ao làng có việc gì?

- Những ai tham gia sự kiện đó?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu bài.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc (31’)

Bài 1

- GV đọc bài “ Tết Làng”, hướng dẫn cách đọc.

- Gv gọi học sinh nối tiếp câu lần 1.

- Gv hướng dẫn học sinh đọc từ khó.

- Gv gọi học sinh nối tiếp câu lần 2.

- Gv gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Gv hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Gv gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gv yêu cầu hs luyện đọc từng đoạn trong nhóm.

Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Có hội xuân.

- Anh Trê, anh Chuối, cô Trôi, ông Chép, Bọ Gậy, cá Trắm, cá Diếc, cá Chày.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm theo yêu cầu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Giáo viên gọi 2 học sinh viết bảng lowpa, cả lớp viết bảng con một số từ của tiết trước.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.. bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp theo dõi nhận xétC. - Gv gọi hs nhận xét bài làm

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận