• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 32

Ngày soạn: 30 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2021

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 63 - 32:

Người đi săn và con vượn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Hiểu nội dung, ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng :

Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4; 5 trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh họa trong sách giáo khoa.

Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học.

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán;

Ra quyết định.

* GD BVMT:

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên ( Hoạt động 3 – Tìm hiểu bài).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, tranh minh hoạ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc thuộc bài thơ Bài hát trồng câyvà trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

+ Cây xanh mang lại những gì cho con người ?

- Hạnh phúc của người trồng cây là gì?

- 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Cây xanh mang lại :

+ Tiếng hót mê say của các loài chim trên vòm cây.

+ Ngọn gió mát làm rung cành cây, hoa lá.

+ Bóng mát trong vòm cây làm cho con người quên nắng xa, đường dài.

+ Hạnh phúc được mong chờ cây lớn lên từng ngày.

- Là được mong chờ cây lớn, được

(2)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

Trái đất là ngôi nhà chung của loài người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên trái đất, dù là một cái cây hay là con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là một câu chuyện đau long về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về long nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (12’)

a. Giáo viên đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc

+ Đoạn 1 : Giọng kể khoan thai.

+ Đoạn 2 : Giọng hồi hộp. Nhấn giọng ở những từ ngữ tả thái đọ của vượn mẹ khi trúng thương ( giật mình, căm giận, không rời).

+ Đoạn 3 : Giọng cảm động, xót xa.

+ Đoạn 4 :Giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn.

b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu

- GV yc hs đọc nối tiếp câu lần 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Gv hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

chứng kiến cây lớn lên hằng ngày.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Hs lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh đọc từ khó theo hướng dẫn của giáo viên: Tận số, nỏ, bùi nhùi, xách nỏ, lông xám, loang, nghiến rang, bẻ gãy nỏ.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc câu dài. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.

+ Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta / thì hôm ấy coi như ngày

(3)

- Gv yc học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc chú giải và tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với một số từ trong phần chú giải.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc tưng đoạn trong nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm theo yêu cầu.

* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Gv gọi đại diện các nhóm lên thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay và tốt.

3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài (10’)

* GD KNS:

- Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

-Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?

- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2, lớp đọc thầm theo dõi .

- Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ nói lên điều gì ?

- Gv yc lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của bài . -Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?

- Gv yc hs đọc thầm đoạn còn lại . -Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn đã làm gì ?

* GD BVMT: Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta?

tận số. // Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ.//

+ Máu ở vết thương rỉ ra / loang khắp ngực.//

+ Bác cắn môi / bẻ gãy nỏ / và lẳng lặng quay gót ra về.//

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc theo phần chú giải sách giáo khoa.

- Học sinh đặt câu theo yêu cầu.

- Học sinh lắng nghe.

- Mỗi nhóm 3 học sinh đọc thực hiện theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm lên thi đọc nối tiếp.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

-Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số . - Học sinh đọc đoạn 2, lớp đọc thầm theo dõi.

-Nó căm ghét người đi sănđộc

ác .Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc.

- Học sinh đọc thầm đoạn 3.

- Vượn mẹ vội vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con , hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra , hét lên thật to rồi ngã xuống.

- Học sinh đọc thầm đoạn 4 của bài.

-Bác đứng lặng , chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, rồi lẳng lặng ra về . Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn . - Không nên giết hại muông thú - Phải bảo vệ động vật hoang dã.

- Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.

(4)

- Giết hại thú rừng là tội ác, chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường.

4. Luyện đọc lại (9’)

- Gv đọc mẫu lại đoạn 2 của bài văn . - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn 2, chú ý ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng cho đúng.

- Giáo viên treo bảng phụ.

- Gv yêu cầu học sinh đọc trong nhóm.

- Giáo viên gọi đại diện nhóm thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Kể chuyện (35’ )

1. Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát 4 bức tranh .

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu vắn tắt nhanh về nội dung từng bức tranh

- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau kể hết câu chuyện.

- Giáo viên gọi học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .

-Giáo viên yêu cầu học sinh bình chọn bạn kể hay nhất.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?

- Giết hại loài vật là độc ác.

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại nội dung bài.

- Hs lắng nghe gv đọc mẫu đoạn 2 . - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2 câu chuyện, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát bốn bức tranh gợi ý để kể lại câu chuyện .

