• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 30

Ngày soạn: 16 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2021 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 59 – 30:

Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Hiểu nội dung bài: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.

2. Kĩ năng :

Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

- Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết với bạn bè quốc tế.

* GD KNS :

- Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tư duy sáng tạo.

- Phương pháp: Thảo luận cặp đôi-chia sẻ. Trình bày ý kiến cá nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, tranh minh hoạ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gv gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ” và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?

- Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ?

- Gv gọi học sinh nêu nội dung bài.

- Gv gọi hs nx câu trả lời của bạn.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát

- Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng của một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.

- Đê – rốt – xi và Cô – rét – ti leo như hai con khỉ, Xtác – đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây, Ga- rô- nê leo dễ như không tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.

- Học sinh nêu nội dung bài.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe

(2)

tranh minh họa chủ điểm Ngôi nhà chung các bạn thiếu nhi đủ mọi màu da, thuộc khắp năm châu nhảy múa vui vẻ vòng quanh quả địa cầu. Câu truyện kể lại cuộc gặp gỡ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường Tiểu học ở Lúc-xăm-bua. Cuộc gặp gỡ này giúp các em hiểu điều gì, các em hãy đọc truyện để biết.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (25’)

a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc : Giọng kể cảm động, nhẹ nhàng, nhận giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt Nam : sự bất ngờ, thú vị của đoàn cán bộ trước lòng mến khách, tình cảm nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua.

- Gv yc hs quan sát tranh minh họa.

b) Hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Gv gọi hs đọc nối tiếp câu lần 1.

- Gv theo dõi uốn nắn khi hs phát âm sai.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên nước ngoài và từ khó :

Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in- tơ-nét, lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Gv gọi hs đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên chia đoạn: Bài này được chia làm 3 đoạn :

+ Đoạn 1: Từ đầu ... Hồ Chí Minh + Đoạn 2 : Từ hóa ra cô giáo...trò chơi gì.

+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

- Gv gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Gv hd học sinh ngắt nghỉ câu dài : + Dưới làn tuyết bay mù mịt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, / cho đến khi xe của chúng tôi / khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập

giáo viên giới thiệu bài.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh minh họa.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh đọc cá nhân các từ khó trong bài tập đọc : Lúc-xăm-bua, Mô- ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh lắng nghe.

- hs đọc nt đoạn lần 1.

- Học sinh theo dõi và đọc câu dài.

+ Dưới làn tuyết bay mù mịt, / các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu luyến, / cho đến khi xe của chúng tôi / khuất hẳn trong dòng người / và xe cộ tấp nập

(3)

của thành phố châu Âu hoa lệ, mến khách.

- Gv gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gv gọi hs đọc chú giải trong SGK.

- Gv yc hs đặt câu với một trong số những từ đó.

- Gv gọi hs nx phần đặt câu của bạn.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Luyện đọc trong nhóm.

- Gv yc hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gv yêu cầu đại diện nhóm thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Gv nx, tuyên dương nhóm đọc hay.

3. Hd học sinh tìm hiểu bài (15’)

* GDKNS

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :

- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?

- Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?

- Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

của thành phố châu Âu hoa lệ, mến khách.

- 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Hs đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh đặt câu theo yêu cầu.

+ Chúng em sưu tầm các loại lá để chuẩn bị cho giờ khoa học.

+ Dưới ánh đèn đêm đủ màu, thủ đô Hà Nội thật hoa lệ.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.

- Tất cả học sinh lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được : vẽ Quốc kì Việt Nam, nói được bằng tiếng Việt những từ ngữ thiêng liêng với người Việt Nam như : Việt Nam, Hồ Chí Minh.

- Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, cô rất thích Việt Nam nên cô dạy học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đệp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu về Việt Nam trên mạng in – tơ – nét.

- Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.

- Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.

+ Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.

+ Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(4)

- Giáo viên đưa ra nội dung bài: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.

4. Luyện đọc lại : (10’)

- Gv hd hs đọc đoạn cuối của bài.

- Gv gọi một số học sinh đọc đoạn 3.

