• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 Ngày soạn: 14/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021

Toán Tiết 56. LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT:

- Thực hiện được nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Tìm được số bị chia chưa biết.

- Vận dụng được nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào giải bài toán có lời văn.

- Thực hiện được “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần.

- Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học, NL tư duy lập luận toán học.

- HSNK: Làm thêm BT1 (cột 2, 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Máy chiếu, bảng phụ BT5 - HS : SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Trò chơi: Thi nối nhanh - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu bài: Trò chơi vừa rồi đã củng cố phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Để thực hiện thành thạo nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng vào giải toán có liên quan chúng ta cùng đi học bài luyện tập.

B. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 phút)

Bài 1: Số? (Cá nhân – cả lớp) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

+ Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào?

- GV chia lớp thành 5 trạm (PP trạm)

- Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội 2 em lên chơi trò chơi. Lớp theo dõi.

Nối phép tính ở cột A với đáp số ở cột B:

A B

212 x 4 336

126 x 2 848

112 x 3 530

126 x 5 252

171 x 5 855

- Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS suy nghĩ nêu: Ta lấy thừa số nhân với thừa số.

- Các nhóm đặt tên trạm và làm theo yêu cầu của GV

(2)

- GV mời các trạm lên trình bày - Gv nhận xét, chốt đáp án đúng

- Yêu cầu HS làm bài.

* Chốt bài: GV củng cố cách tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

- Chuyển ý: Qua BT1 ta đã thành thạo về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. Để củng cố dạng toán tìm số bị chia chưa biết thì ta chuyển sang BT2.

Bài 2: Tìm x (cá nhân – cả lớp) - Yêu cầu HS nêu đề bài.

- x là thành phần gì chưa biết trong phép chia này?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

-> Lưu ý kỹ năng trình bày bài tìm x qua 2 bước.

- GV củng cố: Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- KL: Các con vừa vận dụng phép nhân vào tìm số bị chia rồi. Để các em thành thạo khi thực hiện “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần ta cùng tìm hiểu bài 5.

Bài 5: Viết (theo mẫu) (nhóm đôi – cả lớp)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Mỗi trạm thực hiện làm 1 cột trong vòng 2 phút.

- Đại diện các trạm đi thăm trạm của bạn - Các trạm thảo luận, sửa chữa sau khi được các trạm bạn đến thăm

- Đại diện các trạm lên trình bày

Thừa số 423 210 105 241 170

Thừa số 2 3 8 4 5

Tích 84

6 630 840 964 850

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- x là số bị chia chưa biết.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.

x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 3 x = 141 5 x = 636 x = 705

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

+ Tính kết quả: Khi gấp số đó lên 3 lần và giảm số đó đi 3 lần?

- 1 HS đọc mẫu và nêu cách làm:

+ Số đã cho: 6

+ Gấp 3 lần: 6 x 3 = 18 + Giảm 3 lần: 6 : 3 = 2

(3)

- Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét

- GV củng cố:

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta làm thế nào?

+ Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta làm như thế nào?

- Chuyển ý: Qua bài tập 5 ta đã biết thực hiện thành thạo “Gấp lên” và

“Giảm đi” một số lần. Để vận dụng phép nhân vào giải toán có lời văn thì ta chuyển sang bài 3.

C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15 phút)

Bài 3: Giải bài toán (cá nhân – cả lớp)

- Gọi HS đọc đề bài 3.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài - GV nhận xét, đánh giá.

* GV chốt:

- Để làm được bài 3 ta vận dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào giải toán có lời văn bằng một phép tính. Để giải bài toán bằng hai phép tính ta đi làm BT4.

Bài 4: Giải bài toán

(cá nhân – nhóm đôi - cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi và tìm cách giải.

- Đại diện 2 em lên làm bảng phụ. Lớp làm vở

Số đã

cho 6 12 24

Gấp 3

lần 6 3=18 12 3=36 24 3=72 Giảm 3

lần 6 : 3= 2 12 : 3= 4 24 : 3= 8 - HS nhận xét, chữa bài.

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

+ Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia cho số lần số lần.

- 1 HS đọc đề bài.

+ Mỗi hộp có 120 cái kẹo.

+ Hỏi: 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo?

- 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm bài vào vở.

* Tóm tắt:

1 hộp: 120 cái kẹo 4 hộp: .... cái kẹo?

Bài giải

Số cái kẹo trong 4 hộp như thế là:

120 4 = 480 (cái)

Đáp số: 480 cái kẹo.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc đề bài.

(4)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết còn lại bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Chốt: GV củng cố kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. Lưu ý ghi đáp số theo đúng yêu cầu của bài toán.

- GV hệ thống nội dung bài.

- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.

+ Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125l, người ta đã lấy ra 185l dầu từ các thùng đó.

+ Hỏi: còn lại bao nhiêu l dầu?

- Trước tiên ta phải tìm được số lít dầu của cả ba thùng. Sau đó lấy số lít dầu của cả ba thùng trừ đi số dầu đã lấy ra thì sẽ tìm được số dầu còn lại

- 1 HS làm bảng lớp. Lớp làm vở.

Bài giải

Số lít dầu có trong 3 thùng là:

125 3 = 375 (l) Số lít dầu còn lại là:

375 – 185 = 190 (l)

Đáp số: 190l dầu.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

Âm nhạc

TIẾT 10: HỌC HÁT BÀI: LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT

Nhạc sĩ Mộng Lân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.

- Biết cách gõ đúng tiết tấu, gõ nhịp cho bài hát .

- Học sinh hình thành kĩ năng biết yêu thương, đoàn kết với bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Nhạc cụ : Đàn, thanh phách - Tranh ảnh minh họa bài hát.

2. Học sinh - SGK âm nhạc

- Nhạc cụ gõ: thanh phách.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(3P)

- Gv đàn một đoạn giai điệu trong bài hát Gà gáy

- Hs lắng nghe - Bài hát Gà gáy

(5)

? Hỏi hs giai điệu của bài hát nào đã học?

- Gv yêu cầu cả lớp hát lại bài - Gv nhận xét, dẫn vào bài học 2. Hoạt động khám phá:(17P)

* Hoạt động 1: Dạy hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.

a. Mục tiêu:

- Học sinh biết hát theo giai điệu, đúng lời ca, chú ý những chỗ ngân, ngắt câu Biết tác giả bài hát

b. Cách tiến hành:

Giới thiệu bài:

- Gv treo tranh

? Nội dung bức tranh nói đến điều gì?

- GV: Giới thiệu bài hát Lớp học của chúng ta rất vui. Hằng ngày các bạn trong lớp đều học tập chăm chỉ, ngoan ngoãn. Các em yêu thương, quý mến, giúp đỡ nhau để cùng học tập tiến bộ. Nhạc sĩ Mộng Lân đã sáng tác một bài hát nói lên tình cảm của các bạn trong lớp, nhắc nhở chúng ta đoàn kết thân ái, cố gắng học tập, làm sao xứng đáng là trò giỏi

* Hát mẫu:

- Gv mở băng hát mẫu.

?Cảm nhận của em khi nghe bài hát?

- Gv chia câu và đọc mẫu (4 câu) - Gv cho hs đọc lời ca theo tiết tấu.

- Khởi động giọng:

- Gv cho hs luyện thanh bằng nguyên âm la.

Dạy hát từng câu:

GV đàn và dạy hát từng câu

Câu 1: Lớp chúng mình rất … tình thân.

- Gv đàn cho hs nghe giai điệu 2,3 lần - Gv hát mẫu hoặc hs có thể nghe đàn lên hát.

- Gv yêu cầu nhóm, cá nhân thực hiện - Gv sửa sai nếu có

Câu 2: Lớp chúng mình rất … một nhà.

- Gv đàn cho hs nghe giai diệu 2,3 lần .

- HS hát lại cả bài.

- Hs quan sát

- Hs trả lời: Các bạn đang cùng nhau đi học

- Hs nghe.

- Hs: Bài hát rất hay

- Hs đọc lời ca theo tiết tấu theo hướng dẫn của gv

- Hs khởi động giọng theo hướng dẫn của GV

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn Gv + Nhóm

+ Cá nhân thực hiện

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn

(6)

- Gv hát mẫu hoặc hs có thể nghe đàn lên hát.

- Gv cho hs hát ghép câu 1 và câu 2 - Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2 - Gv sửa sai nếu có

Câu 3: Đầy tình thân quý mến … tới.

- Gv đàn cho hs nghe giai diệu 2,3 lần - Gv hát mẫu hoặc hs có thể nghe đàn lên hát.

- Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) - Cho hs hát ghép lại câu 1, 2, 3.

Câu 4: Quyết kết đoàn giữ … trò ngoan.

- Gv đàn cho hs nghe giai diệu 2, 3 lần - Gv hát mẫu hoặc hs có thể nghe đàn lên hát.

- Gv sửa sai cho hs ( nếu có )

- Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4 Hát cả bài:

- Gv cho hs hát ghép toàn bài.

- Gv cho nhóm, bàn hát toàn bài.

* GV kết luận: HS biết hát theo giai điệu, đúng lời ca.

- Biết tác giả bài hát là

3. Hoạt động luyện tập(10P) Hát kết hợp gõ đệm; vận động cơ thể

a. Mục tiêu:

- HS biết hát và gõ đệm theo bài hát

- Biết vận động cơ thể theo 4 động tác dậm chân. Vỗ tay, vỗ vai, búng ngón tay.

b. Cách tiến hành:

- Gv hướng dẫn hs hát và kết hợp gõ đệm theo phách 2 câu đầu.

? Cô giáo vừa hát kết hợp gõ đệm theo cách gì?

? Em nào có thể hát và gõ đệm theo phách cả bài.

- Gv có thể chỉnh sửa những chỗ làm chưa chuẩn.

- Gv yêu cầu cả lớp hát và kết hợp gõ đệm theo phách

* Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vận động cơ thể ( với 4 động tác)

+ Giậm chân + Vỗ vai + Vỗ tay

- Hs hát ghép câu 1, 2 - Tổ, bàn hát ghép

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn.

- Hs hát ghép câu 3, 4 - Hs hát toàn bài - Nhóm, bàn hát

- Hs nghe, quan sát thực hiện theo hướng dẫn của gv

- Gõ đệm theo phách.

- Hs: 1 hs thực hiện

- Nhóm, cá nhân thực hiện - Hs thực hiện.

- Thực hiện hát kết hợp theo hướng dẫn của gv

- Nhóm, cá nhân thực hiện

(7)

+ Búng

- Gv nhận xét sửa sai (nếu có)

* Kết luận: Học sinh kết hợp tốt trong việc kết hợp gõ đệm và vận động cơ thể

4. Hoạt động vận dụng(5P) a. Mục tiêu:

- Giúp học sinh nhớ lại bài hát và tên tác giả.

- Biết yêu quê hương và bài hát.

b.Cách tiến hành:

? Em học bài hát gì?

? Ai là tác giả của bài hát?

- Giáo viên giáo dục học sinh biết đoàn kết giúp đỡ các bạn để cùng nhau tiến bộ trong học tập để xứng đáng là con ngoan trò giỏi cháu ngoan của Bác Hồ.

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát

- Nhắc học sinh về tập biểu diễn cho bố mẹ, anh chị, bạn bè....

- Sáng tạo một số động tác phụ họa đơn giản phù hợp với bài hát

- Chuẩn bị cho giờ học sau

* Kết luận: Học sinh đã biết hát đúng lời ca, giai điệu biết kết hợp tốt trong việc kết hợp gõ đệm và vận động cơ thể.

- Hs bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết

- Nhạc sỹ Mộng Lân

- Hs hát

- Tổ, cá nhân hs thực hiện - Hs nghe và lĩnh hội.

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 24 . NẮNG PHƯƠNG NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc đúng các từ có vần, thanh dễ lẫn : Uyên, xoắn xuýt, sửng sốt, cuồn cuộn, hớn hở,...