- Học sinh nêu vắn tắt nội dung mỗi bức tranh .

Tranh 1 : Bác thợ săn sách nỏ vào rừng.

Tranh 2 : Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.

Tranh 3 : Vượn mẹ chết rất thảm thương .

Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.

- Học sinh nhìn tranh gợi ý và kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện theo lời kể của bácthợ săn .

- Học sinh nối tiếp nhau kể câu chuyện.

- 2 hs lên thi kể câu chuyện trước lớp.

- Học sinh theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.

- Học sinh lắng nghe.

- Giết hạ thú rừng là độc ác, mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi

(5)

-Giáo viên nhận xét tiết học .

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

+ Tuyên truyền HS: Phòng chống tai nạn đuối nước, ATGT, tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh Covid-19

trường.

- HS lắng nghe

---    ---

Buổi chiều

TOÁN Tiết 156:

Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

2. Kĩ năng:

Biết giải bài toán có phép nhân (chia).

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, Sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly, bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn hs làm bài tập (31’) Bài 1:Đặt tính rồi tính

- Gv gọi hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta phải làm

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Số thóc nếp trong kho là:

27 280: 4 = 6820 (kg) Số thóc tẻ trong kho là:

27 280 – 6820 = 20 460 (kg) Đáp số: 6820kg thócnếp

20 460kg thóc tẻ.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta đặt

(6)

gì ?

- Gv yc hs làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài.

- Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

Bài 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên nêu tóm tắt : Tóm tắt:

Nhà trường mua : 105 hộp bánh

1 hộp : 4 cái bánh

1 em được : 2 cái bánh Hỏi : có … bạn nhận bánh?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu tính gì ?

tính rồi tính.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 4 học sinh lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.

10715 21542 x 6 x 3 64290 64626 30755 5 48729 6 07 6151 07 8121 25 12

05 09 0 3 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết nhà trường mua 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

Số bánh này chia hết cho các bạn, mỗi bạn được hai cái.

- Bài toán hỏi có bao nhiêu bạn được nhận bánh.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên làm bài.

Bài giải

Số bánh nhà trường đã mua là:

4 x 105 = 420 (cái) Số bạn được nhận bánh là:

420: 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.

- Bài toán cho biết một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.

- Bài toán yêu cầu tính diện tích hình đó.

(7)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ?

- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gv gọi học sinh lên bảng làm bài.

Tóm tắt:

Chiều dài : 12 cm

Chiều rộng : 1 phần 3 chiều dài Diện tích : … cm2?

- GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 4:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hỏi :

+ Một tuần có mấy ngày ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi.

- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên hướng dẫn theo bằng sơ đồ.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh nêu quy tắc.

- Cả lớp làm vào vở.

- 1học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

12: 3 = 4 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48cm2. - Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Một tuần có 7 ngày.

- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Các ngày chủ nhật là: 1; 8; 15; 22; 29.

- Học sinh quan sát bằng sơ đồ.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- ĐẠO ĐỨC

TIẾT 32: Dành cho địa phương VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU

1. kiến thức:

- Môi trường trong sạch sẽ mang lại cho con người sức khỏe . 2. Kĩ năng:

- Học sinh biết bảo vệ môi trường để môi trường không bị ô nhiễm . 3. Thái độ:

- Có thái độ phản đối những hành vi phá hoại môi trường sống II/ CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh ảnh về môi trường 2. HS: VBT

(8)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* HĐ1: Báo cáo kết quả điều tra - Yêu cầu lớp vẽ tranh mô tả môi trường nơi em đang sống ?

- Mời lần lượt từng em mô tả lại bức tranh môi trường em vẽ .

- Theo em nơi mình đang sống có phải là môi trường trong sạch không ?

- Em đã tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường sạch đẹp như thế nào ?

- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .

* HĐ2: Thảo luận theo nhóm . - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm trao đổi bày tỏ thái độ đối với các ý kiến do giáo viên đưa ra và giải thích .

- Lần lượt nêu các ý kiến thông qua phiếu do giáo viên dưa ra.

- Mời đại diện từng nhóm lên trả lời trước lớp .

- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm .

* Giáo viên kết luận

* HĐ3: Củng cố - dặn dò : ( 5 phút ) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học

+ Tuyên truyền HS: Phòng chống tai nạn đuối nước, ATGT, tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh Covid-19

- Lớp làm việc cá nhân .

- Nhớ hình dung lại môi trường nơi mình đang ở để vẽ tranh .

- Lần lượt từng em lên giới thiệu bức tranh của mình trước lớp .

- Tự nêu lên nhận xét về môi trường nơi đang ở

- Giữ vệ sinh chung , không xả rác bừa bãi …

- Các em khác lắng nghe nhận xét và bổ sung .

- Bình chọn em vẽ và có những việc làm tốt

- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .

- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết và nêu thái độ của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe .

- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn .

- Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất .

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .

---    ---

(9)

Ngày soạn: 30 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 5 tháng 5 năm 2021 TOÁN Tiết 157:

Bài toán liên quan rút về đơn vị ( Tiếp theo )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng giải toán có lời văn giải toán bằng 2 phép tính.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán, vở ô ly.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên làm bài tập 3 của tiết trước, lớp theo dõi nx

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị (12’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Theo em để tính được 10l mật ong đổ được đầy mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì ?

- Tính số lít mật ong trong 1 can như thế nào ?

- 1 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

12: 3 = 4 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48cm2. - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 35l mật ong đựng đều vào 7 can.

- Bài toán hỏi nếu có 10 lít mật ong thì đổ đầy được mấy can như thế.

- Tìm số lít mật ong đựng trong một can.

- Thực hiện phép chia 35 : 7 = 5 (l)

(10)

- Giáo viên nêu: Biết được 5 lít mật ong thì đựng trong một can, vậy 10l mật ong sẽ đựng trong mấy can ?

- Giáo viên tóm tắt bài toán.

- Tóm tắt:

35l: 7 can 10l: …… can

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Trong bài toán trên, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ?

- Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có lien quan đến rút về đơn vị đã học.

- Giáo viên giới thiệu: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước:

+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. Thực hiện phép chia.

+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị thực hiện phép chia.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Thực hành (19’) Bài 1:

- Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Vậy trước hết chúng ta phải làm gì ? - Biết 5kg đường đựng trong 1 túi, vậy 15kg đường đựng trong mấy túi ?

- 10l mật ong đựng trong số cân là:

10 : 5 = 2 (can) - Học sinh theo dõi.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Số lít mật ong trong mỗi can là : 35 : 7 = 5 ( l )

Số can cần có để đựng 10l mật ong là:

20 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can

- Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị.

- Bước tính thứ hai chúng ta không thực hiện phép nhân mà là thực hiện phép chia.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại các bước giải toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 40kg đường đựng đều trong 8 túi.

- Bài toán hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi như thế ?

- Dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị.

- Phải tìm số đường đựng trong một túi 40 : 8 = 5kg.

- 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3 (túi)

(11)

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Tóm tắt :

40kg : 8 túi 15kg : ……..túi ?

- Gv gọi học hs xét bài làm của bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 2:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Gv yc học sinh tự làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi 1 lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

Tóm tắt

24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo:…..cái áo

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 3: Cách nào làm đúng cách nào làm sai

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm nhỏ.

Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh”.

- Giáo viên yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi là:

40: 8 = 5 (kg)

Số túi cần để đựng hết 15kg đường là:

15: 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết cứ bốn cái áo như nhau thì cần 24 cúc áo.

- Bài toán hỏi có 42 cúc áo thì dung cho mấy cái áo như thế ?

- Bài toán trên thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Số cúc cho mỗi cái áo là : 24 : 4 = 6 ( cúc )

Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là : 42 : 6 = 7 ( áo )

Đáp số : 7 cái áo - Học sinh nhận xét bài của bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Các nhóm chơi trò chơi thi làm bài với nhau.

- Học sinh tham gia chơi.

a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 Đ b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 S c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 Đ d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 12 S

(12)

- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên hận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh giải thích:

+ Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá trị của biểu thức từ trái qua phải và kết quả của các phép tính đúng.

+ Phần b sai vì biểu thức này tính sai thứ tự, tnhs 6 : 2 trước rồi làm tiếp 24 : 3.

+ Phần c sai vì tính theo thứ tự từ phải sang trái, tính 3 x 2 trước rồi tính tiếp 18 : 6.

+ Phần d đúng biểu thức được tính đúng theo thứ tự từ trái sang phải, các phép tính đều có kết quả đúng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ

Tiết 64:

Cuốn sổ tay – Ngôi nhà chung

* Tập đọc:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Học sinh hiểu được nội dung bài : Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách sử dụng đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.

2. Kĩ năng :

Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cac nhân vật.Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học.

* Chính tả:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng :

Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ:

Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

* Điều chỉnh: Hs thực hiện viết chính tả ở nhà

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, tranh minh hoạ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa. Bài tập Tiếng Việt, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài Người đi săn vàcon vượn, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

-Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?

- Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ nói lên điều gì ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (12’)

a) Giáo viên đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, có nhịp điệu.

b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Gv yc hs đọc nối tiếp câu lần 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Sao lại xem sổ của bạn.

+ Đoạn 2: Vừa lúc ấy……. những chuyện lí thú.

+ Đoạn 3: Thanh lên tiếng……….50 lần.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Gv yc hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Gv hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

-Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số .

- Nó căm ghét người đi sănđộc ác .Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh đọc từ khó theo hướng dẫn của giáo viên: Quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất, Mô-na-cô, Va-ti-căng, một phần năm.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hs đọc câu dài. Chú ý ngắt giọng

(14)

- Gv yc hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc chú giải và tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với một số từ trong phần chú giải.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm theo yêu cầu.

* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Gv gọi đại diện các nhóm lên thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay và tốt.

3. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài (10’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi :

+ Thanh dùng sổ tay để làm gì?

+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?

+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?

- Giáo viên kết luận: Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự.

- Giáo viên nêu nội dung bài: Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách sử dụng đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác.

4. Luyện đọc lại (9’)

đúng.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc theo phần chú giải sách giáo khoa.

- Học sinh đặt câu theo yêu cầu.

+ Bố em là trọng tài đá bóng.

+ Bạn em vừa tham gia cuộc thi toán Quốc gia

- Học sinh lắng nghe.

- Mỗi nhóm 3 học sinh đọc theo yêu cầu.

- Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi - Bạn Thanh dùng sổ để ghi nội dung của các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.

+ Có những điều rất lý thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.

- Sổ tay là tài sản riêng của từng người,người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều bí mậtchỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

(15)

- Giáo viên yêu cầu học sinh hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học sinh tự phân thành các vai.

- Gv yc các nhóm đọc truyện theo vai.

- Gv yc các nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Chính tả:

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con một số từ sau: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết ( 22’)

a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc toàn bài chính tả.

- Gv yêu cầu 2 học sinh đọc lại bài viết.

- Gv giúp học sinh nắm nội dung bài văn.

+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì

?

+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ khó trong bài.

- Gv yc hs viết vào bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp những chữ dễ viết sai.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Hd hs làm bài tập chính tả (9’) Bài tập 2

- Học sinh chia nhóm và phân vai đọc truyện.

- Các nhóm đọc truyện theo phân vai.

- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ sau: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 hs đọc lại bài viết, lớp theo dõi.

- Hs theo dõi và trả lời câu hỏi.

- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất .

- Bảo vệ hòa bình , bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật . - Học sinh tìm từ khó: tập quán riêng, bảo vệ, đói nghèo .

- Học sinh viết bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(16)

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Gv treo bảng phụ, gọi 1 hs lên bảng làm.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng . nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi, tấp nập làm nương, vút lên.

Bài 3:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Gv gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò(3’):

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Học sinh lên bảng làm.

a) Nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi.

Tấp nập, làm nương, vút lên.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 1học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- 3 học sinh đọc bài làm của mình.

a) Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.

b) Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

---    ---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 32:

Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? Dấu chấm – Dấu hai chấm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ở Bài tập 1.

2. Kĩ năng:

Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong Bài tập 2. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? ở Bài tập 3.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

* Điều chỉnh: Làm BT1, BT2, BT3 (b,c), không làm BT3 phần a II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

(17)

- Giáo viên:Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi họi học sinh lên làm bài tập 3 tuần 31, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn hs làm bài tập (31’) Bài tập 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập.