- Gv gọi hs thi đọc diễn cảm đoạn 3.

- Gv gọi một học sinh đọc cả bài.

- Gv gọi hs nx bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Kể chuyện

1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : (2’) - Dựa vào trí nhớ và gợi ý trong sách giáo khoa, học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình.

2. Hd kể từng đoạn câu chuyện15’) - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tập, giáo viên hỏi :

- Câu chuyện được kể theo lời của ai ? - Kể bằng lời của em là như thế nào ? - Các em đã có bài tập tương tự khi tập kể chuyện bài tập làm văn ( Tuần 6, tập 1 ) Truyện được kể theo lời nhân vật Cô-li-a. Cô-li-a xưng “ Tôi ”.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại các câu hỏi gợi ý.

- Giáo viên kể mẫu đoạn 1

Hôm ấy, đoàn cán bộ Việt Nam đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm- bua.Cuộc gặp gỡ ấy đã mang lại cho đoàn những ấn tượng thú vị bất ngờ.

Vừa đến trường, cô hiệu trưởng đã niềm nở đưa họ đến thăm lớp 6A. Tất cả học sinh trong lớp đều lần lượt giới thiệu tên mình bằng tiếng Việt.

- Gv gọi 2 hs tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 và đoạn 2.

- Gv gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv yêu cầu hs thi kể chuyện.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Một số học sinh đọc đoạn 3.

- Hai học sinh thi đọc đoạn 3.

- Một học sinh đọc toàn bài.

- Học sinh theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam .

- Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý.

- Học sinh lắng nghe giáo viên kể mẫu.

- Hai học sinh lên kể đoạn 1 và đoạn 2.

- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- 2 Hs thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

(5)

- Gv yc hs nhận xét bạn kể hay nhất.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Hs nx bình chọn bạn kể hay nhất.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời cá nhân.

- Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- Buổi chiều:

TOÁN Tiết 146:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).

2. Kĩ năng:

Củng cố cho học sinh giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

- Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 4, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’)

- Hai học sinh lên bảng làm bài tập số 4, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Độ dài đoạn đường AC là:

2350 - 350 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2km Độ dài đoạn đường AD :

2 + 3 = 5 (km ) Đáp số : 5km - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(6)

1. Giới thiệu bài (1’)

- Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép cộng các số có đến năm chữ số, áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và tính chu vu, diện tích hình chữ nhật.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hd hs làm bài tập (31’) Bài 1:

- Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên hướng dẫn phép tính mẫu.

học sinh quan sát mẫu.

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Gv yêu cầu học sinh nêu cách tính.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu tính gì ?

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài tập.

- Bt yc chúng ta phải tính theo mẫu.

- Học sinh theo dõi giáo viê hướng dẫn mẫu.

- Học sinh tự làm bài.

- Ba học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 52379 29107

+ 38421 +34693

90800 63800

93959

+ 6041

100 000 b) 53028 46215

+ 18436 + 4072

9127 19360

70591 69647

21357

+ 4208

9119

70591 - Học sinh nêu cách tính.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Một học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

- Bài toán yêu cầu tính chu vi và diện

(7)

- Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gv gọi học sinh lên bảng làm bài.

- Gv dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bt này củng cố cho ta kiến thức gì ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gv gọi học sinh yêu cầu nêu bài tập.

- Giáo viên vẽ sơ đồ tóm tắt như trong sách giáo khoa lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.

- Giáo viên yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bài toán vào vở.

- Gv gọi học sinh lên bảng làm bài.

tích hình chữ nhật.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Hs lên bảng làm bài, lớp nx bổ sung.

- Học sinh đổivở kiểm tra chéo.

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

3 x 2 = 6 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(6 + 3) x 2 = 18 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

6 x 3 = 18 ( cm2)

Đáp số : 18cm; 18 cm2 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu nêu bài tập.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.

* Bài toán 1 : Con hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu kg chè ?

* Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg.

Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ? - Học sinh thực hiện làm bài vào vở.

- Hai học sinh lên bảng làm bài.

Bài toán 1.