- Diễn tả được giọng các nhân vật trong bài ; Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt. Hiểu được nội dung bài: Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, tha thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.

- HS kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo ý tóm tắt.

- HSNK: Nêu được lý do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5.

- Trân trọng tình cảm bạn bè bốn phương; yêu quê hương đất nước.

* BVMT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

* QTE: Quyền được kết giao với các bạn trên khắp mọi miền tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(8)

- GV : Máy chiếu - HS : SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: 5 phút

- Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ. Đọc thuộc lòng bài thơ: “Vẽ quê hương”

- Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu chủ điểm:

- GV chiếu tranh minh họa.

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV giới thiệu bài, ghi bảng:

- Cho HS quan sát tranh minh họa bài học, nêu nội dung bức tranh vẽ gì?

- Bài tập đọc Nắng Phương Nam chúng ta sẽ thấy được tình bạn thân thiết, đẹp đẽ giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (40 – 45 phút)

a. Luyện đọc:

- GV đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn cách đọc: Giọng sôi nổi, nhấn giọng ở 1 số từ gợi tả.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV theo dõi sửa sai cho HS.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Hướng dẫn đọc câu:

- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc / một cành mai.// Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam / đến cho Vân //

- Cả lớp chơi

- HS 1: đọc khổ 1+ 2 - HS 2 : Đọc khổ 3 + 4

- HS 3: TLCH: Vì sao bạn nhỏ vẽ bức tranh quê hương rất đẹp?

- HS quan sát tranh chủ điểm, trả lời:

Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc, Trung, Nam: Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám, cố đô Huế, chợ Bến Thành. Chủ điểm Bắc,

Trung, Nam sẽ học trong tuần 12, 13.

- HS quan sát tranh, trả lời: Tranh vẽ các bạn đi chợ tết, có hoa đào, hoa mai.

- HS lắng nghe

- Lớp lắng nghe GV đọc bài.

- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. (2 vòng)

- HS luyện đọc từ: Uyên, xoắn xuýt, sửng sốt, cuồn cuộn, hớn hở, ...

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài + giải nghĩa từ có trong mỗi đoạn : Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.

- HS luyện đọc câu

(9)

- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc cả bài.

b. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu đọc thầm bài và trả lời nội dung bài.

- Trong chuyện có những bạn nhỏ nào ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

- Uyên và bạn đi đâu vào dịp nào ?

* QTE : Trẻ em giữa các vùng miền trên đất nước có quyền được kết bạn với nhau không?

- GD HS ý thức tham gia quyền được kết giao với bạn bè.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 của bài.

- Nghe đọc thư Vân các bạn ước ao điều gì ?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.

- Phương nghĩ ra sáng kiến gì? Vì sao các bạn lại chọn cành mai làm quà tết cho Vân ?

* BVMT: Ở khắp mọi miền của tổ quốc đều có những cảnh đẹp các em cần có ý thức, tự hào và bảo vệ những cảnh đẹp đó.

- Hãy chọn một tên khác cho bài ? Vì sao em chọn tên đó ?

- GV chốt ý chính.

- Nêu ND chính của bài?

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (22 – 25 phút)

a. Luyện đọc lại:

- HS đọc nối tiếp theo đoạn

- Yêu cầu lớp phân các nhóm để đọc bài.

- Mời mỗi nhóm 4 em phân vai thi đọc

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc trong nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- HS đọc thầm cả câu chuyện.

- Có các bạn Uyên, Phương, Huê cùng một số bạn thiếu nhi miền Nam đang nói về bạn Vân ở miền Bắc.

- HS đọc thầm đoạn 1:

- Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết.

- Trẻ em có quyền giao lưu kết bạn với mọi người.

- HS cả lớp đọc thầm đoạn 2.

- Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.

- 1 HS đọc đoạn 3.

- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến cho Vân …

- Câu chuyện cuối năm - Cành mai phương Nam

- HS nêu: Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, tha thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc)

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn

- Lớp chia nhóm, mỗi nhóm 4 bạn tự phân vai: Người dẫn truyện, Uyên, Phương, Huê

- Các nhóm cử đại diện 4 em phân theo vai thi đọc diễn cảm câu chuyện.

(10)

- GV và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

b. Kể chuyện:

- GV nêu nhiệm vụ

- Hướng dẫn HS kể chuyện

- Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ kể lại từng đoạn cauu chuyện…

- Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý:

* Đoạn 1: Chợ tết

Uyên và các bạn đi đâu?

Vì sao mọi người lại sững lại?

* Đoạn 2: Bức thư

Vân là ai? Tết ngoài Bắc ra sao?

Các bạn mong ước điều gì?

* Đoạn 3: món quà

- Sáng kiến của bé Phương - Quay lại chợ hoa

- Chia 2 em một cặp học sinh nhìn tranh tập kể.

- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 3 đoạn.

- Yêu cầu HS kể lại cả câu chuyện.

- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 – 7 phút)

- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên?

- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở những HS chưa tốt.

- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài:

Cảnh đẹp non sông

- 2 HS đọc lại câu chuyện.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS theo dõi

- HS lắng nghe

- HS luyện kể theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm kể trước lớp - 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện.

- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu thời tiết giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm.

- HS lắng nghe

Ngày soạn: 14/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán

Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ LUYỆN TẬP

(11)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- So sánh được số lớn gấp mấy lần số bé

Vận dụng được “Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị” và so sánh được “Số lớn gấp mấy lần số bé’’ vào giải toán có lời văn.

- Đưa ra lời giải phù hợp, đưa ra cách giải khác nhau cho bài toán.

- Phát triển cho học sinh năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5phút)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”

- GV chia lớp thành hai đội chơi. Mỗi đội cử ra 2 bạn lên tham gia chơi, lần lượt lên điền kết quả. Đội nào điền nhanh có kết quả chính xác đội đó sẽ dành chiến thắng.

- GV đưa phép bài lên bảng.

+ 7 gấp lên 4 lần bằng ...

+ 6 gấp lên 5 lần bằng ...

+ 7 gấp lên 6 lần bằng ...