- Gv treo bảng phụ đoạn văn trong bài.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm mẫu, khoanh tròn vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng để làm gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm đôi tìm những dấu còn lại và cho biết mỗi dấu này dùng để làm gì ? - Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc

- 3 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.

a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.

b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.

c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài tập thể dục.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và đoạn văn.

- Học sinh theo dõi.

- 1 học sinh lên bảng làm mẫu, dấu hai chấm được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Còn hai dấu hai chấm nữa, một dấu dung để giải thích sự việc, dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.

“Bồ Chao kể tiếp :

- Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi : “ Kìa hai cái trụ chống trời !”.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(18)

câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý nào đó.

Bài tập 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn văn.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá vào vở .

- Giáo viên dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp gọi 3 học sinh lên bảng thi làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

- Giáo viên nhận xét, nhắc lại cách sử dụng dấu hai chấm.

Bài tập 3:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên gọi 3 học sinh lên làm bài tập. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.

b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

C. Củng cố, dặn dò (3’).

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

+ Tuyên truyền HS: Phòng chống tai nạn đuối nước, ATGT, tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh Covid-19

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 1 học sinh đọc đoạn văn.

- Học sinh làm bài cá nhân vào vở.

- 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh.

1 – chấm, 2 – hai chấm, 3 – hai chấm - Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc lại đoạn văn.

- Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới. Đác- uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác- uyn hỏi : “ Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ?”

Đác – uyn ôn tồn đáp:“ Bác học không có nghĩa là ngừng học.”

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.

b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

---    ---

(19)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 63: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết sử dụng mơ hình để nĩi về hiện tượng ngày và đêm trên trái đất 2. Kĩ năng:

- Biết một ngày cĩ 24 giờ.

- Biết được moị nơi trên trái đất đều cĩ ngày và đêm nối tiếp nhau khơng ngừng.

3. Thái độ:

- Yêu thích khám phá thiên nhiên II/ CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh ảnh trong sách trang 120, 121.

2. HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Mặt trăng chuyển động quanh trái đất được gọi là gì?

- Nhận xét chung.

2/ Bài mới: ( 30 phút a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b) Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1 :

- Yêu cầu quan sát tranh theo cặp . - Yêu cầu quan sát hình 1 và 2 trang 120 và 121 sách giáo khoa .

- Tại sao bĩng đèn khơng chiếu sáng được tồn bộ bề mặt quả địa cầu ? - Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?

- Khoảng thời gian phần Trái Đất khơng được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp . - Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh .

- Rút kết luận như sách giáo viên

* Hoạt động 2

- Yêu cầu các nhĩm thực hành làm như

- HS lên bảng trả lời câu hỏi

- Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1và 2 trang 120 , 121 và nêu . - Vì phần bên kia quả địa cầu đã bị che khuất

- Khoảng thời gian được chiếu sáng gọi là ban ngày .

- Khoảng thời gian khơng được chiếu sáng gọi là ban đêm .

- Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát .

- Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1 .

- Các nhĩm tiến hành trao đổi thảo

(20)

hướng dẫn trong sách giáo khoa .-Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp .

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận như sách giáo viên .

* Hoạt động 3 : Thảo luận cá lớp . - Giáo viên đánh dấu một điểm trên quả cầu .

- Quay quả địa cầu đúng một vòng theo ngược chiều kim đồng hồ và đến khi điểm đánh dấu trở về chỗ cũ .

- Qui ước thời gian cho Trái Đất quay được một vòng trở về chỗ cũ là 1 ngày . - Vậy một ngày có bao nhiêu giờ ?

- Nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ?

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút ) - Nhắc lại nội dung bài

+ Tuyên truyền HS: Phòng chống tai nạn đuối nước, ATGT, tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh Covid-19

luận và cử đại diện lên làm thực hành trước lớp .

- Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn .

- Lớp quan sát giáo viên làm và đưa ra nhận xét .

- Một ngày có 24 giờ .

- Nếu như Trái Đất ngừng quay thì trên Trái Đất sẽ không có ngày và đêm .

- HS chú ý nghe.

---    --- Buổi chiều ( học lịch sáng thứ 4)

TOÁN Tiết 158:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức số.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

* Điều chỉnh: Làm BT1,2 ( không làm BT 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinhlên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi

- 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.

(21)

nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài ( 1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn hs làm bài tập (31’) Bài 1:

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, 1 học sinh lên trên bảng làm.

Tóm tắt:

48 cái đĩa : 8 hộp 30 cái đĩa : … hộp?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 2:

- Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải toán theo hai bước theo

+ Bước 1: Tìm số học sinh trong mỗi bàn học.

+ Bước 2: 2 học sinh một bàn, 36 học

Bài giải

Số cúc cho mỗi cái áo là : 24 : 4 = 6 ( cúc )

Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là : 42 : 6 = 7 ( áo )

Đáp số : 7 cái áo - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết có 48 cái đĩa xếp đều vào 8 hộp.

- Bài toán hỏi 30 cái đĩa thì xếp được vào mấy hộp như thế.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Số cái đĩa trong mỗi hộp là:

48: 8 = 6 (cái)

Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:

30: 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp đĩa.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết có 45 học sinh xếp thành 5 hàng đều nhau.

- Bài toán hỏi có 60 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế ?

- Học sinh theo dõi.

(22)

sinh thì cần bao nhiêu bàn học.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và tự làm bài.

- Gv gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.

Tóm tắt:

45 học sinh xếp : 9 hàng 60 học sinh xếp : … hàng?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Bài 3:Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Giáo viên chia học sinh thành 2 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”:

- Giáo viên yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Số học sinh trong mỗi hàng là:

45: 9 = 5 (học sinh)

Có 60 học sinh xếp được số hàng là:

60: 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng.

- Học sinh nhận xét bài của bạn.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Các nhóm thi làm bài với nhau.

8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 3 là giá trị của biểu thức: 48 : 8 x 2 12 là giá trị của biểu thức: 48 : 8 : 2 4 là giá trị của biểu thức: 36 : 3 x 3 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 - Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe..

---    --- TẬP VIẾT

Tiết 32:

Ôn chữ hoa X

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ,T (1 dòng) viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng:

Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.

(23)

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ.Mẫu chữ viết hoa X (Đ, T), các chữ Đồng Xuân và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

- Học sinh: Vở Tập Viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên riêng và câu tục ngữ ở tiết trước.

- Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hd hs viết trên bảng con ( 12’) a) Luyện viết chữ viết hoa

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Giáo viên viết mẫu, kết hợp với viết nhắc lại cách viết từng chữ: X.

- Giáo viên yêu cầu viết chữ X, Đ, T vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét.

* Luyện viết từ ứng dụng.

- Giáo viên gọi học sinh đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân.

- Giáo viên giới thiệu: Đồng Xuân là là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội.

Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta.

* Quan sát và nhận xét

- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp.

- Giáo viên nhận xét.

* Luyện viết câu ứng dụng.

- Học sinh nhắc lại : Văn Lang và câu tục ngữ : Vỗ tay cần nhiều ngón / Bàn kĩ cần nhiều người.

- Học sinh lên bảng viết bảng, lớp viết vào bảng con và nhận xét.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Các chữ hoa có trong bài là : Đ, X, T.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh viết vào bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân.

- Học sinh lắng nghe.

- Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o.

- Học sinh viết vào bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp.

- Học sinh lắng nghe.

(24)

- Gv gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

- Gv gọi hs giải thích câu tục ngữ.

- Giáo viên giải thích câu ứng dụng:

Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Gvyc hs viết bảng con chữ : Tốt, xấu.

- Giáo viên nhận xét.

3. Hd hs viết vào vở tập viết (14’) - Giáo viên nêu yêu cầu viết : + Viết chữ X: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ Đ, T: 1 dòng

+ Viết chữ Đồng Xuân: 1dòng cở nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng 1 lần.

- Gv yc hs viết bài vào vở. Gv theo dõi, uốn nắn cho học sinh.

- Giáo viên nhắc nhở các em viết đúng nét bút, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

4. Nhận xét, chữa bài (5’)

- Giáo viên thu bài viết của học sinh . - Giáo viên nhận xét tuyên dương các vở viết đúng, đẹp.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bàivà chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh đọc câu ứng dụng.

- Học sinh giải thích.

- Học sinh lắng nghe.

- Chữ T, X, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ đ, p cao 2 li, chữ s, t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li.

- Học sinh viết trên bảng con: Tốt, xấu.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh viết bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nộp vở - Học sinh lắng nghe.

---    --- Ngày soạn: 30 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 6 tháng 5 năm 2021 TOÁN Tiết 159:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng:

Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).

(25)

3. Thái độ:

Yêu thích môn học.

Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

* Điều chỉnh: Làm BT1,2 ( không làm BT 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập toán, vở, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hd học sinh làm bài tập (31’) Bài 1:

- Gv gọi học sinh đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Giáo viên hướng dẫn giải toán theo hai bước theo:

+ Bước 1:1 km đi hết mấy phút?

+ Bước 2: 28 phút đi được mấy km?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh làm bài trên bảng.

Tóm tắt 12 phút đi được : 3km 28 phút đi được : …..km ?

- 2 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Số học sinh trong mỗi hàng là:

45: 9 = 5 (học sinh)

Có 60 học sinh xếp được số hàng là:

60: 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết một người đi xe đạp trong 12 phút đi được 3km.

- Bài toán hỏi nếu cứ đạp xe đều như vậy trong 28 phút thì đi được mấy ki- lô-mét ?

- Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

- Học sinh theo dõi và trả lời câu hỏi hướng dẫn.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài gải Số phút đi 1km là:

12: 3 = 4 (phút)

Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là:

28: 4 = 7 (km)

(26)

- Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.

Tóm tắt:

21 kg gạo : 7 túi 15 kg gạo : … túi?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3a:nhân hay chia?

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv gọi học sinh báo cáo kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.

Bài 4:

- Gv gọi học sinh yêu cầu đề bài.

- làm vào vở, 1 học sinh lên làm bảng lớp.

Đáp số: 7km.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết có 21 kg gạo chia đều vào 7 túi

- Bài toán hỏi phải lấy mấy túi đó để được 15kg gạo.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:

21: 7 = 3 (kg)

Số túi cần lấy để được 15kg gạo là:

15: 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi.

- Học sinh nhận xét bài.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Điền dấu nhân chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng.

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- Học sinh nêu kết quả.

a) 32: 4 x 2 = 16 32: 4: 2 = 8 b) 24 : 6 : 2 = 2 24: 6 x 2 = 8

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên làm bảng lớp.

Lớp HS

3A 3B 3C 3D CỘNG

Giỏi 10 7 9 8 34

Khá 15 20 22 19 76

(27)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò (3’):

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

TB 5 2 1 3 11

Tổng 30 29 32 30 121

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

---    --- TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 65-33:

Cóc kiện Trời

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Hiểu nội dung bài: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.

2. Kĩ năng :

Biết đọc phân biệt lời người dân chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được một đoạn chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa trong sách giáo khoa.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học.

*GD BVMT:

- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh về nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó ( Hoạt động C – Củng cố, dặn dò).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, tranh minh hoạ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài Cuốn sổ tay và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

+ Thanh dùng sổ tay để làm gì ?

+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- Bạn Thanh dùng sổ để ghi nội dung của các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.

+ Có những điều rất lý thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.

(28)

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa chủ điểm. Giáo viên giới thiệu chỉ điểm Bầu trời và mặt đất.

- Giáo viên giới thiệu truyện: Cóc kiện trời. Chúng ta đã nhìn thấy con cóc rất nhiều. Đó là một con vật nhỏ xíu và rất xấu xí. Nhưng con vật nhỏ xíu và xấu xí ấy lại là một công cụ thong báo mưa rất hiệu nghiệm. Cứ mỗi khi cóc nghiến rang kèn kẹt thì sau đó thường có mưa. Bởi thế truyện các em đọc hôm nay sẽ là cách giải thích của nhân dân ta thời xưa về hiện tượng lí thú cóc báo trời mưa, đồng thời nói lên mơ ước của nhân dân ta: lẽ phải bao giờ cũng thắng.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (20’).

a) Giáo viên đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc.

+ Đoạn 1: giọng kể khoan thai.

+ Đoạn 2: giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn trương, sôi động. Nhấn giọng những từ ngữ tả cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động, nổi giận.

+ Đoạn 3: giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.

b) Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu.

- Gv gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh đọc từ khó theo hướng dẫn của giáo viên: Nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng, nổi giận, nhảy xổ.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.. bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 4 tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp theo dõi nhận xétC. - Gv gọi hs nhận xét bài làm

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận