• Không có kết quả nào được tìm thấy

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- So sánh được số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Thực hiện được so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Thực hiện được giải bài toán có lời văn (hai bước tính).

- So sánh được số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Rèn kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và vận dụng vào trong giải toán.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học; yêu thích học toán.

- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong sách giáo khoa. Bảng phụ HĐ khám phá; BT2

- HS: SGK, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy học của GV Hoạt động học của HS 1. HĐ mở đầu (5 phút) :

- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - GV hướng dẫn cách chơi

- Nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu bài: Để giúp các con biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Cô trò chúng mình cùng vào tiết học ngày hôm nay.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

Hướng dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Ví dụ:

- Giáo viên treo bảng phụ gọi HS đọc bài toán.

+ VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?

- Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.

+ Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.

Bài toán

- Giáo viên nêu bài toán.

- Hướng dẫn phân tích.

- Giáo viên viết bài giải lên bảng lớp,

- Học sinh lắng nghe và tham gia chơi.

- TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả:

32 : 8 =? 48 : 8=?

24 : 8 =? 80: 8 =?

40 : 8 =? 72 : 8 =?

- Lắng nghe - Theo dõi.

- 2 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh thực hiện phép chia:

6 : 2 = 3 (lần)

- 2 học sinh đọc đề toán:

- Học sinh phân tích bài toán

- Học sinh theo dõi, trình bày bài giải:

hướng dẫn cách trình bày.

- Giáo viên kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

3. HĐ luyện tập – thực hành (5 - 7 phút):

Bài 1 (cột 1,3,4):

Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Tổ chức cho 2 đội học sinh chơi trò chơi

“Ai nhanh, ai đúng” để làm bài tập.

- Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi về cách làm.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, đánh giá.

* Giáo viên củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bài 1 (Tr 62): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV nêu luật và cách chơi.

- Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập.

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần)

Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đáp số:

- Theo dõi.

- Học sinh tham gia chơi.

Đáp án:

Số lớn

Số bé

Số lớn gấp mấy lần số

bé?

Số bé bằng một phần

mấy số lớn?

8 2 4

6 3 2

10 2 5

- Học sinh giải thích cách làm.

VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn.

10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn.

- Học sinh nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh tham gia chơi.

Số lớn 12 18 32 35 70

Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn

gấp mấy lần số bé

4 3 8 5 10

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

*Giáo viên củng cố dạng toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bài 2(Tr 62): (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò, ta phải tính được gì trước?

+ Sau khi tìm được số con bò ta sẽ làm gì?

- Cho HS trao đổi cặp đôi và làm bài.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

*Giáo viên củng cố về cách giải bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

4. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm:

(15 phút)

Bài 2: (Cá nhân - Lớp)

- Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm được số phần ta làm như thế nào?

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài.

Số bé bằng một phần mấy số lớn

1 4

1 3

1 8

1 5

1 10

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 HS đọc đề bài.

+ HS trả lời.

+ Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò?

+ Phải tính được có bao nhiêu con bò.

+ Sau khi tìm được số con bò ta sẽ tìm số trâu bằng một phần mấy số bò?

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

Bài giải:

Số con bò là:

7 +28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (lần)

Vậy số con trâu bằng số con bò.

Đáp số:

- HS đọc bài toán.

+ Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.

+ Số sách ở ngăn dưới bằng một phần mấy ngăn trên?

+ Muốn tìm được số phần ta lấy số lớn chia cho số bé.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở, 1HS

* Dặn dò: GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS về ôn bài và xem trước bảng nhân 9.

làm bảng phụ.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:

24 : 6 = 4 (lần)

Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.

Đáp số: lần

Tập làm văn

NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nói được về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK.

- Dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.

- HS yêu quê hương, đất nước mình

* GDBVMT: Yêu quê hương và giữ gìn cảnh đẹp của quê hương.

* GDBVMTBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý - BT 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. HĐ mở đầu: (3 phút) - HS hát bài Quê hương tươi đẹp.

- Hỏi: Bài hát nhắc đến những cảnh đẹp gì của quê hương?

- GV giới thiệu, kết nối vào bài học - Ghi tên bài lên bảng

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (10-15 phút)

Bài 2: Hãy nói về quê hương em hoặc