+ 6 gấp lên 8 lần bằng ...

- Cho HS tham gia chơi.

- Dưới lớp làm vào nháp.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?

- GV giới thiệu bài mới: Trò chơi vừa rồi đã củng cố lại cách gấp một số lên nhiều lần thực. Vậy để so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào thì bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút)

- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?

- HS lắng nghe

- Lớp chia thành hai đội chơi - HS lắng nghe luật chơi

+ 7 gấp lên 4 lần bằng 28 + 6 gấp lên 5 lần bằng 30 + 7 gấp lên 6 lần bằng 42 + 6 gấp lên 8 lần bằng 48 - HS tham gia chơi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

- HS lắng nghe.

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- Lắng nghe.

(12)

- Yêu cầu mỗi HS lấy một sợi dây dài 6cm quy định hai đầu A, B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2cm.

- GV hướng dẫn phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh họa.

A 6cm B C 2cm D

- Yêu cầu nhìn sơ đồ suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm.

- GV giới thiệu: Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp đoạn thẳng CD (dài 2cm).

+ Muốn biết đoạn thẳng AB (6cm) gấp mấy lần đoạn thẳng CD (2cm) ta làm như thế nào?

- Hướng dẫn HS cách trình bày bài bài giải.

- GV chỉ vào bài giải và nêu: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

+ Vậy khi so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15phút)

Bài 1: Trả lời câu hỏi + Bài tập yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này.

+ Muốn biết số chấm tròn màu xanh gấp mấy lần chấm tròn màu trắng ta làm như thế nào?

- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.

- HS phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của GV.

- HS thảo luận cặp đôi và nêu:

Phép tính đó là: 6 : 2 = 3 đoạn.

+ Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD.

- HS theo dõi và đọc lại bài giải.

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:

6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.

* Hoạt động cá nhân – lớp.

+ Trong mỗi hình dưới đây, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?

+ Hình a) có 6 chấm tròn màu xanh và 2 chấm tròn màu trắng.

+ Lấy số chấm tròn màu xanh chia cho số chấm tròn màu trắng.

(13)

+ Vậy trong hình a, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại. Sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV kêt luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.

Bài 2: Giải bài toán - Yêu cầu đọc đề bài 2.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố: Bài toán thuộc dạng toán gì?

Bài 3: Giải bài toán - Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở kiểm tra bài

+ Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:

6 : 2 = 3 (lần).

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Sau đó HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

b) Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:

6 : 3 = 2 (lần).

c) Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:

16 : 4 = 4 (lần).

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- 1 HS đọc đề bài.

+ Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây cam.

+ Hỏi: số cây cam gấp mấy lần số cây cau?

+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

Bài giải

Số cây cam gấp số cây cau số lần là:

20 : 5 = 4 (lần ) Đáp số: 4 lần.

- HS nhận xét, chữa bài.

+ Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- 1 HS đọc đề bài tập 3.

+ Một con lợn cân nặng 42kg, một con ngỗng cân nặng 6kg.

+ Hỏi: con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng?

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

Bài giải

Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là:

42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS thực hiện yêu cầu.

(14)

nhau.

* Kết luận: Qua bài 2 và bài 3 các con đã vận dụng kiến thức so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào giải toán có lời văn.

+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

Bài 1 (tr 58) : Trả lời các câu hỏi:

(Nhóm đôi - cả lớp).

- Yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp:

+ Sợi dây 18m dài gấp mấy lần sợi dây 6m?

+ Làm thế nào để biết 18m gấp 3 lần 6m?

- Yêu cầu HS trả lời.

- GV nhận xét

*Chốt bài:

- Bài 1 giúp em củng cố kiến thức gì?

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?

- GV chuyển ý

Bài 2 (tr 58) : : (Cá nhân - cả lớp) - Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS chữa bài

* Chốt bài: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

-> Lưu ý kỹ năng viết câu trả lời và trình bày bài giải dạng toán số lớn gấp mấy lần số bé.

- KL: Các con vừa tìm hiểu về dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, đã biết cách làm và trình bày dạng toán.

C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(10 p)

Bài 3: (tr 58) :

- Yêu cầu HS nêu bài toán

+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trả lời câu hỏi theo cặp đôi + Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m.

+ Ta lấy 18 : 6 = 3 (lần)

- Đại diện cặp hỏi đáp từng phần, nhận xét.

- Lắng nghe

- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- Ta lấy số lớn chia cho số bé.

- HS nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài toán - HS tóm tắt bài toán.

-... số lớn gấp mấy lần số bé.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Nhận xét

Bài giải

Số con bò gấp số con trâu số lần là:

20 : 4 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần - Ta lấy số lớn chia cho số bé.

- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.

(15)

- Bài toán thuộc loại toán nào?

- Bài toán liên quan đến dạng nào?

- Yêu cầu hs nêu các bước giải.

- GV tóm tắt bài toán:

- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.

- Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà.

- Giải bằng hai phép tính - Gấp một số lên nhiều lần - HS nêu các bước giải bài toán:

+ Bước 1: Tìm số kg cà chua của thửa ruộng thứ 2

+ Bước 2: Tìm số kg cà chua của cả hai thửa ruộng

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải

Số kg cà chua thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là:

127 ×3 = 381 (kg)

Số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là:

127 + 381 = 508 (kg) Đáp số: 508 kg

Tự nhiên xã hội

BÀI 21: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG

I. YÊU CẦU CÀN ĐẠT:

- Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.

- Học sinh xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại.

- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.

- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.

- Yêu quý người thân, họ hàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HĐ mở đầu (3 - 5 phút)

- Cho HS hát bài: Cả nhà thương nhau.

- Hỏi HS: Nội dung bài hát?

+ Kể về họ nội, họ ngoại của mình?

+ Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới Ghi đầu bài lên bảng.

B. HĐ hình thành kiến thức mới (8-10 phút)

- Làm việc với phiếu bài tập.

- HS hát bài: Cả nhà thương nhau.

- Học sinh trả lời.

- hS kể

- HS trả trả lời

- Lắng nghe – Mở sách giáo khoa

- HS quan sát 127kg

Thửa 1:

Thửa 2: ?kg

(16)

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ trong trang 42, thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau:

+ Trong hình vẽ có bao nhiêu người?

+ Đó là những ai?

+ Gia đình đó có mấy thế hệ?

+ Ông bà của Quang có bao nhiêu người con?

+ Đó là những ai?

+ Ai là con dâu của ông bà?

+ Ai là con rể của ông bà?

+ Ai là cháu nội của ông bà?

+ Ai cháu ngoại của ông bà?

- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận.

- Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét.

*GVKL: Đây là bức tranh vẽ một gia đình có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một con trai, một con gái, một con dâu và một con rể. Ông bà có hai cháu ngoại là Hương và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ.

C. HĐ luyện tập (20 -22 phút):

- Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng

Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để hình thành sơ đồ như trong sách giáo khoa.

+ Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có những ai?

+ Ông bà đã sinh được mấy người con?

Đó là những ai?

+ Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể? Đó là những ai?

+ Bố mẹ Quang sinh được mấy người con? Đó là những ai?

+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó là những ai?

- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ

- HS thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau:

+ Trong hình vẽ có 10 người.

+ Ông bà, bố mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang, Thuỷ.

+ Gia đình đó có 3 thế hệ.

+ Ông bà có 2 người con: bố mẹ Hương, bố mẹ Quang.

+ Mẹ của Quang.

+ Bố của Hương.

+ Quang và Thủy.

+ Hương và Hồng.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe, nhận xét.

- Học sinh trình bày trước lớp (mỗi một bạn trả lời 1 câu hỏi)

+ Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất gồm có ông và bà.

+ Ông bà đã sinh được 2 người con: bố Quang, mẹ của Hương.

+ Ông bà có 1 người con dâu là mẹ của Quang và 1 người con rể, đó là bố của Hương.

+ Bố mẹ Quang sinh được 2 người con là Quang và Thuỷ.

+ Bố mẹ Hương sinh được 2 người con là Hương và Hồng.

(17)

lên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.

- Nhận xét.

D. HĐ vận dụng (5 phút)

- Tự liên hệ bản thân về gia đình mình và vẽ thật nhanh sơ đồ giới thiệu với các bạn.

- Tìm hiểu về các thành viên trong gia đình của bạn ngồi cạnh và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng của gia đình bạn..

.

- Học sinh trả lời (3 – 4 học sinh).

- HS vẽ sơ đồ gia đình mình và giới thiệu cho bạn

- HS lắng nghe thực hiện

Chính tả

Tiết 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong; làm đúng bài tập 3a có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x.

- Rèn kỹ năng viết chính tả.

- Viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng các dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng).

- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, ý thức giữ giữ vở sạch chữ đẹp, thêm yêu cảnh đẹp của dòng sông quê hương, có ý thức bảo vệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để học sinh thi tìm nhanh bài tập 3.

- Học sinh: Vở vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HĐ mở đầu (3 - 5 phút)

- Cho HS hát bài: Chữ đẹp nết càng ngoan.

- Hỏi HS: Nội dung bài hát?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Viết đúng - viết nhanh

- GV phổ biến cách chơi, luật chơi:

- HS hát.Chữ đẹp nết càng ngoan.

- HS nêu

- Mỗi tổ cử đại diện 4 bạn lên thi viết 4 từ có chứa phụ âm đầu Tr/ ch / r

- HS tham gia chơi

- HS viết là cầu tre nhỏ, đêm trăng, rụng trắng, ....

(18)

- GV nhận xét, chữa lỗi nếu HS viết sai chính tả hoặc viết từ không có nghĩa.

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

- HS theo dõi lắng nghe - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

B. HĐ Hình thành kiến thức mới (8-10 phút) a. Trao đổi về nội dung bài viết

- Giáo viên đọc bài chính tả.

- Ai đang hò trên sông?

- Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ?

* BVMT: Hãy nêu những cảnh đẹp ở đất nước ta mà em biết? Em sẽ làm gì để giữ gìn những cảnh đẹp đó?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Những từ nào trong bài được viết hoa?

- Nêu các tên riêng trong bài?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Nêu các chữ khó, dễ lẫn khi viết?

- GV đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết C. HĐ luyện tập (20-22 phút):

- Giáo viên nhắc học sinh: Viết tên bài sao cho vào giữa trang vở. Chú ý nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên cho học sinh viết bài..

- Yêu cầu HS tự nhớ viết bài.

- Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.

+ Đọc lại đoạn văn

- Giáo viên đọc lại bài viết cho HS soát bài.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài của học sinh.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS lên làm bảng phụ

- HS lắng nghe sau đó 2HS đọc lại - Chị Gái đang hò trên sông

- Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn.

- HS phát biểu ý kiến . HS bổ sung

- Đoạn văn có 4 câu.

- Chữ đầu câu và đầu mỗi dòng, tên riêng phải viết hoa.

- Tên riêng: Gái, Thu Bồn

- HS tìm và nêu: trên sông, chèo thuyền, gió chiều, ngang trời,...

- HS viết nháp, 3 em viết bảng lớp - Đọc lại các từ đó.

- HS tự nhớ viết bài.

- HS soát chữa lỗi sai

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu

- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp

- Lời giải:

(19)

- Gọi HS đọc lại bài làm GV củng cố, chuyển BT 1

Bài 3a: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài nhóm đôi, - Tìm những từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

D. HĐ vận dụng (5 phút)

- Mời HS nêu lại cách trình bày một đoạn văn.

- Em hãy kể những điệu hò mà em biết ? - Tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước ?

- Dặn dò HS về viết lại bài, sưu tầm các bài văn, bài thơ viết quê hương đất nước

a) Chuông xe đạp kêu kính coong Vẽ đường cong

b) Làm việc xong Cái xoong

- 1 HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi - Học sinh đọc từ đã đặt.

- Dự kiến đáp án:

- Sông , suối. sen, sếu, sóc,

- Mang xách, xô đẩy, xiên, xọc ,....

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm tìm đúng nhiều từ nhất

- HS nêu lại.

- HS kể: Điệu họ xứ nghệ, hò Huế

- Nhớ con sông quê hương, Quê hườn , Việt Nam quê hương ta, , Đất nước - HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 14/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán

Tiết 59: BẢNG CHIA 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Lập được bảng chia 8 và học thuộc được bảng chia 8.

- Vận dụng được bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan.

- Rèn kĩ năng làm tính chia trong phạm vi bảng chia 8.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học; yêu thích học toán.

- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

(20)

- HS: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu (3 phút) - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?

- GV hướng dẫn cách chơi

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS chơi tích cực.

- Cho HS tìm kết quả của phép chia 24 : 3

=? và giải thích vì sao?

- GV: Các con được học bảng nhân 8.

Hôm nay chúng mình sẽ dựa vào bảng nhân 8 để lập ra bảng chia 8.

- Ghi tên bài lên bảng “Bảng chia 8”.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút).

- GV gắn bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn:

- Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy?

- Nêu phép tính tương ứng?

- 8 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm, thì được mấy nhóm?

- Nêu phép tính để tìm số nhóm?

- Vậy 8 chia 8 được mấy?

- GV: 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm, thì được mấy nhóm?

- Làm thế nào để tìm 2 nhóm?

- Vậy 16 chia 8 được mấy?

-> GV viết bảng 16 : 8 = 2

- Tương tự, yêu cầu HS tự lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8

- GV giới thiệu bảng chia 8.

- Gọi HS đọc bảng chia 8

- Nhận xét cột số chia, SBC trong bảng chia 8?

- Hướng dẫn đọc thuộc lòng bảng chia 8.

-> Nhận xét

- HS quan sát và tham gia chơi

- HS1 lựa chọn bốc thăm, trong đó ghi phép tính trong bảng nhân 8. HS bốc được nếu trả lời đúng (khoảng 3 phép tính) được gọi bạn tiếp theo.

- 24 : 3 = 8 vì 8 x 3 = 24 - HS quan sát

- HS quan sát, thực hành theo GV - 8 lấy 1 lần bằng 8

- 8 × 1 = 8

- HS nêu: được 1 nhóm.

- Phép tính 8 : 8 = 1 (nhóm) - 8 : 8 = 1

-> HS đọc phép tính - Được 2 nhóm

- Ta lấy 16 : 8 = 2 (nhóm) - 16 chia 8 bằng 2

-> HS đọc phép tính

- HS thực hành theo cặp lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8

- HS đọc kết quả bảng chia 8.

- 3 HS đọc bảng chia 8, cả lớp đọc đồng thanh.

- SBC: đếm thêm 8; SC là 8...

- Đọc nhẩm, tự đọc thuộc lòng một số phép tính, toàn bảng chia 8.

- Lắng nghe

(21)

C. Hoạt động thực hành, luyện tập:

(12-15 phút)

Bài 1: Tính nhẩm? HSNK làm thêm cột 4: (Làm việc cá nhân - chia sẻ trước lớp).

- Nêu cho cô yêu cầu của bài tập?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài -> Nhận xét

-> Củng cố bảng chia 8

Bài 2: Tính nhẩm? HSNK làm thêm cột 4.

(Làm việc cá nhân - chia sẻ trước lớp) - Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài, chữa bài

- Nhận xét, chữa bài

- Khi đã biết kết quả phép tính

8 × 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả của phép tính 40 : 8 và 40 : 5 được không? Vì sao?

-> Nhận xét, chốt kết quả đúng

-> Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia

D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10 phút)

Bài 3: (Cá nhân - chia sẻ trước lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

-> Nhận xét

- GV: Các con đã vận dụng bảng chia 8 vào giải toán có lời văn rất tốt.

Bài 4: (Cá nhân - chia sẻ trước lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS đọc yêu cầu

- HS cả lớp làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc kết quả -> Lớp nhận xét, chữa bài.

24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ.

8 × 5 = 40 40 : 8 = 5 40 : 5 = 8

8 × 4 = 32 32 : 8 = 4 32 : 4 = 8

- Nhận xét bài bạn.

- Ta có thể ghi được ngay kết quả của phép chia vì: Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

- Theo dõi

- HS đọc bài toán - 1HS tóm tắt bài toán

- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ.

Bài giải

Mỗi mảnh vải dài số mét là:

32 : 8 = 4 (m)

Đáp số: 4 mét vải - Nhận xét bài bạn.

- HS đọc bài toán - HS nêu

- HS làm bài vào vở

-> Đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài.

+ Bài 3: Tìm số mét của một mảnh.

(22)

- Nêu nhận xét cách giải bài tập 3 và 4?

-> Lưu ý: khi viết đơn vị

* Củng cố, dặn dò

- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 8 - Nhận xét giờ học

- Dặn dò về nhà.

+ Bài 4: Tìm số mảnh vải

- 2 HS đọc bảng chia 8

- Về nhà thuộc lòng bảng chia 8

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).

- Thêm được một kiểu so sánh so sánh hoạt động với hoạt động(BT2).

- Chọn được từ ngữ thích hợp để ghép thành câu(BT3).

- Yêu quý bảo vệ thiên nhiên và môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu (3 - 5p) - Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

*Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu sau:

a. Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng.

b.Tiếng suối trong như tiếng hát xa.

- GV: Trong các tiết Luyện từ và câu trước, các em đã học hai cách so sánh đó là so sánh sự vật với sự vật và âm thanh với âm thanh.

- Hôm nay các em sẽ ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái và học thêm một cách so sánh mới đó là kiểu so sánh gì?

Thầy cùng các con đi vào tìm hiểu qua bài học hôm nay và ghi đầu bài.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15- 20p)

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

- Gọi HS đọc khổ thơ

- 2 HS tham gia chơi.

a. Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng.

-> Đây là cách so sánh sự vật với sự vật.

b. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.

-> Đây là cách so sánh âm thanh với âm thanh.

- HS lắng nghe.

- Đọc khổ thơ dưới đây và TLCH.

- 1 HS đọc.

(23)

Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ

+ Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên.

+ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?

+ Con có cảm nhận xét gì về hoạt động của những chú gà con?

- Nhận xét, tuyên dương.

=> GV chốt: Đây là cách so sánh mới:

so sánh hoạt động với hoạt động. Có thể so sánh như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn.

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và làm vào phiếu học tập.

- Mời HS đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn.

- HS tìm:

a. Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn.

b. Được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ.

+ Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Lớp hoàn thành bài tập (N2).

- 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng chia sẻ cách làm, thống nhất kết quả:

Con vật, sự vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động

a. Con trâu đen (chân) đi Như đạp đất

b. Tàu cau vươn như (tay) vẫy

c. Xuồng con đậu

húc húc

như như

Nằm quanh.

đòi (bú tí) - Nhận xét, tuyên dương.

+ Theo con vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đạp đất?

=> GV chốt: Bài tập 2 nói tới cách so sánh nào?

C. Hoạt động luyện tập, thực hành (7-10 phút)

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV tổ chức trò chơi: “Xì điện”

+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, GV là người châm ngòi, đọc 1 ô từ ngữ ở

+ Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy.

- Cách so sánh hoạt động với hoạt động.

- Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu.

- HS lắng nghe.

(24)

cột A rồi “xì” tên một HS ở đội 1.

Chẳng hạn “Xì Thảo”. Em Thảo ở đội 1 nhanh chóng đứng lên và đọc nội dung ghép được với từ ngữ mà GV vừa đọc.

+ Luật chơi: Nếu trả lời nhanh và đúng thì HS được đọc ô từ ngữ tiếp theo trong cột A và “xì” một bạn của đội bạn. Nếu sai hoặc chậm, GV châm ngòi lại và xì vào 1 HS khác ở đội 2.

-Trò chơi bắt đầu.

- Tổng kết trò chơi.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

=> GV chốt: Các từ ngữ ở cột A và B ghép thành câu có nghĩa không?

D. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm (5p)

- GV đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS chọn ý đúng.

- Nhóm từ nào sau đây chỉ nhóm từ chỉ hoạt động ?

A. đi, chạy, buồn B. đi, vui vẻ, nhảy B. đi, chạy, nhảy

- Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động ?

A. Cánh đồng đẹp như một tấm thảm.

B. Chú ngựa phi nhanh như bay.

C. Bé xinh như hoa.

+ Qua bài học này các con biết thêm kiểu so sánh nào?

+ Đặt câu có hình ảnh so sánh?

+ Vận dụng các từ so sánh để viết văn.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia trò chơi.

a. Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.

b. Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.

c. Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh.

d. Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông.

- Tuyên dương đội thắng cuộc.

- Các câu đều có nghĩa.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- So sánh hoạt động với hoạt động.

(25)

Tập đọc

Tiết 24. CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài; Đọc đúng các từ khó: Trấn Vũ, bát ngát, sừng sững, non sông, ...

- Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ. Diễn tả được giọng đọc vui thích biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước.

- Hiểu nghĩa các từ : Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười. Hiểu nội dung của bài: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.

- Tự hào, yêu quý quê hương đất nước.

 BVMT : Giáo dục học sinh yêu quý môi trường thiên nhiên và từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Máy chiếu - HS : SGK, vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HĐ mở đầu : 5 phút

- Cho HS hát.

- Nêu nội dung bài hát ?

- GV giới thiệu bài, ghi tên bài :

- HS quan sát tranh, nêu nội dung các bức tranh vẽ gì ?

- Yêu cầu HS kể tên một số cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em biết ?

- GV giới thiệu : Mỗi miền trên đất nước ta có những cảnh đẹp riêng và đặc sắc. Bài hôm nay sẽ đưa các em tới thăm một số cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước ở khắp ba miền Bắc – Trung – Nam.

B. HĐ hình thành kiến thức mới: (40 – 45 phút)

1. Luyện đọc:

- GV đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

- HS hát bài Quê hương tươi đẹp - HS nêu.

- HS quan tranh, nêu: chiều Hồ Tây, Hải Vân, Đồng Tháp Mười.

- HS trả lời: Vịnh Hạ Long, Hồ Hoàn Kiếm, Sa Pa, công viên quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, đảo Phú Quốc, Nha Trang, chùa Một Cột,

….

- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

(26)

- Yêu cầu HS đọc từng câu ca dao trước lớp.

- GV theo dõi sửa sai cho HS

- Gọi HS đọc từng câu ca dao, kết hợp hướng dẫn giải thích các từ khó.

- Hướng dẫn luyện đọc câu khó, ngắt giọng câu dài:

Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/

Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.//

- Lần lượt hướng dẫn đọc các câu tiếp theo tương tự như với câu đầu:

Đường vô xứ Nghệ/ quanh quanh/

Non xanh nước biếc/ như tranh họa đồ.//

Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng//

Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong vịnh Hàn.//

Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng cánh/

Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.//

- Gọi HS đọc từng câu ca dao trong bài trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc cả bài.

2. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài, trả lời nội dung bài.

- Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao.

- Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì?

- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt).

- HS luyện đọc các từ : Trấn Vũ, bát ngát, sừng sững, non sông - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- HS tìm hiểu nghĩa của các từ:

Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười.

- HS theo dõi.

- HS theo dõi

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS luyện đọc theo nhóm 4, các bạn trong nhóm chỉnh sửa cho nhau.

- Đại diện 2 – 3 nhóm đọc bài nối tiếp.

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc cả bài. Lớp theo dõi.

- Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà tĩnh Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.

- Ở Lạng Sơn: có phố Kì Lừa, có

(27)

- Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?

- Qua bài Cảnh đẹp non sông cho chúng ta biết điều gì?

(Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.)

 BVMT: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có cảnh thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.

* KL: Bài nói về vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta. Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp, mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trong và giữ gìn đất nước với những cảnh đẹp rất đáng tự hào …

- Nêu ND chính của bài?

C. Hoạt động luyện tập, thực hành (22 – 25 phút)

* Luyện đọc lại:

* Học thuộc lòng các câu ca dao:

- Hướng dẫn đọc diễn cảm 6 câu ca dao.

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng các câu ca dao.

+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả 6 câu ca dao:

- Gọi 3 nhóm, mỗi nhóm 6 em nối tiếp nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao.

- Mời 2 HS thi đọc thuộc cả 6 câu ca dao.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

D. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 – 7 phút)

- Bài hôm nay giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở những HS chưa tốt.

- GV dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị

nàng Tô Thị....; Hà Nội: có Hồ Tây ....

- Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn cho non sông ngày càng đẹp hơn.

- HS trả lời.

- HS nêu lại.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe

- Qua bài em cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sông đất nước trong các câu ca dao.

- Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.

- 3 nhóm thi đọc thuộc 6 câu ca dao.

- 2 HS thi đọc thuộc và đọc diễn cảm cả bài.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc.

- Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp, chúng ta rất tự hào, biết bảo vệ, giữ gìn về những cảnh đẹp đó.

- HS lắng nghe.

- HS về nhà học thuộc bài và sưu

(28)

trước bài. tầm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. Chuẩn bị trước bài sau.

- Viết một đoạn văn ngắn (hoặc vẽ tranh) về một cảnh đẹp của quê hương đất nước.

Đạo đức

THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học: Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa, Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em, Chia sẻ vui buồn cùng bạn

- HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã học.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Giáo dục học sinh có ý thức thực hiện đúng các hành vi ứng xử trên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập.

- HS: Vở Đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu (5p).

- Tổ chức trò chơi: Chuyền tay. Hát

truyền tay nhau 1 vật do GV chỉ định. Bài hát dừng ở bạn nào, bạn đó phải nêu tên 1 bài đã học ( bạn sau không được nêu trùng tên bài bạn đã nêu trước)

- Nhận xét, đánh giá - GV kết nối vào bài

B. Hoạt động luyện tập – thực hành (25p):

- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.

+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? + Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ?

+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người?

- HS tham gia chơi.

(Tên các bài học : Kính yêu Bác Hồ - Giữ lời hứa - Tự làm lấy việc của mình - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.

Chia sẻ buồn vui cùng bạn)

- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.

- Lần lượt một số em kể trước lớp.

+ Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Bác mong mọi người luôn giữ lời hứa đó là chữ tín sẽ được mọi người quý mến.

+ Một số em lên thực hành kể các câu chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình.

+ Sẽ mất lòng tin ở mọi người .

(29)

+ Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ?

* Ngoài việc phải giữ lời hứa, thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan, trò giỏi .

* Ôn tập: Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.

+ Khi người thân trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ?

+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ?

- Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy.

+ Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ?

+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ?

* Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp đỡ ta trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó + Em đã gặp những niềm vui, nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?

+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ?

- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài

- Giáo viên rút ra kết luận.

C. Hoạt động vận dụng (5p)

- Cho HS đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy

- Nhắc lại các tên các chuẩn mực đạo đức đã được học

- Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Học sinh kể về những công việc mà mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ khi bị bệnh.

+ Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ.

+ Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp

+ Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống .

+ Một số em lên bảng kể về những niềm vui và nỗi buồn đã gạp trong cuộc sống và những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn.

- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.

- Nhiều HS đọc - Nhiều HS nhắc lại - Chú ý.

(30)

Ngày soạn: 14/11/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán

Tiết 60: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẬT:

- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).

- Rèn kĩ năng tính, giải toán cho HS.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học; yêu thích học toán.

- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy học của GV Hoạt động học của HS A. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Trò chơi “Ai nhanh - ai đúng”

- GV hướng dẫn chơi

-> Nhận xét, đánh giá

- GV giới thiệu bài: Để giúp các con củng cố lại bảng chia 8. Cô và các con cùng chuyển sang tiết “Luyện tập”.

B. Hoạt động luyện tập – thực hành (23-25 phút)

Bài 1: Tính nhẩm? HSNK làm thêm cột 4: (Cá nhân - cả lớp)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS cả lớp làm bài

- Gọi HS đọc kết quả

- Nhận xét từng cột tính trong phần a?

-> Chốt mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 2: Tính nhẩm? HSNK làm thêm cột 4. (Cá nhân - cả lớp).

- HS lắng nghe luật chơi và cử đại diện tham gia chơi.

- Bảng phụ có kẻ sẵn hai cột phép tính và đáp án. Cho HS thi nối nhanh phần phép tính chia và kết quả trong bảng chia 8 cho đúng.

- Lắng nghe - Theo dõi

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân

8 × 6 = 48, 8 × 8 = 64,8 × 7 = 56 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 56 : 7 = 8 - HS đọc kết quả, đổi chéo vở chữa bài + Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

(31)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS chữa bài -> Nhận xét, đánh giá

- > Củng cố các bảng chia 5, 6, 7, 8, đã học.

Bài 4: (Cá nhân - cả lớp).

- Bài tập yêu cầu gì?

- Làm thế nào để tìm được 1

8 số ô vuông có trong mỗi hình?

- Yêu cầu HS quan sát hình, làm bài -> Chốt cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

C. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm (10 phút).

Bài 3: (Cá nhân - cả lớp).

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?

- Nêu các bước giải bài toán?

- Xác định dạng toán?

- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài

-> Nhận xét, chốt kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

* Củng cố, dặn dò <

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Các việc làm a,b,c,d,đ,g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn;thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử,quyền được hổ trợ, giúp đỡ của

– Khi bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn Khi bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. để niềm

Hãy sưu tầm và giới thiệu các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện, … về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh

Tình huống 1: Lan đang ngồi học trong nhà thì thấy em bé chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân ( như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao…).. Nếu em là bạn

c/- Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ. d/- Người không quan tâm đến niềm

Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hòa thuận, đầm ấm,

Hôm nay là sinh nhật mẹ, Ly băn khoăn không biết nên tặng quà gì cho mẹ. Trong khi mẹ lúi húi nấu cơm dưới bếp. Ly bế em My ra ngõ chơi. Em My tụt xuống đất, chạy

Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương, quan tâm chăm sóc..