Bài giải

Mẹ hái được số ki-lô-gam chè là : 17 x 3 = 51 ( kg )

Cả hai mẹ con hái được số ki-lô-gam chè là :

51 + 17 = 68 ( kg ) Đáp số : 68kg Bài toán 2.

Bài giải:

Mẹ cân nặng số kg là : 17 x 3 = 51( kg)

Cả hai mẹ con có số cân nặng là : 51 + 17 = 68 (kg)

(8)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bt này củng cố cho ta kiến thức gì ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 68 kg - Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- ĐẠO ĐỨC

TIẾT 30: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.

2. Kĩ năng:

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng vật nuôi. 3. Thái độ:

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.

* BVMT: Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi ( HĐ 4))

* GDTNMTBĐ:( Củng cố)

- Cây trồng, vật nuôi là nguồn sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo.

- Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển , đảo.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( HĐ 1, 2, 3,4) - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở

nhà và ở trường.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt để chăm sóc cây trồng, vật nuôi

ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.

III/ CHUẨN BỊ 1. GV: VBT, 2. HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ kiểm tra: ( 3 phút )

- Nêu những việc làm thể hiện tiết kiệm nước?

- Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- HS nêu, các em khác nhận xét

- Hs lắng nghe

(9)

b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng - GV chia HS theo số chẵn, lẻ:

Số chẵn: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của vật nuôi yêu thích, nói lí do mình yêu thích, tác dụng của con vật đó.

Số lẻ: Vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm của cây trồng mình thích, nêu lí do yêu thích và tác dụng của cây đó.

- GV giới thiệu một số cây trồng, vật nuôi mà học sinh yêu thích.

* Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hoặc vật nuôi nào đó.

Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui.

Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh

- GV cho HS quan sát tranh ở vở BT (bài tập2).

- Gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp.

* GV kết luận: Nêu lại nội dung, ích lợi của các việc làm trong từng tranh.

Hoạt động 3: Đóng vai

- GV tổ chức cho HS kể lại một số việc đã làm hoặc biết về việc chăm sóc cây tròng vật nuôi.

- GV tới các nhóm gợi ý.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- GV cùng lớp nhận xét kết luận.

Hoạt động 4: HD HS thực hành.

- HS nghe GV nêu luật chơi.

- HS làm việc cá nhân.

- Từng cặp HS trình bày : HS 1 nêu, HS 2 đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó.

- HS nghe

- HS nghe và nhắc lại

- Quan sát tranh theo nhóm đôi : ngư- ời hỏi, người trả lời.

Tranh 1: Bạn đang cho gà ăn Tranh 2: Bạn đang tắm cho lợn Tranh 3: Bạn đang tưới rau Tranh 4: Các bạn đang cùng ông trồng cây

- Một bạn hỏi nội dung tranh một bạn trả lời

VD : ? Các bạn trong tranh đang làm gì

- bắt sâu cho cây, tới cây, cho gà ăn,...

? Theo bạn việc làm của các bạn trong tranh đem lại lợi ích gì

- Chăm sóc cây trồng vật nuôi đem lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những việc có ích và phù hợp với khả năng.

- Một số cặp lên trình bày - Hs lắng nghe

- Từng học sinh trả lời

- Các nhóm 2 thảo luận kể cho nhau nghe.

(10)

- Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường và ở nơi em sống.

- Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cây trồng vật nuôi.

- Tham gia hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà trường và địa phương.

- Ở gia đình các em đã làm gì để bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi?

3. Củng cố -dặn dò: ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học .

* Vì sao chúng ta cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi?

- Một số HS kể trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Tham gia bảo vệ chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.

- Hs lắng nghe ghi nhận

_____________________________________

Ngày soạn: 16 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 147:

Phép trừ các số trong phạm vi 100 000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng).

2. Kĩ năng :

Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.

3. Thái độ :

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2 trang 156.

- Học sinh lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

3 x 2 = 6 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(6 + 3) x 2 = 18 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

6 x 3 = 18 ( cm2)

(11)

- Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về

“ Phép trừ các số trong phạm vi 100 000”.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ : 85674 – 58329. (12’) a) Giới thiệu phép trừ 85674 - 58329 - Giáo viên nêu bài toán: Hãy tìm hiệu của hai số 85674 - 58329.

- Giáo viên hỏi: Muốn tìm hiệu của hai số 85674 - 58329 ta làm như thế nào ? - Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm ra kết quả của phép trừ 85674 - 58329 b) Đặt tính và tính 85674 - 58329 - Gv yêu cầu hs dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên.

- Giáo viên hỏi: Khi tính 85674 – 58329 chúng ta đặt tính như thế nào ?

- Chúng ta bắt đầu thực hiện tính từ đâu ?

- Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 – 58329.

Đáp số : 18cm; 18 cm2 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nghe giáo viên nêu bài toán.

- Chúng ta thực hiện phép trừ 85674 - 58329.

- Học sinh suy nghĩ và tìm kết quả.

- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- Học sinh trả lời: Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm , hàng nghìn thẳng hàng nghìn, , hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn.

- Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái)

- Học sinh lần lượt nêu từng bước tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn của phép trừ 85674 – 58329.

85674 * 4 không trừ được 9, lấy 14 - 58329 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

27345 * 2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

* 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.

* 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.

* 5 thêm 1 bằng 6, 8 trừ 6

(12)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

c) Nêu quy tắc tính

- Giáo viên hỏi: Muốn thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?

- Gv ghi bảng quy tắc gọi hs nhắc lại.

3) Luyện tập, thực hành (19’) Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Bài tập yc chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số.

- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Gv gọi hs nêu cách thực hiện phép tính của mình.

- Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2

- Giáo viên gọi học sinh nêu bài tập 2.

- Bài tập yc chúng ta phải làm gì ? - Gv yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số.

- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

bằng 2, viết 2.

Vậy 85674 – 58329 = 27345 - Học sinh nhận xét bài bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Muốn thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số với nhau ta làm như sau:

+ Đặt tính: Viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau:

hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm , hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang dưới các số.

+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái.( Thực hiện tính từ hàng đơn vị) - Học sinh nêu lại quy tắc.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các số có năm chữ số.

- Học sinh nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Bốn học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

92869 73518 59372 - 65748 - 36029 - 53814 27 121 37489 5558 32484

- 9177 23307

- Hs nêu cách thực hiện phép tính.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

- Bt yc chúng ta phải đặt tính và tính.

- 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.

(13)

- Gv gọi học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán 3.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Gv yêu cầu hs nêu tóm tắt đề bài.

- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài.

- Gv gọi học sinh nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh làm bài vào vở .

- 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính.

63780 91462 49283 - 18546 - 53406 - 5765 45234 38056 43518 - Hs nêu cách thực hiện phép tính.

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc bài toán 3.

- Bài toán cho biết một quãng đường dài 25 850m, trong đó có 9850m đường đã chải nhựa.

- Bài toán hỏi còn bao nhiêu ki-lô-mét đường chưa được trải nhựa ?

- Học sinh tóm tắt.

- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Tóm tắt

Có : 25 850m Đã trải nhựa : 9850m Chưa trải nhựa: ...km ?

Bài giải

Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000( m)

Đổi 16 000 m = 16 km

Đáp số: 16 km - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Xem trước bài mới.

---    --- CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 59:

Liên hợp quốc

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Nghe - viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng :

Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

(14)

3. Thái độ:

Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4.Máy tính bảng (SDPHTM)

- Học sinh: VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ sau : bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, lớp mình.

- Giáo viên yêu cầu cả lớp viết vào bảng con từ điền kinh, tin tức.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Bài chỉnh tả hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Liên Hợp Quốc ”.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh nghe viết (22’) a) Hướng dẫn chuẩn bị :

- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết của bài với giọng thong thả, rõ ràng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.

- Đoạn văn trên có mấy câu ?

- Liên Hợp Quốc được thành lập nhằm mục đích gì ?

- Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?

- Việt Nam trở thành thành viên Liên Hợp Quốc vào lúc nào ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng, đọc cho học sinh viết các chữ số, giáo viên lưu ý học sinh viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

b) Giáo viên đọc cho học sinh viết

- 3 Hs lên bảng viết các từ hay viết sai ở tiết trước : bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, lớp mình.

- Cả lớp viết vào bảng con từ : Điền kinh, tin tức.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Hs lắng nghe giáo viên đọc.

- Hs đọc lại bài, cả lớp theo dõi, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Đoạn văn trên có 4 câu.

- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.

- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.

- Vào ngày 20 – 9 – 1977.

- Học sinh thực hành viết từ khó vào bảng con.

- Học sinh lên bảng viết.

+ các ngày : 24 – 10 – 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 – 1977.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh viết bài vào vở.

- Hs lắng nghe và tự sửa lỗi bằng

(15)

- Gv đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Gv đọc lại bài để học sinh soát lỗi.

- Gv thu vở và nhận xét bài viết của hs 3. Hướng dẫn làm bài tập (9’)

*Bài 2 : SDPHTM

- Nêu yêu cầu của bài tập 2a.

- GV hd HS làm bài trên máy tính bảng - Yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng để điền đúng chữ trong ngoặc đơn vào chỗ chấm cho đúng

- Mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày bài làm

- GV nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.

Bài 3 :

- Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3a.

- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên phát bút dạ và giấy cho 3 học sinh làm bài trên giấy và dán lên bảng lớp.

- Gv gọi học sinh nhận xét bài của bạn.

- Giáo viên nhận xét , tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

bút chì.

- Hs nộp vở và lắng nghe gv nx

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe GV hướng dẫn

- HS làm bài theo nhóm trên máy tính bảng

- Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao

- Các nhóm khác theo dõi bạn và nhận xét

- Học sinh đọc nêu bài tập 3.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập . - Học sinh nhận bút dại và giấy, 3 học sinh làm bài trên giấy và dán lên bảng lớp.

+ Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên ở biển.

+ Em bé được cả nhà chiều chuộng.

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Học sinh lắng nghe.

---    ---

TẬP ĐỌC Tiết 60:

Một mái nhà chung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung bảo vệ gìn giữ nó.

2. Kĩ năng :

Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3 trong sách giáo khoa; thuộc 3 khổ thơ.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học. GDHS biết bảo vệ môi trường.

(16)

* GD BVMT:

Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường ( Hoạt động 3 – Tìm hiểu bài).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, tranh minh hoạ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài

“Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua” và trả lời câu hỏi.

- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?

- Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?

- Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viê nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Mỗi người mỗi con vật đề có một mái nhà riêng của mình. Nhưng muôn loài trên trái đất đều có cùng chung một mái nhà. Bài thơ các con học hôm nay chúng ta sẽ tìm hểu về điều đó.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (12’)

a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn giọng đọc. Bài này chúng ta đọc với giọng vui, hồn nhiên, thân ái.

b) Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết

- Hs đọc và trả lời:

- Tất cả học sinh lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được : vẽ Quốc kì Việt Nam, nói được bằng tiếng Việt những từ ngữ thiêng liêng với người Việt Nam như : Việt Nam, Hồ Chí Minh.

- Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, cô rất thích Việt Nam nên cô dạy học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đệp về Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu về Việt Nam trên mạng in - tơ – nét.

- Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe .

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu, lớp đọc thầm.

.

(17)

hợp giải nghĩa từ

- Gv yc hs đọc nối tiếp nhau hai dòng thơ lần 1 .

- Gv hướng dẫn học sinh đọc từ khó.

- Gv yc hs đọc nt 2 dòng thơ lần 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếptừng khổ thơ lần 1.

- Gv hướng dẫn học sinh cách ngắt hơi đúng ở các dấu câu,cuối các dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ.

- Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ lần 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa để hiểu thêm các từ ngữ mới trong bài thơ ( con dím, giàn gấc,....)

- Giáo viên gọi học sinh đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với một trong số những từ đó.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Gv yc các nhóm cử đại diện nhóm lên thi đọc.

- Gv yc hs nhận xét các nhóm thi đọc.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (8’)

- Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?

- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?

- Hs đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần 1.

- Học sinh đọc từ khó trong bài : Lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng.

- Hs đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần 2.

- Học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ trước lớp lần 1.

- Học sinh chú ý theo dõi.

- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ lần 2.

- Học sinh quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài như con dím, giàn gấc, cầu vồng.

- Học sinh đọc chú giải.

- Học sinh đặt câu theo yêu cầu.

+ Nhà bà em trồng được một giàn gấc rất sai.

+ Nhà cậu em nuôi rất nhiều nhím.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.

- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.

- Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.

- Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất.

- Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc.

- Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,

(18)

- Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?

- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Giáo viên chốt : Đó chính là điều mà bài thơ đã gửi tới các em. Mỗi vật đều có mái nhà riêng nhưng lai cùng chung sống dưới mái nhà chung là bầu trời xanh. Vậy hãy đoàn kết và cùng nhau giữ gìn bảo vệ mái nhà chung.

- Giáo viên đưa ra nội dung bài học : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung bào vệ gìn giữ nó.

* GD BVMT:

Các em tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

4. Học thuộc lòng bài thơ :(12’) - Gv gọi học sinh đọc lại cả bài thơ.

- Gv gọi hs nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ.

- Giáo viên hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.

- Gv yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ, lớp theo dõi bình chọn đọc học sinh đọc tốt nhất.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.

hoa giấy lợp hồng.

- Là bầu trời xanh.

- Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ gìn, bảo vệ mái nhà chung.

- Học sinh lắng nghe và đọc lại nội dung bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Học sinh đọc lại bài thơ.

- Ba học sinh nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ.

- Học sinh chú ý giáo viên hướng dẫn.

- Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp, lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

---    ---

TỰ NHIÊN- XÃ HỘI

TIẾT 59: TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.

2. Kĩ năng:

- Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với

(19)

giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

- Quan sát và chỉ được trên Quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán

cầu, đường xích đạ 3. Thái độ:

- Ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV:

- Tranh ảnh trong sách trang 112, 113.

- Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo.

- Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to.

2. HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra các kiến thức qua bài: " Mặt trời "

- Gọi 2 HS trả lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b) Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp.

- Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK:

? Trái đất có dạng hình gì

- Gv chốt ý: Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.

- Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu

- Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó.

- Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.

* Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.

Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :

? Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu

- Trả lời về nội dung bài học trong bài:

" Mặt trời " đã học tiết trước.

- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.

- Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, giống hình quả bóng, vv …

- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

- Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu.

- Hai em nhắc lại Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.

- Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK.

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

(20)

? Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận.

* Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặttrái đất.

Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.

- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng

- Chia lóp thành nhiều nhóm.

- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc.

- Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa.

- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi.

- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.

3/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút ) - Cho HS nhắc lại bài học.

- Xem trước bài mới.

- Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so với mặt bàn.

- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp

- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.

- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng ).

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng.

- Hai em nêu lại nội dung bài học .

---    ---

Ngày soạn: 16 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 148:

Tiền Việt Nam

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng; 50 0 00 đồng, 100 000 đồng.

2. Kĩ năng :

Bước đầu biết đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.

3. Thái độ :

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên : Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi

(21)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp theo dõi nhận xét.

- Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng (12’)

- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Giáo viên cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Luyện tập, thực hành (19’) Bài 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu - ? Bài toán hỏi gì ?

- Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào ? - Giáo viên hỏi: Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền ?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gv gọi học sinh nêu miệng kết quả.

nhận xét.

Bài giải

Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000( m)

Đổi 16 000 m = 16 km

Đáp số: 16 km - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng.

- Học sinh quan sát ba tờ giấy bạc và nhận biết :

+ Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dòng chữ: “ Hai mươi nghìn đồng ” và số 20 000.

+ Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ: “ Năm mươi nghìn đồng ” và số 50 000.

+ Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có dòng chữ: “ Một trăm nghìn đồng ” và số 100 000.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Bài toán hỏi trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.

- Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.

- Chiếc ví a có số tiền là :

10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 (đồng )

- Học sinh làm bài vào vở.

- Hs đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.

- Trước hết cần cộng nhẩm :

(22)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gv gọi học sinh lên bảng giải bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gv gọi hs nêu yêu cầu bài tập 3.

- Gv hỏi: Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?

- Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào ?

- Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở

b) Chiếc ví b có số tiền là :

10 000 + 20 000 + 50 000 + 10 000 = 90 000 (đồng )

c) Chiếc ví c có số tiền là :

20 000 + 50 000 + 10 000 + 10 000 = 90 000 (đồng )

d) Chiếc ví d có số tiền là :

10 000 + 2000 + 500 + 2000 = 14 500 (đồng )

e) Chiếc ví e có số tiền là :

50 000 + 500 + 200 = 50 700 (đồng ) - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15 000 đồng và một bộ quần áo mùa hè giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 50 000 đồng.

- Bài toán hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ?

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng làm bài.

Tóm tắt

Cặp sách : 15 000 đồng Quần áo : 25 000 đồng Đưa người bán: 50 000 đồng Tiền trả lại : ... đồng.

Bài giải

Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là : 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là:

50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng ) Đáp số: 10 000 đồng - Học sinh nhận xét bài bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu yêu cầu.

- Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng.

- Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở.

- Ta lấy giá tiền của một cuốn vở nhân

(23)

ta làm như thế nào ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Gv gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 4:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gv yêu cầu hs đọc mẫu, sau đó hỏi:

Em hiểu bài làm mẫu như thế nào ? - Giáo viên giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền. Phần đổi tiền ở bài làm mẫu có thể hiểu là: Có 80 000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10 000, 20 000, 50 000, hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ ? Giải câu hỏi này ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80 000 đồng, ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc.

- Giáo viên hỏi: Có 90 000 đồng, trong đó có cả 3 loại giấy bạc là 10 000 đồng, 20 000 đồng, 30 000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ.

- Vì sao em biết như vậy ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào bảng.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

với 2.

- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Số tiền mua 2 cuốn vở là : 1200 x 2 = 2400 ( đồng ) Số tiền mua 3 cuốn vở là : 1200 x 3 = 3600 ( đồng ) Số tiền mua 4 cuốn vở là : 1200 x 4 = 4800 ( đồng ) Đáp số: 4800 đồng - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.

- Học sinh đọc mẫu và trả lời theo suy nghĩ của mình.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh suy nghĩ và trả lời: Có 2 tờ loại 10 000, có 1 tờ loại 20 000 đồng và 1 tờ loại 50 000 đồng.

- Vì 10 000 + 10 000 + 20 000 + 50 000 = 90 000 (đồng )

- Học sinh lần lượt điền 2, 1, 1 vào 3 cột của hàng 90 000 đồng.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Học sinh nêu kết quả:

- 10 000+ 20 000 + 20 000 + 50 000 = 100 000 đồng. Điền 1, 2, 1 vào 3 cột.

- 20 000 + 50 000 = 70 00 đồng. Điền 1, 1 vào 2 cột, cột 2 , 3.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(24)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

---    --- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 30:

Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? ở Bài tập 1.

2. Kĩ năng:

Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì trong bài tập 2, bài tập 3. Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm ở bài tập 4.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “ Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ”.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hd học sinh làm bài tập (31’) Bài 1 :

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Giáo viên hỏi :

+ Voi uống nước bằng gì ?

- Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào ? - Gv yc hs làm bài cá nhân vào vở.

- 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.

b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.

c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.

- Học sinh nhận xét bài của bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập1, cả lớp đọc thầm bài tập.

- Học sinh trả lời.

- Voi uống nước bằng vòi.

- Gạch chân dưới bộ phận bằng vòi.

- Hs suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .

(25)

- Gv gọi học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét và chốt lời giải đúng.

Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập2, lớp đọc thầm theo.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

Giáo viên nhận xét và tuyên dương.

Bài 3 :

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 lớp đọc thầm theo.

- Giáo viên yêu cầu lớp làm việc theo cặp đôi, 1 bạn hỏi và 1 bạn trả lời.

- Giáo viên gọi từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:

- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 4.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các con đã được biết những dấu câu nào? (trong các bài viết chính tả ) - Gv yc hs làm bài cá nhân vào vở.

- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.

- Gv gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.

- 3 hs lên bảng làm, lớp theo dõi nx.

a) Voi uống nước bằng vòi.

b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.

- Học sinh nhân xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Một học sinh đọc bài tập 2, lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.

a) Hằng ngày em viết bài bằng bút bi.

- Hằng ngày em viết bài bằng bút máy.

b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng nhựa / bằng gỗ / bằng đá.

c) Cá thở bằng mang.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Một học sinh đọc bài tập 3, lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Học sinh làm việc theo cặp đôi, một bạn hỏi, một bạn trả lời.

- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.

- Hs 1: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ?

- Hs 2: - Mình đi bộ / Mình đi xe đạp.

- Hs 1: Cơm ta ăn được nấu bằng gì ? - Hs 2: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4.

- Bài tập yêu cầu chọn dấu câu để điền vào chỗ trống.

- Dấu chấm, dấy phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm than, dấu hai chấm.

- Học sinh tự suy nghĩ để làm bài.

- Học sinh theo dõi.

- 3 học sinh lên bảng làm bài tập.

a) Một người kêu lên : “ Các heo !”

b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ

(26)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi,ấm chén pha trà.

c) Đông Nam Á gồm 11 nước : Bru- nây, Cam-pu-chia, ĐôngTi-mo, In-đô- nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan,Việt Nam, Xin- ga-po.

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- Buổi chiều:

HĐNGLL

Hoạt động theo chủ điểm

---    --- TOÁN

LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về diện tích và chu vi hình vuông.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học tiếp thu chậm chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh HT làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh CHT thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức. - Hát

(27)

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh tiếp thu chậm và HT tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Đặt tính rồi tính :

68259 + 24437 36044 + 25736 52516 + 6849 16789 + 10000

Bài 2. Một hình vuông có chu vi 24 cm. Tính diện tích hình vuông đó.

Giải

Cạnh hình vuông là:

24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:

6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2.

Bài 3. Một tờ giấy hình vuông cạnh 90mm. Hỏi tờ giấy đó có diện tích bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.

Giải

Đổi đơn vị: 90 mm = 9 cm:

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2.

Bài 4. Một hình vuông có diện tích 36 cm2. Tính chu vi hình vuông đó.

Giải Vì 36 = 6 x 6

nên cạnh hình vuông là 6 (cm) Chu vi hình vuông là:

6 x 4 = 24 (cm) 68259

24437 +

92696 52516 6849 +

59365

36044 25736 +

61780 16789 10000 +

26789

(28)

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

Đáp số: 24 cm

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

___________________________________

BD TIẾNG VIỆT Tiết 88:

Chuyện trong vườn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

HS đọc đúng cả bài đọc: “ Chuyện trong vườn” (80) to, rõ ràng, rành mạch. Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2,3 trang 88 vở thực hành.

2. Kĩ năng :

- Làm được bài tập 1, 2, 3.

3. Thái độ :

Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Vở thực hành Tiếng Việt.

- Học sinh: Vở thực hành Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài Chạy suốt ba tuần.

a) Bác sĩ khuyên anh thanh niên điều gì ?

b) Ba tuần sau, anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ, nói gì ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.

a) Nên tập chạy, ngày đầu 1km, sau tăng dần, từ ngày thứ năm, mỗi ngày chạy 5km.

b) Tôi thấy khỏe hơn rất nhiều rồi.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.. bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 4 tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.2. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Gọi học sinh khác nhận xét  bài bạn. - Nhận xét  đánh giá bài làm học sinh. -Cả lớp thực hiện vào vở. -Lớp nhận xét kết quả của

- Gọi 1học sinh lên bảng làm bài tâp - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm vào vbt quan sát để nhận xét bạn.. - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên